- Đóng tàu và cẩu kiện nổi.
- Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí.
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải ( trừ ôtô, môtô, xe máy và xe có động cơ khác).
- Xây dựng nhà các loại.
- Xây dựng công trình công ích.
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
- Chuẩn bị mặt bằng.
- Lắp đặt hệ thống điện.
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí.
Có thể bạn quan tâm!
-
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương - 2 -
Kế Toán Tổng Hợp Thu – Chi Tiền Mặt (Tiền Việt Nam). -
Vận Dụng Hệ Thống Số Sách Kế Toán Trong Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Trong Doanh Nghiệp. -
Kế Toán Các Nghiệp Vụ Tăng Giảm Tiền Gửi Ngân Hàng -
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương - 7 -
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương - 8
Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.....

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương
Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
Giám đốc: Chịu trách nhiệm và có quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy nhân sự kinh doanh.
Là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty.
- Ban Giám đốc: Quản lý mọi vấn đề trong quá trình sản xuất kinh doanh theo chiến lược và kế hoạch của mình đề ra. Cùng giám đốc theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh và thay mặt giám đốc giải quyết công việc khi giám đốc vắng mặt.
Phòng kinh doanh:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc hoặc phó giám đốc, phụ trách kinh doanh, quan hệ đối tác với khách hàng.
Dự báo cáo vấn đề về hàng hóa và dịch vụ, đề xuất các phương án giá cả và lập kế hoạch kinh doanh cho cả công ty.
Phòng kế toán:
Phòng Tài chính- kế toán: có trách nhiệm thu thập, xử lý thông tin kế toán, tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính, chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo tài chính.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức, chính sách kế toán đang áp
dụng tại công ty.
2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty.
KẾ TOÁN CÔNG NỢ- THANH TOÁN
THỦ QUỸ
PHÒNG KẾ TOÁN
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung.
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương
- Kế toán công nợ, thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ giữa công ty với khách hàng. Lập báo cáo nhanh về các khoản công nợ để báo cáo lên kế toán trưởng và giám đốc.
-Kế toán tổng hợp: Tập hợp chi phí theo số liệu phát sinh ngày, tổ chức ghi chép, tổng hợp số liệu nhập xuất, các loại vốn, các quỹ của công ty để xác định lãi lỗ, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
-Thủ quỹ: Đảm nhận công việc thu chi tiền mặt, lưu trữ hồ sơ, cập nhật chứng từ, báo cáo quỹ hằng ngày, đóng các chứng từ sổ sách có liên quan.
2.1.4.2: Chế độ kế toán.
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam, được ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
- Chế độ chứng từ: Công ty áp dụng hệ thống chứng từ bắt buộc do Bộ tài Chính ban hành. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều có chứng từ kế toán
chứng minh.
- Hệ thống tài khoản: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản trong bảng hệ thống tài khoản theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 và các mở các tài khoản chi tiết phù hợp với việc hạch toán của kế toán.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Việc áp dụng hình thức này đối với nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã đáp ứng được yêu cầu dễ dàng kiểm tra, đối chiếu, thuận lợi cho việc phân công công tác.
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tính và sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên
-Phương pháp tính trị giá xuất kho: Theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Bảng tổng hợp chi tiết
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ CÁI
2.1.4.4. Trình tự và phương pháp ghi chép sổ sách kế toán.
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ Kiểm tra, đối chiếu
Hàng ngày, kế toán tập hợp, kiểm tra và phân loại chứng từ gốc, căn cứ vào chứng từ kế toán đã kiểm tra ghi chép vào sổ “ Nhật ký chung”, “Sổ, thẻ kế toán chi tiết”, “Bảng tổng hợp chi tiết”. Sau đó từ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái tài khoản.
Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ. Đối chiếu giữa các số liệu chi tiết và đảm bảo chính xác, trung thực thông tin đã nhập trong kì.
Cuối năm kế toán tổng hợp số liệu trên “Sổ cái”, lập “Bảng cân đối số phát sinh”. Sau khi đối chiếu trùng khớp số liệu ghi trên “Sổ cái” và” Bảng tổng hợp chi tiết” (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các “Báo cáo tài chính”.
2.2.Thực tế tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương
Tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương do tính chất hoạt động kinh doanh, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền đang chuyển không có, nên kế toán vốn bằng tiền chỉ sử dụng 2 tài khoản: TK 111 (Tiền mặt) và TK 112 (Tiền gửi ngân hàng).
2.2.1. Kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương
* Chứng từ, thủ tục kế toán tại công ty.
- Hóa đơn GTGT.
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu thu (chi)...
* Tài khoản kế toán sử dụng tại công ty.
- Công ty sử dụng TK 111 phản ánh tình hình Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt Việt Nam Đồng.
* Sổ sách kế toán sử dụng công ty.
- Sổ Nhật kí chung.
- Sổ cái TK 111.
- Sổ quỹ tiền mặt.
Sổ quỹ TM
SỔ CÁI TK111
* Trình tự hạch toán tiền mặt tại công ty.
Phiếu thu, phiếu chi, ...
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
![]()
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ Kiểm tra, đối chiếu
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung và sổ quỹ tiền mặt. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 111 và các tài khoản có liên quan.
Sau đó, kế toán kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và sổ quỹ tiền mặt sẽ lập Bảng cân đối số phát sinh vào cuối năm. Từ Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh cuối năm lập nên Báo cáo tài chính.
Ví dụ minh họa 1: Ngày 06/08/2019, Công ty thanh toán tiền cước viễn thông. Căn cứ vào PC269 kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 642: 940.000
Nợ TK 133: 94.000
Có TK 111: 1.034.000
Biểu 2.1: Phiếu chi 269
Công ty CP vận tải biển Hùng Vương Mẫu số: 02- TT
Địa chỉ: Số 1A Cù Chính Lan, Minh Khai,HP (Ban hành theo TT số 133/2016/TT -
BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHI
Ngày 06 tháng 08 năm 2019
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Lan Địa chỉ: Văn phòng công ty.
Lý do: Thanh toán tiền cước viễn thông. Số tiền: 1.034.000
Số: 269
Nợ TK 642: 940.000
Nợ TK 133: 94.000
Có TK 111: 1034.000
Bằng chữ: Một triệu không trăm ba mươi tư nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 06 tháng 08 năm 2019
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu không trăm ba mươi tư nghìn đồng chẵn.
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)......................................................
+Số tiền quy đổi.....................................................................................
* Ví dụ minh họa 2: Ngày 11/08/2019, Công ty TNHH Hoàng Phương thanh toán tiền dịch vụ, số tiền 8.900.000 đồng theo hóa đơn số 00002013
Căn cứ vào Phiếu thu 332, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 111: 8.900.000
Có TK 131: 8.900.000
Biểu 2.2: Phiếu thu số 332
Công ty CP vận tải biển Hùng Vương Mẫu số: 01- TT
Địa chỉ: Số 1A Cù Chính Lan, Minh Khai,HP (Ban hành theo TT số 133/2006/TT-
BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính)
PHIẾU THU
Ngày 11 tháng 08 năm 2019
Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Văn An Địa chỉ: Công ty TNHH Hoàng Phương.
Lý do: Thu tiền dịch vụ theo hóa đơn số 00002013. Số tiền: 8.900.000
Bằng chữ: Tám triệu chín trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Số : 332
Nợ TK111:8.900.000 Có TK131:8.900.000
Ngày 11 tháng 08 năm 2019
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu chín trăm nghìn đồng chẵn.
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)......................................................
+Số tiền quy đổi.....................................................................................






