+ Nhóm can thiệp: Bệnh viện đa khoa Anh Sơn; Diễn Châu, Đô Lương, Hưng Nguyên, Kỳ Sơn; Nam Đàn; Nghĩa Đàn; Nội Tiết; Quân Y 4; Quỳ Châu; Quỳnh Lưu.
+ Nhóm chứng: Bệnh viện đa khoa Cửa Lò, Điều dưỡng - PHCN; Giao thông Miền trung; Hữu nghị đa khoa tỉnh; Lao & bệnh phổi; Nghi Lộc; Nhi; Phong
- Da liễu TW; Quế Phong;
Bước 2: Đánh giá trước can thiệp: Tại các bệnh viện được lựa chọn nghiên cứu, tiến hành đánh giá:
* Năng lực quản lý của ĐDT:
- Đánh giá kiến thức: sử dụng bộ câu hỏi thiết kế sẵn;
- Đánh giá thực hành: sử dụng bảng kiểm thông qua quan sát trực tiếp hoặc quan sát số liệu qua hồ sơ, sổ sách, biểu mẫu quản lý năm 2010 - 2013 của tất cả các bệnh viện nghiên cứu để phân tích tình hình hoạt động quản lý của ĐDT khoa và bệnh viện.v.v... phương pháp này bổ sung thông tin cần thiết hỗ trợ thêm chất lượng và hiệu quả nghiên cứu.
- Hồ sơ, báo cáo, biểu mẫu quản lý điều dưỡng:
+ Kiểm soát bệnh án, phiếu theo dõi, phiếu chăm sóc, các sổ sách quản lý vật tư, nhân lực, kế hoạch, báo cáo sơ kết, tổng kết...
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Thức Đánh Giá Năng Lực Quản Lý Điều Dưỡng:
- Các Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Quản Lý Điều Dưỡng Trưởng:
- Tiêu Chuẩn Lựa Chọn Đối Tượng Nghiên Cứu
- Thực Trạng Và Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Năng Lực Quản Lý Điều Dưỡng Trưởng:
- Điểm Tbc Kiến Thức Quản Lý Theo Trình Độ Chuyên Môn
- Phân Loại Năng Lực Quản Lý Điều Dưỡng Trưởng:
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
+ Các kỹ năng quản lý được xây dựng, thực hiện bằng qui trình/hướng
dẫn/bảng kiểm.
* Các chỉ số trước can thiệp:
- Sự hài lòng của người bệnh;
- Sự hài lòng của cán bộ quản lý khoa/bệnh viện.
Bước 3: Triển khai các hoạt dộng can thiệp nhằm nâng cao năng lực quản lý ĐDT:
* Xây dựng kế hoạch thực hiện, giám sát và đánh giá;
* Tiến hành cung cấp dịch vụ và theo dõi dọc các chỉ tiêu nghiên cứu trong
suốt thời gian can thiệp là 02 năm (24 tháng):
- Triển khai các giải pháp đào tạo về Quản lý Điều dưỡng [17], [106]:
+ Chương trình đào tạo: do Bộ Y tế ban hành kèm theo văn bản số 5909/YT- K2ĐT ngày 16/8/2004 của Bộ Y tế và thực trạng năng lực của ĐDT xây dựng 02 chương trình bổ sung kiến thức cho đối tượng ĐH, CĐ và Trung cấp:
+ Nội dung đào tạo:
. Đào tạo 16 kỹ năng quản lý điều dưỡng [104], [105];
. Xây dựng, sử dụng các quy trình, hướng dẫn, biểu mẫu quản lý điều dưỡng.
+ Đối tượng đào tạo:
. Trình độ đại học, cao đẳng: 01 lớp;
. Trung cấp: 2 lớp;
+ Thời gian đào tạo: Mỗi lớp 01 tháng.
+ Tài liệu: giáo trình QLĐD do Bộ Y tế ban hành và tài liệu phát tay.
+ Giảng viên: Chuyên gia điều dưỡng thuộc phòng Điều dưỡng - Cục Khám chữa bệnh - Bộ Y tế, giáo viên có chứng chỉ Quản lý điều dưỡng (Do Bộ Y tế cấp) thuộc Khoa Điều dưỡng Trường ĐHYK Vinh.
+ Tổ chức đào tạo, địa điểm: Theo 4 đợt (mỗi đợt 1 tuần) hoặc 01 đợt liên tục (04 tuần), địa điểm tại TP Vinh hoặc theo điều kiện thực tế các đơn vị.
+ Kinh phí: Nguồn kinh phí hỗ trợ từ kinh phí đề tài của Nhà trường, dự án Hỗ trợ Y tế các tỉnh Bắc Trung bộ vay vốn ngân hàng thế giới (WB), Dự án Tăng cường năng lực hệ thống y tế - GIZ tỉnh Nghệ An.
- Tổ chức thực hiện áp dụng các kiến thức, kỹ năng và biểu mẫu Quản lý Điều dưỡng vào hoạt động hàng ngày của ĐDT.
- Thực hiện giám sát định kỳ: 1 tháng/lần để giám sát hỗ trợ, 3 tháng/lần họp ĐDT giao ban, rút kinh nghiệm.
Bước 4: Thu thập, xử lý số liệu và đánh giá hiệu quả sau can thiệp.
- Trong quá trình thực nghiệm các giải pháp can thiệp nhằm nâng cao năng lực quản lý của Điều dưỡng trưởng, định kỳ 3 tháng/lần tổ chức giám sát, đánh giá hiệu quả tại các bệnh viện thử nghiệm đề xuất biện pháp khắc phục. Thành viên tham gia đánh giá, giám sát là cán bộ của Bộ Y tế, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương và Trường Đại học Y khoa Vinh.
- Thu thập số liệu sau can thiệp: Sau hai năm can thiệp, thu thập các chỉ số đánh giá hiệu quả nâng cao năng lực quản lý của ĐDT.
- Đánh giá so sánh sau can thiệp: Để so sánh sự thay đổi trước khi can thiệp và sau khi can thiệp kết hợp với đánh giá nhóm can thiệp và nhóm đối chứng thông qua các chỉ số thu thập được từ điều tra ngang trước và sau can thiệp.
Hai nhóm can thiệp và không can thiệp lúc ban đầu là như nhau (ptct và ptc), bất cứ
sự khác biệt nào (các chỉ số) sau này quan sát được qua điều tra ngang ở psct và psc
đều có thể liên quan đến sự tác động của giải pháp can thiệp.
+ Chỉ số hiệu quả nhóm can thiệp = (psct - ptct)/ptct x 100%
+ Chỉ số hiệu quả nhóm chứng = (psc - ptc)/ptc x 100%
+ Hiệu quả can thiệp = CSHQ nhóm can thiệp – CSHQ nhóm chứng Trong đó: CSHQ: Chỉ số hiệu quả
ptct: Chỉ số nghiên cứu trước can thiệp của nhóm can thiệp psct: Chỉ số nghiên cứu sau can thiệp của nhóm can thiệp ptc: Chỉ số nghiên cứu trước can thiệp của nhóm chứng psc: Chỉ số nghiên cứu sau can thiệp của nhóm chứng
CSHQ nhóm can thiệp > 0 và HQCT = CSHQ nhóm can thiệp - CSHQ nhóm chứng > 0 thì can thiệp có hiệu quả.
Số liệu cơ bản Số liệu sau 24 tháng
Nhóm CT (sau can thiệp)
Nhóm CT
(trước can thiệp)
CSHQ nhóm CT Biến đổi do can thiệp
So sánh trước CT Hiệu quả So sánh sau CT (p > 0,05) can thiệp (p < 0,05)
Nhóm chứng (trước can thiệp)
Nhóm chứng (sau can thiệp)
Biến đối không can thiệp
CSHQ nhóm chứng
Sơ đồ 2.2: So sánh hiệu quả can thiệp năng lực quản lý ĐDT
2.4.5 Chỉ số nghiên cứu
2.4.5.1 Nghiên cứu thực trạng năng lực quản lý Điều dưỡng trưởng
* Nhóm chỉ số Thông tin về đối tượng nghiên cứu (ĐDT):
- Giới: Tỷ lệ % nam/nữ.
- Tuổi: Tỷ lệ % theo nhóm tuổi: < 30 tuổi; 30 - 39; 40 - 49 và > 50 tuổi.
- Dân tộc: Tỷ lệ % các dân tộc: Kinh; Thái và Khác
- Trình độ CM: Tỷ lệ % trình độ Thạc sĩ, ĐH, CĐ và TC.
- Chuyên ngành đào tạo: Tỷ lệ % chuyên ngành ĐD, KTV, HS và khác.
- Trình độ ngoại ngữ, tin học: Tỷ lệ % được đào tạo trình độ A, B, C và khác.
- Đào tạo: Tỷ lệ % được đào tạo Chuyên khoa, QLĐD, theo chủ đề và chưa được đào tạo.
- Tham quan, học tập: Tỷ lệ % có hoặc không được đi tham quan, học tập nước ngoài.
- Nơi làm việc: Tỷ lệ % theo tuyến: Tỉnh, ngành; huyện; Công lập và ngoài công lập
* Nhóm chỉ số về Kiến thức quản lý ĐDT: Theo trình độ chuyên môn (CĐ trở
lên và TC); tuyến làm việc (tỉnh và huyện); vùng sinh thái khó khăn và thuận lợi.
- Tỷ lệ % phân loại kiến thức thực hiện mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém, bao gồm các kỹ năng Tổ chức chăm sóc người bệnh; Chỉ đạo công tác vệ sinh; Quản lý tài sản; Đào tạo, NCKH; Chỉ đạo tuyến; Quản lý nhân lực;
- Đánh giá chung về kiến thức: Tỷ lệ % phân loại kiến thức thực hiện mức độ
hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém.
* Nhóm chỉ số về Thực hành quản lý ĐDT: Theo trình độ chuyên môn; tuyến tỉnh và huyện; vùng sinh thái (khó khăn và thuận lợi); bệnh viện công lập và ngoài công lập.
Tỷ lệ % phân loại thực hành mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém, bao gồm các kỹ năng: Tổ chức chăm sóc người bệnh; Chỉ đạo công tác vệ sinh; Quản lý tài sản; Đào tạo, NCKH; Chỉ đạo tuyến; Quản lý nhân lực; Đánh giá chung về thực hành;
- Đánh giá chung về thực hành: Tỷ lệ % phân loại thực hành mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém.
* Nhóm chỉ số về Năng lực quản lý (KT, TH) ĐDT:
- Đánh giá chung về kiến thức quản lý: Tỷ lệ % phân loại kiến thức thực hiện
mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém.
- Đánh giá chung về thực hành quản lý: Tỷ lệ % phân loại thực hành mức độ
hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém.
- Đánh giá chung về năng lực quản lý: Tỷ lệ % phân loại năng lực (KT, TH)
thực hiện mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém.
* Nhóm chỉ số về Nhu cầu đào tạo của ĐDT:
- Nâng cao trình độ chuyên môn: Tỷ lệ % có hoặc không có nhu cầu nâng
cao trình độ chuyên môn các bậc đào tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ; ĐH, CĐ
- Chủ đề nhu cầu đào tạo: Tỷ lệ % có nhu cầu đào tạo QLĐD; chuyên khoa,
chuyên đề và khác.
- Mong muốn khi tham gia khóa đào tạo: Tỷ lệ % đào tạo kiến thức; thực hành, năng lực (KT, TH); điều kiện chế độ, chính sách.
- Hình thức đào tạo: Tỷ lệ % hình thức tập huấn; ngắn hạn; dài hạn và hình thức khác.
- Thời gian đào tạo: Tỷ lệ % thời gian đào tạo < 3 tháng; từ 3 – < 6 tháng; từ 6 tháng - 1 năm và trên 1 năm.
* Nhóm chỉ số về sự hài lòng của người bệnh đối với ĐDT:
Tỷ lệ % các mức độ sự rất hài lòng; hài lòng; không hài lòng và rất không hài lòng về lời nói; cử chỉ, đáp ứng ngay khi có yêu cầu; thăm hỏi động viên; tư vấn, giáo dục sức khỏe; kiến thức chuyên môn, kỹ thuật chuyên môn, thủ tục khám và nhập viện; cách bố trí công việc chăm sóc, điều trị và thực hiện chuyên môn có kế hoạch, hiệu quả.
* Nhóm chỉ số về Yếu tố ảnh hưởng năng lực quản lý ĐDT:
- Yếu tố Thu nhập: Tỷ lệ % thu nhập Thấp: <3.0 triệu; Trung bình: 3.0 < 5.0 triệu; Cao ≥ 5.0 triệu [81].
- Yếu tố Hỗ trợ chuyên môn: Tỷ lệ % đồng ý với Bảng hướng dẫn, phác đồ; Bảng kiểm, bảng chấm điểm; Qui trình công việc; phối hợp đồng nghiệp; Đào tạo lại; có giám sát và khác.
- Yếu tố cản trở: Tỷ lệ % chưa được đào tạo lại; trình độ kém; bệnh nhân đông; thiếu TTB; lãnh đạo ít quan tâm; thiếu phối hợp bệnh nhân và thiếu phối hợp đồng nghiệp.
- Yếu tố trình độ chuyên môn: Tỷ lệ % trình độ Thạc sĩ, ĐH, CĐ và TC.
- Yếu tố động viên, khuyến khích: Tỷ lệ % có hoặc không được động viên, khuyến khích, khen thưởng.
2.4.5.2 Nghiên cứu hiệu quả can thiệp:
* Nhóm chỉ số về kết quả đánh giá trước và sau khóa tập huấn:
- Số lượng học viên đạt yêu cầu đánh giá theo từng câu hỏi trước và sau khóa tập huấn.
- Chỉ số hiệu quả đào tạo: HQ ĐÀO TẠO = (Điểm trung bình chung sau khóa tập huấn - Điểm trung bình chung trước khóa tập huấn).
* Nhóm chỉ số về đánh giá kiến thức, thực hành quản lý ĐDT trước, sau can
thiệp của nhóm can thiệp và nhóm chứng:
- Tỷ lệ % phân loại kiến thức, thực hành mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém của 16 kỹ năng quản lý, bao gồm: Tổ chức chăm sóc người bệnh; Chỉ đạo công tác vệ sinh; Quản lý nhân lực; Quản lý tài sản - vật tư; Đào tạo, NCKH; Lập kế hoạch: - Đào tạo, NCKH; Thực hiện kế hoạch; Đào tạo, NCKH; Đánh giá; Giám sát; Ứng dụng CNTT; Ra quyết định; Giải quyết vấn đề; Tổ chức cuộc họp; Quản lý thời gian; Văn bản, soạn thảo văn bản và Quản lý hồ sơ.
- Đánh giá kiến thức quản lý chung: Tỷ lệ % phân loại kiến thức thực hiện
mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém.
- CSHQ kiến thức nhóm can thiệp = [(Tỷ lệ kiến thức quản lý sau can thiệp nhóm can thiệp – Tỷ lệ kiến thức quản lý nhóm can thiệp trước can thiệp)/ Tỷ lệ kiến thức quản lý nhóm can thiệp trước can thiệp)] x 100%.
- CSHQ kiến thức nhóm chứng = [(Tỷ lệ kiến thức quản lý sau can thiệp nhóm chứng - Tỷ lệ CSHQ kiến thức quản lý nhóm chứng trước can thiệp)/ Tỷ lệ kiến thức quản lý nhóm chứng trước can thiệp)] x 100%.
- Đánh giá HQCT kiến thức: CSHQ kiến thức nhóm can thiệp – CSHQ kiến thức nhóm chứng.
- Đánh giá thực hành chung: Tỷ lệ % phân loại Thực hành mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém.
- CSHQ thực hành nhóm can thiệp = [(Tỷ lệ thực hành quản lý sau can thiệp nhóm can thiệp - Tỷ lệ thực hành quản lý nhóm can thiệp trước can thiệp)/ Tỷ lệ thực hành quản lý nhóm can thiệp trước can thiệp)] x 100%.
- CSHQ thực hành nhóm chứng = [(Tỷ lệ thực hành quản lý sau can thiệp nhóm chứng - Tỷ lệ thực hành quản lý nhóm chứng trước can thiệp)/ Tỷ lệ thực hành quản lý nhóm chứng trước can thiệp)] x 100%.
- Đánh giá HQCT thực hành: CSHQ thực hành nhóm can thiệp – CSHQ thực hành nhóm chứng.
* Nhóm chỉ số về đánh giá Năng lực quản lý (Kiến thức, Thực hành) ĐDT trước, sau can thiệp của nhóm can thiệp và nhóm chứng:
- Đánh giá kiến thức chung: Tỷ lệ % phân loại kiến thức chung (cả 16 kỹ năng) mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém.
- Đánh giá thực hành chung: Tỷ lệ % phân loại Thực hành chung (cả 16 kỹ năng) mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém.
- Đánh giá Năng lực quản lý (KT&TH) chung: Tỷ lệ % phân loại năng lực
mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém.
- CSHQ năng lực quản lý = [(Tỷ lệ năng lực quản lý chung sau can thiệp - Tỷ lệ năng lực quản lý chung trước can thiệp)/ Tỷ lệ năng lực quản lý chung trước can thiệp] x 100%.
- Đánh giá HQCT: CSHQ năng lực quản lý nhóm can thiệp – CSHQ năng
lực quản lý nhóm chứng.
* Nhóm chỉ số đánh giá về hồ sơ, biểu mẫu QLĐD trước, sau can thiệp của
nhóm can thiệp và nhóm chứng:
- Tỷ lệ % phân loại mức độ hoàn thành Tốt; khá; TB và kém về Hồ sơ (Bệnh án, phiếu theo dõi chức năng sống; Chăm sóc; truyền dịch, công khai thuốc) được kiểm soát; kiểm tra tổng kết hồ sơ; Biểu mẫu được kiểm soát; Kỹ năng quản lý được xây dựng, thực hiện bằng quy trình/hướng dẫn/bảng kiểm;
- Tỷ lệ % phân loại chung về hồ sơ, biểu mẫu quản lý mức độ hoàn thành nhiệm vụ: Tốt; khá; TB và kém.
- CSHQ hồ sơ, biểu mẫu = [(Tỷ lệ đánh giá hồ sơ, biểu mẫu chung sau can thiệp - Tỷ lệ đánh giá hồ sơ, biểu mẫu chung trước can thiệp)/ Tỷ lệ đánh giá hồ sơ, biểu mẫu chung trước can thiệp] x 100%.
- Đánh giá HQCT: CSHQ hồ sơ, biểu mẫu nhóm can thiệp – CSHQ hồ sơ, biểu mẫu nhóm chứng.
* Nhóm chỉ số về sự hài lòng của người bệnh đối với ĐDT trước, sau can
thiệp của nhóm can thiệp và nhóm chứng:
- Tỷ lệ % các mức độ sự rất hài lòng; hài lòng; không hài lòng và rất không hài lòng về lời nói; cử chỉ, đáp ứng ngay khi có yêu cầu; thăm hỏi động viên; tư vấn, giáo dục sức khỏe; kiến thức chuyên môn, kỹ thuật chuyên môn, thủ tục khám và nhập viện; cách bố trí công việc chăm sóc, trị điều và thực hiện chuyên môn có kế hoạch, hiệu quả.
- CSHQ sự hài lòng của người bệnh = [(Tỷ lệ đánh giá sự hài lòng chung sau can thiệp - Tỷ lệ đánh giá sự hài lòng chung trước can thiệp)/ Tỷ lệ đánh giá sự hài lòng chung trước can thiệp] x 100%.
- Đánh giá HQCT: CSHQ sự hài lòng của người bệnh nhóm can thiệp – CSHQ sự hài lòng của người bệnh nhóm chứng.
2.5 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:
2.5.1 Phương pháp thu thập:
2.5.1.1 Nghiên cứu định lượng: