211. Nguyễn Thị Ngọc Minh, (2012), “Ba cách tiếp cận khái niệm diễn ngôn”, Nguồn http://www.hnue.edu.vn/, ngày 17/4.
212. Nguyễn Thị Ngọc Minh, (2013), Văn học ký như một loại hình diễn ngôn, Luận án Tiến sĩ, Tường Đại học Sư phạm, Hà Nội.
213. Nguyễn Thị Tuyết Minh, (2007), “Điểm nhìn nghệ thuật trong tiểu thuyết lịch sử Giàn thiêu của Võ Thị Hảo”, Tạp chí Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam, số 154, tháng 11, Hà Nội, tr. 21- 24.
214. Nguyễn Thị Tuyết Minh, (2009), Tiểu thuyết lịch sử Việt Nam từ 1945 đến nay, Luận án tiến sĩ, Viện Văn học, Hà Nội.
215. Nguyễn Thị Tuyết Minh, (2009), “Khuynh hướng tiểu thuyết hóa lịch sử trong tiểu thuyết lịch sử Việt Nam sau 1975”, Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 4, tr. 56-64.
216. Nguyễn Thị Tuyết Minh, (2009), “Tư duy phân tích và giả định lịch sử trong tiểu thuyết lịch sử Việt Nam sau 1986”, Văn nghệ Quân đội, số cuối tháng 7, tr. 65-67.
217. Nguyễn Thị Tuyết Minh, (2012), Tiểu thuyết lịch sử Việt Nam sau 1945
(Chuyên luận), Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.
218. Phạm Ngọc Cảnh Nam, (2011), Thế kỷ bị mất, Nxb Hội nhà văn, Hà Nội.
Có thể bạn quan tâm!
- Tiểu thuyết lịch sử Việt Nam đương đại nhìn từ góc độ thể loại - 19
- Tiểu thuyết lịch sử Việt Nam đương đại nhìn từ góc độ thể loại - 20
- Tiểu thuyết lịch sử Việt Nam đương đại nhìn từ góc độ thể loại - 21
Xem toàn bộ 185 trang tài liệu này.
219. Hoài Nam, (2008), “Tiểu thuyết lịch sử Việt Nam: Truyện kể hay tiểu thuyết?”, vietnamnet.vn, ngày 17-10.
220. Hoài Nam, (2008), “Bàn về tiểu thuyết lịch sử”, Văn nghệ, số 45, ngày 8-11
221. Đỗ Hải Ninh, (2003), Tiểu thuyết Hồ Quý Ly trong sự vận động của tiểu thuyết lịch sử nửa sau thế kỉ XX, Luận văn Thạc sĩ Khoa học Ngữ văn, ĐHSP Hà Nội.
222. Đỗ Hải Ninh, (2012), “Vấn đề ngôn ngữ trong tiểu thuyết lịch sử Việt Nam đương đại”, vanhocquenha.vn, ngày 28-3.
223. Đỗ Thị Thanh Nga, (2009), “Cảm hứng lịch sử trong tiểu thuyết Nguyễn Huy Tưởng”, Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 7.
224.Ngô Thị Quỳnh Nga, (2009), “Sự đan cài các lớp ngôn ngữ trong tiểu thuyết lịch sử sau 1975”, vanvn.net, ngày 17-4.
225.Bình Nguyên, (2015), “Về vấn đề hư cấu và giải thiêng trong tiểu thuyết lịch sử”, nguồn internet, ngày 13/10.
226.Phạm Xuân Nguyên, (1987), “Về xu hướng thể hiện sự vận động của lịch sử trong con người ở tiểu thuyết sử thi hiện đại”, Tạp chí Văn học, số 5.
227.Phạm Xuân Nguyên (1991), “Phân tích tâm lý trong tiểu thuyết”, Tạp chí Văn học, (2), tr.69 – 73.
228.Phạm Xuân Nguyên, (2001), Đi tìm Nguyễn Huy Thiệp, (Sưu tầm và biên soạn), Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
229.Lê Thành Nghị (2012), “Tinh thần của lịch sử trong văn học nghệ thuật”,
http://vannghequandoi.com.vn, 27/12.
230. Nhiều tác giả, (1997), Việt Nam nửa thế kỉ văn học (1945 - 1995), Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
231.Nhiều tác giả, (1983), Số phận của tiểu thuyết, Nxb. Tác phẩm mới, Hà Nội.
232.Nhiều tác giả, (2000), “Hội thảo về tiểu thuyết Hồ Quý Ly”, Văn nghệ.
233.Nhiều tác giả, (2005), Lí luận và phê bình văn học - đổi mới và phát triển, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
234. Nhiều tác giả, (2006), Bão táp triều Trần, tác phẩm và dư luận, Nxb Phụ nữ, Hà Nội.
235. Nhiều tác giả, (2014), Họ Hồ và Hồ Quý Ly trong lịch sử, Nxb. Hồng Đức, Hà Nội.
236.Nhiều tác giả, (2014), Đại tướng Võ Nguyên Giáp với sự nghiệp khoa học, giáo dục và đào tạo, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
237.Nhiều tác giả, (2016), Những vấn đề văn học và ngôn ngữ Nam Bộ, Nxb. Đại học Quốc gia TP.HCM, đăng trên nguồn internet.
238.Mai Hải Oanh, (2008), Những cách tân nghệ thuật trong tiểu thuyết Việt Nam giai đoạn 1986-2006, Luận án tiến sĩ, Viện KHXH Việt Nam.
239.P.V. (2003), “Toạ đàm về bộ tiểu thuyết triều Trần của nhà văn Hoàng Quốc Hải”,
Văn nghệ, số 43, ngày 25/10.
240.Ngô Gia Văn Phái, (2012), Hoàng Lê nhất thống chí, Nxb Văn học, Hà Nội.
241.Nguyễn Ngọc Phú, (2018), “Theo dấu tướng công Nguyễn Công Trứ”, Báo Hà Tĩnh, nguồn internet, ngày 30/9/2018.
242.Ngô Văn Phú, (2001), ươm thần Vạn Kiếp, Nxb Hội nhà văn, Hà Nội.
243. Ngô Văn Phú, (2003), “Viết tiểu thuyết lịch sử cũng cần phải hư cấu”, nguồn internet.
244. Ngô Văn Phú, (2004), Uy viễn tướng công Nguyễn Công Trứ, Nxb Công an Nhân dân, Hà Nội.
245.Ngô Văn Phú, (2006), Lý Công Uẩn, Nxb Công an Nhân dân, Hà Nội.
246.Ngô Văn Phú, (2010), Tuyên phi Đặng Thị Huệ, Nxb Dân trí, Hà Nội.
247.Ngô Văn Phú, (2010), Người đẹp ngậm oan, Nxb Dân trí, Hà Nội.
248.Nguyễn Khắc Phục, (2004), Kinh đô Rồng, Nxb Thanh niên.
249.Lê Kim Phùng, (2005), Anh hùng áo vải Lê Lợi, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.
250.Đoàn Đức Phương, (2013), Tiểu thuyết lịch sử - hướng tiếp cận mới và vấn đề hư cấu nghệ thuật, (Lí luận- Phê bình Văn học nghệ thuật, số 6, tháng 2.
251.Nguyễn Thị Hải Phương, (2012), Tiểu thuyết Việt Nam đương đại, nhìn từ góc độ diễn ngôn, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
252.Lê Thu Phương, (2012), Thơ trên báo Nhân văn và tập san iai phẩm nhìn từ góc độ tư duy nghệ thuật, Luận văn thạc sĩ, ĐHKHXH&NV.
253.Nguyễn Thị Minh Phượng, (2013), Những ngã tư và những cột đèn của Trần Dần từ góc nhìn thể loại, Luận văn Thạc sĩ Ngữ Văn, Trường ĐHSP Hà Nội.
254.Nguyễn Thị Minh Phượng, (2014), “Nghệ thuật xây dựng nhân vật trong tiểu thuyết Những ngã tư và những cột đèn của Trần Dần”, Tạp chí iáo dục, số Đặc biệt, tháng 4, tr.133, Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
255. Nguyễn Thị Minh Phượng, (2014), “Kết cấu năng động, ngôn từ lạ hóa trong tiểu thuyết Trần Dần”, Tạp chí iáo dục, số Đặc biệt, tháng 6, Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
256.Nguyễn Thế Quang, (2015), Thông reo Ngàn Hống, Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
257.Bùi Huy Quảng, (2002), Văn học Việt Nam hiện đại, Nxb ĐHSP, Thái Nguyên.
258.Raman Selden. 1989. Hồ Thị Dương Liễu dịch; Nguyễn Tiến Văn hiệu đính, “Phê bình nữ quyền (Phần 1/2)*”, Cổng thông tin điện tử Phê bình văn học Viện văn học, nguồn internet, truy cập tháng 5 năm 2018.
259.Nguyễn Tử Siêu, (2011), nguồn internet, ngày 28/9/2011.
260.Đặng Văn Sinh, (2011), “Vương triều Lý dưới góc nhìn của tiểu thuyết gia Hoàng Quốc Hải”, ngày 15/6, nguồn internet.
261.Bùi Thái Sơn, (2009), Lý luận phê bình văn học với vấn đề cách tân tiểu thuyết Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội.
262.Trần Đăng Suyền, (2010), Chủ nghĩa hiện thực trong văn học Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX, Nxb KHXH.
263.Trần Đình Sử, Phương Lựu, Nguyễn Xuân Nam (1987), Lí luận văn học tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
264.Trần Đình Sử, (1995), Những thế giới nghệ thuật thơ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
265.Trần Đình Sử, (1998), Dẫn luận Thi pháp học, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
266.Trần Đình Sử, (2001), Thi pháp thơ Tố Hữu, Nxb VHTT.
267.Trần Trần Đình Sử, Lã Nhâm Thìn, Lê Lưu Oanh, (2005), Văn học so sánh nghiên cứu và triển vọng, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
268.Trần Đình Sử, (2008), Lý luận và Phê bình văn học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
269.Trần Đình Sử, (2008), Tự sự học, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
270.Đình Sử (Chủ biên), (2008), Tự sự học - Một số vấn đề lí luận và lịch sử, Phần 2, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
271.Trần Đình Sử (Chủ biên), Phan Huy Dũng, La Khắc Hòa, Phùng Ngọc Kiếm, Lê Lưu Oanh, (2009), iáo trình Lý luận văn học , Tập II, Nxb. ĐHSP, Hà Nội.
272.Trần Đình Sử (Chủ biên), La Khắc Hòa, Phùng Ngọc Kiếm, Nguyễn Xuân Nam, (2011), Lý luận văn học, Tập 2, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
273.Trần Đình Sử (Chủ biên), Phan Huy Dũng, La Khắc Hòa, Lê Lưu Oanh, (2011),
iáo trình Lý luận văn học, Tập I, Nxb. ĐHSP, Hà Nội.
274.Trần Đình Sử, (2012), “Suy nghĩ về lịch sử và tiểu thuyết lịch sử”, Hà Nội 25/10,
https://trandinhsu.wordpress.com/2013/04/03/suy-nghive-lich-su-va-tieu-thuyet-lich-su/
275. Trần Đình Sử, (2013), Lý luận và Phê bình văn học, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
276.Trần Đình Sử, (2013), “Cần đổi mới suy nghĩ về lịch sử và tiểu thuyết lịch sử” (Lí luận- Phê bình Văn học nghệ thuật, số 6, tháng 2.
277. Trần Đình Sử, (2014), Trên đường biên của lý luận văn học, Nxb Văn học, Hà Nội.
278.Trần Đình Sử, (2016), “Về tiểu thuyết lịch sử”, http://khoavanhoc- ngonngu.edu.vn, 28/8.
279.Trần Đình Sử (Chủ biên), Trần Ngọc Hiếu, Đỗ Văn Hiểu, La Khắc Hòa, Cao Kim Lan, Nguyễn Thị Ngọc Minh, Lê Trà My, Lê Lưu Oanh, Nguyễn Thị Hải Phương, (2018), Tự sự học lý thuyết và ứng dụng, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
280.Yên Tử cư sĩ Trần Đại Sỹ, (2007), Anh hùng Đông A dựng cờ Bình Mông, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
281. Yên Tử cư sĩ Trần Đại Sỹ, (2007), Nam Quốc Sơn Hà, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
282.N.D. Tamarchenko, (2015), “Dụ ngôn”, Lã Nguyên dịch, Nguồn: languyensp.wordpress.com
283.N.D. Tamarchenko (2017), “Các Mẫu gốc văn học trần thuật”, Lã Nguyên dịch, Nguồn: languyensp.wordpress.com
284.Bùi Anh Tấn, (2009), Đàm đạo về Điều Ngự iác Hoàng, Nxb Văn hóa Sài Gòn.
285.Bùi Anh Tấn, (2010), Nguyễn Trãi (2010), Nxb Thanh niên.
286. Bùi Anh Tấn, (2012), Bí mật hậu cung, Nxb Hội Nhà văn và công ty Phương Nam.
287.Bùi Duy Tân, (1990), “Nhận diện Hoan châu kí và Nam triều công nghiệp diễn chí”, Khoa học, số 2, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
288.Nguyễn Thị Thanh Tâm, (2010), Cách tân thơ của Trần Dần nhìn từ góc độ thể loại, Khóa luận, ĐHSP Hà Nội.
289. Hoàng Tiến, (1999), “Đọc tiểu thuyết lịch sử của Hoàng Quốc Hải”, Văn nghệ, số 2.
290.Nguyễn Thị Kim Tiến, (2010), “Tiểu thuyết lịch sử đương đại với quan niệm nghệ thuật về con người”, Tạp chí Sông Hương, số 256, tháng 6.
291.Nguyễn Thị Kim Tiến, (2012), Con người trong tiểu thuyết Việt Nam thời kỳ đổi mới, Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội.
292.Đặng Tiến, (2012), “Về thể loại trường thiên tiểu thuyết của Nguyễn Mộng Giác”, Nguồn: http: //tapchisonghuong.com.vn/, này 04/07.
293.Trần Mạnh Tiến, (2011), “Tiểu thuyết lịch sử và người đầu tiên mở hướng cách tân”, Nhà văn, số 1.
294. Trần Mạnh Tiến, (2016), Lý luận phê bình văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX, Nxb ĐHSP.
295.Nguyễn Thanh Tú, (2019), “Ngô Vương – một mô hình tiểu thuyết lịch sử”, nguồn internet, ngày 3/8.
296. Tân Dân Tử, (1926), iọt máu chung tình, Nxb Nguyễn Văn Viết, Sài Gòn, nguồn internet.
297. Hoàng Minh Tường, (2005), Tây Sơn bi hùng truyện, nguồn: https://sachvui.com/ebook/tay-son- bi-hung-truyen-le-dinh-danh.1390.html, ngày 28/08.
298. Hoàng Minh Tường, (2012), “Tiểu thuyết lịch sử và thông điệp của nhà văn”, nguồn internet.
299. Timôfêép L.I, (1962), Nguyên lí lí luận văn học, tập 2, Nxb Văn hóa, Viện Văn học, Hà Nội.
300.Tz.Todorov, (2008), Nguyên lí đối thoại, Đào Ngọc Chương dịch, Nxb Đại học Quốc gia, Thành phố Hồ Chí Minh.
301. Tzvetan Todorov, (2011), Thi pháp văn xuôi, Đặng Anh Đào… dịch, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
302.Ngô Tất Tố, (1958), Mấy câu giới thiệu về Hoàng Lê nhất thống chí, Nxb Văn hóa, Hà Nội, tái bản lần thứ hai.
303.Vương Anh Tuấn, (1989), “Lịch sử trong quan niệm của Nguyễn Huy Thiệp ”,
Tạp chí Văn học, số 3.
304. Nguyễn Văn Tùng (Tuyển chọn và biên soạn) (2008), Tuyển tập các bài viết về tiểu thuyết ở Việt Nam thế kỷ XX, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
305.Nguyễn Tý, (2003), “Nhà văn Thái Vũ- người trung thành viết tiểu thuyết lịch sử”, Báo Văn nghệ, số 9.
306. Phạm Thị Thảo, (2014), Bước đầu tìm hiểu quan niệm nghệ thuật về con người trong tiểu thuyết lịch sử Ấn kiếm trời ban của Ngô Văn Phú, Báo cáo khoa học, ĐHSP Hà Nội.
307.Phạm Xuân Thạch, (2005), “Suy nghĩ từ những tiểu thuyết mang chủ đề lịch sử”,
Vietnam.net, ngày 9-10.
308.Nguyễn Huệ Chi, Vũ Thanh, (1996), “Những đóng góp của Nguyễn Tử Siêu cho loại hình tiểu thuyết lịch sử giai đoạn đầu thế kỷ”, Tạp chí Văn học, số 5.
309. Hải Thanh (2012), “Bàn về tiểu thuyết lịch sử”, Tạp chí Văn nghệ Quân đội, 02/10.
310.Hải Thanh, “Bàn về tiểu thuyết lịch sử”, nguồn: http://www.qdnd.vn/
311.Nguyễn Thị Phương Thanh, (2005), Những cách tân đáng chú ý của tiểu thuyết lịch sử Việt Nam thời đổi mới, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội.
312.Nguyễn Trường Thanh, (2012), “Văn học đề tài lịch sử: Tinh thần tự tôn của dân tộc!”, nguồn internet.
313.Nguyễn Trường Thanh, (1981), Kỳ tích Chi Lăng, Nxb Thanh niên.
314.Nguyễn Trường Thanh,(1994), Hoa trong bão, Nxb Hội Nhà văn.
315.Nguyễn Trường Thanh, (2009), Hoa bất tử, Nxb Hội Nhà văn.
316.Nguyễn Trường Thanh, (2010), Tướng không phong hàm, Nxb Chính trị Quốc gia.
317.Nguyễn Trường Thanh,(2012), Dặm dài ải Bắc, Nxb Công an nhân dân.
318. Đan Thành, (2007), “Lịch sử có quyền được biết đến một cách giản dị”, Báo Tuổi trẻ Online, 10/8.
319.Đan Thành, (2007), Đất Việt trời Nam, Nxb Lao động, Hà Nội.
320.Trần Khánh Thành, (2004), “Những thông điệp từ Lửa và Nước”, Báo Văn nghệ, số 16, ngày 17/04.
321.Nguyễn Quang Thân, (2011), Hội thề, Nxb Phụ nữ, Hà Nội.
322.Nguyễn Quang Thân, (2001), Con ngựa Mãn Châu, Nxb Hội nhà văn, Hà Nội.
323.Bùi Việt Thắng, (2000), Bàn về tiểu thuyết, Nxb VHTT.
324.Đoàn Cầm Thi, (2007), “Người đàn bà nằm: từ Thiếu nữ ngủ ngày, đọc Người đi vắng của Nguyễn Bình Phương” (Chuyên đề tình yêu và tình dục trong văn chương), http://tienve.org/home/activities
325.Chu Thiên, (1970), Bóng nước Hồ ươm, Nxb Văn học, Hà Nội.
326.Nguyễn Huy Thiệp, (2001), Kiếm sắc, Vàng lửa, Phẩm tiết (tập truyện ngắn), Nxb Văn học, Hà Nội.
327.Nguyễn Quang Thiều, (2012), “Chân lí và nhân cách của lịch sử”, Lí luận- Phê bình Văn học, nghệ thuật, số 3, tháng 10.
328. Trần Nho Thìn, “Tọa đàm về cuốn tiểu thuyết lịch sử Kim thiếp vũ môn”, nguồn internet.
329.Bích Thu, (2001), Những nỗ lực sáng tạo của tiểu thuyết Việt Nam từ sau đổi mới, những vấn đề về lí luận và lịch sử văn học, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
330.Bích Thu, (2007), “Nguyễn Huy Tưởng- Nhà chép sử bằng văn chương”, Tạp chí Văn học, số 6, tr.71.
331.Nguyễn Thị Thuần, (2004), Ảnh hưởng của Tam quốc diễn nghĩa đối với Hoàng Lê nhất thống chí, Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn, ĐHKHXH & NV, ĐHQG Hà Nội.
332.Đỗ Lai Thúy, (2001), Nghệ thuật như là thủ pháp, Nxb Hội Nhà văn.
333.Đỗ Lai Thúy, (2004), Sự đỏng đảnh của phương pháp, Nxb Văn hóa Thông tin.
334.Hà Văn Thư, Trần Hồng Đức, (2016), Tóm tắt niên biểu Lịch sử Việt Nam, Nxb Hồng Đức, Hà Nội.
335.Phan Trọng Thưởng, (1999), “Rừng trúc của Nguyễn Đình Thi và một số vấn đề lí luận sáng tác về đề tài lịch sử”, Tạp chí Văn học, số 11.
336.Phan Trọng Thưởng, (2001), Văn chương - tiến trình - tác giả - tác phẩm, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
337.Lê Ngọc Trà, (2006), “Văn học Việt Nam những năm đầu đổi mới”, nguồn:
http://www.vienvanhoc.org.vn.
338.Trần Thị Huyền Trang, (2013), “Lan Khai và thể loại tiểu thuyết lịch sử”, Luận văn Thạc sĩ, ĐHKHXH & NV, ĐHQG Hà Nội.
339.Võ Thị Minh Trang, (2006), “Hướng tiếp cận mới trong một số tiểu thuyết lịch sử Việt Nam những năm gần đây”, Luận văn thạc sĩ, ĐHKHXH & NV, Hà Nội.
340.Võ Gia Trị, (2008), “Tiểu thuyết lịch sử của Hoàng Quốc Hải và thủ đô sắp nghìn năm tuổi”, Tạp chí Nhà văn, (10), tr.51–57.
341.Uông Triều, (2015), Sương mù tháng giêng, Nxb Trẻ, TP Hồ Chí Minh.
342.Uông Triều, “Ký ức nhân loại qua ngòi bút nhà văn”, nguồn: http://www.qdnd.vn/
343. Trương Hữu Quýnh (Chủ biên), Đào Tố Uyên, Phạm Văn Hùng, (2008), Lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến 1858, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
344. Trương Hữu Quýnh- Đinh Xuân Lâm- Lê Mậu Hãn (đồng Chủ biên), (2020), Đại cương lịch sử Việt Nam (toàn tập- từ thời nguyên thủy đến 2006), tái bản lần 14, Nxb Giáo dục Việt Nam.
345.Hoàng Quảng Uyên, (2010), Mặt trời Pác Bó, Nxb Hội Nhà văn Việt Nam.
346.Hoàng Quảng Uyên, (2013), iải phóng, Nxb Hội Nhà văn Việt Nam.
347.Hoàng Quảng Uyên, (2017), Trông vời cố quốc, Nxb Đại học Thái Nguyên.
348.Nguyễn Hồng Vinh, (2013), “Coi trọng hơn nữa và có cơ chế chính sách thỏa đáng đối với những tác phẩm văn học, nghệ thuật về đề tài lịch sử”, Tạp chí Lí luận- Phê bình Văn học, nghệ thuật, số 6, tháng 2.
349.Thái Vũ, (1986), Cờ nghĩa Ba Đình, Nxb Thanh Hóa.
350. Thái Vũ, (2001), “Tiểu thuyết lịch sử trong dòng văn hóa dân tộc”, Tạp chí Sông Hương, số 6.
351. Thái Vũ, (2003), Hưng Đạo Vương, thế trận những dòng sông, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
352. Viện Văn học, (2002), Nhìn lại văn học Việt Nam thế kỉ XX, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
353.Trung Trung Đỉnh phỏng vấn Nguyễn Xuân Khánh và Ngô Văn Phú, (2003), “Viết tiểu thuyết lịch sử cũng cần phải hư cấu”, nguồn: vietbao.vn, ngày 3/5.
354.Hương Lan phỏng vấn Hoàng Quốc Hải, (2010), “Viết tiểu thuyết lịch sử không nên lệ thuộc vào chính sử”, nguồn: chungta.com, ngày 17-9.
355. Đỗ Ngọc Yên, (2000), “Hồ Quý Ly, cách tân hay bạo chúa”, Tạp chí Sông Hương, số 11.
Tiếng nước ngoài:
356. Barthes R. Text // Encyclopedia universalis. – P., 1973. –Vol.15.-P.78.
357. Georg Lukács, (1990), The Theory of the Novel, The mit press Cambridge, Masachusetts.
358. Hayden White, (2005), “Intruction: Historical fiction, fiction history, and historical reality”, Rethinking History, Vol.9, No.2/3, June/September 2005.
359. “Historical novel”, wikipedia.org.en.
360. Perrone Moisès. L. L’intertextualité critique // Poétique.- P., 1976.- No 27. – P. 372-384.
361. Riffaterre M. La syllepse intertextuelle // Poétique.- P., 1979.- No 40. – P. 446-501.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TTLS: Tiểu thuyết lịch sử