- Đánh giá thực trạng năng lực quản lý Điều dưỡng trưởng: Sử dụng bộ câu hỏi thiết kế sẵn điều tra thu thập thông tin về năng lực Điều dưỡng trưởng (Phụ lục 1, 2). Tiến hành tại các bệnh viện trên địa bàn toàn tỉnh.
+ Điều tra kiến thức quản lý Điều dưỡng trưởng bằng bộ câu hỏi phát vấn, Điều dưỡng trưởng tự trả lời mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
+ Điều tra thực hành quản lý Điều dưỡng trưởng bằng bảng kiểm, nghiên cứu viên quan sát hoạt động hàng ngày của ĐDT hoặc thông qua hồ sơ lưu.
- Đánh giá kiến thức, thực hành, thái độ quản lý Điều dưỡng trưởng: Điều tra sự hài lòng của người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn (phụ lục 3), mỗi bệnh viện 40 bệnh nhân.
- Đánh giá năng lực quản lý ĐDT của nhóm can thiệp và chứng (trước và sau can thiệp):
+ Điều tra kiến thức quản lý Điều dưỡng trưởng bằng bộ câu hỏi phát vấn, Điều dưỡng trưởng tự trả lời mức độ hoàn thành nhiệm vụ (Phụ lục 4).
+ Điều tra thực hành quản lý Điều dưỡng trưởng bằng bảng kiểm, nghiên cứu viên quan sát (trực tiếp hoặc gián tiếp mà người ĐDT không biết) hoạt động hàng ngày của ĐDT hoặc thông qua hồ sơ lưu (Phụ lục 5).
+ Đánh giá hiệu quả can thiệp: Điều tra sự hài lòng của người bệnh về kiến
thức, thực hành, thái độ quản lý của ĐDT (Phụ lục 3).
2.5.1.2 Nghiên cứu định tính: (phụ lục 6)
Ghi chép, ghi băng cuộc phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm bằng bộ câu hỏi
bán cấu trúc để:
- Đánh giá năng lực Điều dưỡng trưởng (Kiến thức, thực hành, thái độ) ;
- Đánh giá hồ sơ, biễu mẫu quản lý điều dưỡng;
- Phân tích hiệu quả tác động của các giải pháp can thiệp.
Tiến hành nghiên cứu:
+ Phỏng vấn đội ngũ lãnh đạo các bệnh viện.
+ Tổ chức các cuộc thảo luận nhóm theo chuyên đề, theo nhóm khoa các
bệnh viện lân cận.
2.5.2 Xử lý số liệu:
- Xử lý số liệu định lượng: Sử dụng phần mềm EpiData 3.1 và SPSS 16.0 với các test t; test 2.
+ So sánh 2 tỷ lệ: Nếu 2 tính toán > 2 bảng thì có khác biệt giữa hai tỷ lệ
(chỉ số) là có ý nghĩa thống kê ở mức p < 0,05 hoặc 0,01.
+ So sánh hai giá trị trung bình: Kiểm định test t không ghép cặp, quan sát độc lập, phương sai đồng nhất và phân bố chuẩn [86].
+ Yếu tố ảnh hưởng: Phân tích đơn biến và Phân tích hồi qui logistis để tìm mối liên quan đa biến, dựa trên qui trình stepwise. Các biến phụ thuộc, biến độc lập đưa về dạng biến nhị phân.
- Xử lý số liệu định tính: Mã hoá thông tin thu được từ cuộc phỏng vấn sâu
và thảo luận nhóm, phân tích theo chủ đề chính.
2.5.3 Điều tra viên, giám sát viên:
- Điều tra viên: là những cán bộ làm công tác quản lý tại Trường Đại học Y
khoa Vinh và bệnh viện tuyến tỉnh.
- Giám sát viên: là chuyên viên vụ Khoa học & Đào tạo (nay là Cục Khoa học - Công nghệ và Đào tạo) - Bộ Y tế; Cán bộ, giảng viên Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương và Trường ĐHYK Vinh.
2.6 Cách khống chế sai số:
- Sai số ngẫu nhiên do may rủi: lấy mẫu toàn bộ tại đơn vị nghiên cứu.
- Sai số hệ thống: chọn đúng đối tượng nghiên cứu theo mục tiêu đề ra với các
tiêu chuẩn xác định trước và được giám sát chặt chẽ trong quá trình thu thập số liệu.
- Sai số quan sát trong quá trình thu thập thông tin: Khắc phục sai số trong khi thu thập số liệu, chúng tôi phỏng vấn thử (pretest) để kiểm tra chất lượng thông tin và bộ câu hỏi trước khi tiến hành nghiên cứu. Lựa chọn nghiên cứu viên có kinh nghiệm và sẵn sàng tham gia suốt quá trình điều tra, thu thập số liệu. Bên cạnh đó tập huấn kỹ năng phỏng vấn, thu thập thông tin cho Điều tra viên và Giám sát viên. Số liệu điều tra được làm sạch ngay trong ngày, tại địa điểm nghiên cứu.
- Sai số do yếu tố nhiễu: lựa chọn đặc trưng đối tượng nghiên cứu, địa điểm can thiệp và đối chứng có đặc điểm tương đồng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - chính trị - xã hội. Sử dụng phương pháp phân tích hồi qui đa biến.
2.7 Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu:
- Đây là vấn đề nghiên cứu liên quan đến Thực trạng năng lực Điều dưỡng trưởng, hiệu quả quản lý điều dưỡng và tác động đến chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh. Vì vậy chúng tôi phải thương thảo, thoả thuận với các bên liên quan theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về nghiên cứu khoa học và quản lý bệnh viện.
- Sau khi can thiệp xong, chúng tôi sẽ mở khoá tập huấn về kỹ năng quản lý điều dưỡng cho ĐDT của những bệnh viện làm đối chứng để góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh đảm tính công bằng trong khám chữa bệnh.
- Thông tin nhạy cảm của đối tượng sẽ được đảm bảo giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Sẵn sàng tư vấn cho đối tượng về những vấn đề liên quan hoạt động quản lý, sức khoẻ và bệnh tật [90].
2.8 Hạn chế của nghiên cứu:
- Nghiên cứu có liên quan phần định tính nên thông tin dễ nghiêng về quan điểm của một số đối tượng nghiên cứu.
- Nghiên cứu triển khai tại địa bàn Nghệ An nên kết quả không đại diện cho
các tỉnh trên toàn quốc.
- Nội dung nghiên cứu chỉ tập trung phần lý thuyết, thực hành, năng lực quản lý điều dưỡng mà không nghiên cứu phần năng lực chuyên môn.
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Thực trạng và yếu tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý điều dưỡng trưởng:
3.1.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu: Bảng 3.1: Thông tin chung về ĐDT:
Tần số (n = 412) | Tỷ lệ % | ||
Giới | Nam | 76 | 18,4 |
Nữ | 336 | 81,6 | |
Tuổi | < 30 | 128 | 31,1 |
30 – 39 | 107 | 26,0 | |
40 – 49 | 94 | 22,8 | |
≥ 50 | 83 | 20,1 | |
Dân tộc | Kinh | 392 | 95,1 |
Thái | 13 | 3,2 | |
Thanh | 2 | 0,5 | |
Thổ | 4 | 1,0 | |
Tày | 1 | 0,2 | |
Trình độ chuyên môn | Thạc sĩ | 2 | 0,2 |
ĐH | 31 | 7,5 | |
CĐ | 120 | 29,1 | |
TC | 259 | 62,9 | |
Chuyên ngành | ĐD | 282 | 68,4 |
Hộ sinh | 53 | 12,9 | |
KTV | 49 | 11,9 | |
Khác (YS) | 28 | 6,8 | |
Đào tạo | CK | 51 | 12,4 |
QLĐD | 106 | 25,7 | |
Chuyên đề | 2 | 0,5 | |
Chưa | 253 | 61,4 | |
Ngoại ngữ | Trình độ A | 164 | 39,8 |
Trình độ B | 75 | 18,2 | |
Trình độ C | 1 | 0,2 | |
Chưa | 172 | 41,7 | |
Tin học | Trình độ A | 167 | 40,5 |
Trình độ B | 124 | 30,1 | |
Trình độ C | 4 | 1,0 | |
Chưa | 117 | 28,4 | |
Tham quan, học tập | Có | 4 | 1,7 |
Không | 405 | 98,3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Quản Lý Điều Dưỡng Trưởng:
- Tiêu Chuẩn Lựa Chọn Đối Tượng Nghiên Cứu
- So Sánh Hiệu Quả Can Thiệp Năng Lực Quản Lý Đdt
- Điểm Tbc Kiến Thức Quản Lý Theo Trình Độ Chuyên Môn
- Phân Loại Năng Lực Quản Lý Điều Dưỡng Trưởng:
- Đánh Giá Thực Hành Quản Lý Điều Dưỡng Trưởng:
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
Nhận xét: Giới: Chủ yếu là nữ (81,6%); Độ tuổi dưới 40 chiếm cao nhất là 57,1%; Dân tộc chủ yếu là người kinh (95,1%); Trình độ chuyên môn chủ yếu là TC (62,9%); Chuyên ngành ĐD chiếm 68,4%; Đã được đào tạo về QLĐD chiếm 25,7%; Trình độ ngoại ngữ chủ yếu trình độ A, B (58,0%); Trình độ tin học A, B (70,6%) và Tham quan học tập nước ngoài hầu hết (98,3%) chưa được đi.
3.1.2 Thực trạng năng lực quản lý ĐDT và yếu tố ảnh hưởng:
3.1.2.1 Kiến thức quản lý ĐDT:
Bảng 3.2: Phân loại kiến thức quản lý ĐDT theo trình độ chuyên môn:
ThS, ĐH, CĐ | Trung cấp | Chung | |||||
n = 153 | Tỷ lệ % | n = 259 | Tỷ lệ % | n = 412 | Tỷ lệ % | ||
Tổ chức CSNB | Tốt | 105 | 25,5 | 175 | 42,5 | 280 | 68,0 |
Khá | 34 | 8,3 | 51 | 12,4 | 85 | 20,6 | |
TB | 12 | 2,9 | 31 | 7,5 | 43 | 10,4 | |
Kém | 2 | 0,5 | 2 | 0,5 | 4 | 1,0 | |
Chỉ đạo công tác VS | Tốt | 83 | 20,1 | 142 | 34,5 | 225 | 54,6 |
Khá | 35 | 8,5 | 64 | 15,5 | 99 | 24,0 | |
TB | 24 | 5,8 | 30 | 7,3 | 54 | 13,1 | |
Kém | 11 | 2,7 | 23 | 5,6 | 34 | 8,3 | |
Quản lý tài sản | Tốt | 103 | 25,0 | 167 | 40,5 | 270 | 65,5 |
Khá | 26 | 6,3 | 51 | 12,4 | 77 | 18,7 | |
TB | 17 | 4,1 | 32 | 7,8 | 49 | 11,9 | |
Kém | 7 | 1,7 | 9 | 2,2 | 16 | 3,9 | |
ĐT, NCKH, CĐtuyến | Tốt | 41 | 10,0 | 33 | 8,0 | 74 | 18,0 |
Khá | 36 | 8,7 | 87 | 21,1 | 123 | 29,8 | |
TB | 57 | 13,8 | 92 | 22,3 | 149 | 36,2 | |
Kém | 19 | 4,6 | 47 | 11,4 | 66 | 16,0 | |
Quản lý nhân lực | Tốt | 91 | 22,1 | 162 | 39,3 | 253 | 61,4 |
Khá | 42 | 10,2 | 52 | 12,6 | 94 | 22,8 | |
TB | 15 | 3,6 | 34 | 8,3 | 49 | 11,9 | |
Kém | 5 | 1,2 | 11 | 2,7 | 16 | 3,9 | |
Kiến thức chung | Tốt | 90 | 21,8 | 148 | 35,9 | 238 | 57,7 |
Khá | 19 | 4,6 | 42 | 10,2 | 61 | 14,8 | |
TB | 32 | 7,8 | 35 | 8,5 | 67 | 16,3 | |
Kém | 12 | 2,9 | 34 | 8,3 | 46 | 11,2 |
Nhận xét: Trong 412 ĐDT, tỷ lệ kiến thức quản lý chung xếp loại khá, tốt chiếm
72,5%; ở nhóm trình độ từ CĐ trở lên chiếm 26,4%, nhóm TC là 46,1%.
Bảng 3.3: Phân loại kiến thức quản lý ĐDT theo tuyến tỉnh và huyện:
Tuyến tỉnh, ngành | Tuyến huyện | Chung | |||||
n = 173 | Tỷ lệ % | n = 239 | Tỷ lệ % | n = 412 | Tỷ lệ % | ||
Tổ chức CSNB | Tốt | 116 | 28,2 | 164 | 39,8 | 280 | 68,0 |
Khá | 39 | 9,5 | 46 | 11,2 | 85 | 20,6 | |
TB | 18 | 4,4 | 25 | 6,1 | 43 | 10,4 | |
Kém | 0 | 0 | 4 | 1,0 | 4 | 1,0 | |
Chỉ đạo công tác VS | Tốt | 101 | 24,5 | 124 | 30,1 | 225 | 54,6 |
Khá | 37 | 9,0 | 62 | 15,0 | 99 | 24,0 | |
TB | 22 | 5,3 | 32 | 7,8 | 54 | 13,1 | |
Kém | 13 | 3,2 | 21 | 5,1 | 34 | 8,3 | |
Quản lý tài sản | Tốt | 115 | 27,9 | 155 | 37,6 | 270 | 65,5 |
Khá | 27 | 6,6 | 50 | 12,1 | 77 | 18,7 | |
TB | 28 | 6,8 | 21 | 5,1 | 49 | 11,9 | |
Kém | 3 | 0,7 | 13 | 3,2 | 16 | 3,9 | |
Đào tạo, NCKH, chỉ đạo tuyến | Tốt | 22 | 5,3 | 52 | 12,6 | 74 | 18,0 |
Khá | 44 | 10,7 | 79 | 19,2 | 123 | 29,8 | |
TB | 78 | 18,9 | 71 | 17,2 | 149 | 36,2 | |
Kém | 29 | 7,0 | 37 | 9,0 | 66 | 16,0 | |
Quản lý nhân lực | Tốt | 102 | 24,8 | 151 | 36,7 | 253 | 61,4 |
Khá | 36 | 8,7 | 58 | 14,1 | 94 | 22,8 | |
TB | 30 | 7,3 | 19 | 4,6 | 49 | 11,9 | |
Kém | 5 | 1,2 | 11 | 2,7 | 16 | 3,9 | |
Kiến thức chung | Tốt | 103 | 25,0 | 135 | 32,8 | 238 | 57,7 |
Khá | 18 | 4,4 | 43 | 10,4 | 61 | 14,8 | |
TB | 33 | 8,0 | 34 | 8,3 | 67 | 16,3 | |
Kém | 19 | 4,6 | 27 | 6,6 | 46 | 11,2 |
Nhận xét: Trong 412 ĐDT, tỷ lệ kiến thức quản lý chung xếp loại khá, tốt ở nhóm
tuyến tỉnh là 29,4%, nhóm tuyến huyện là 43,2%.
Bảng 3.4: Phân loại kiến thức quản lý ĐDT bệnh viện công lập và ngoài công lập:
Công lập | Ngoài công lập | Chung | |||||
n = 355 | Tỷ lệ % | n = 57 | Tỷ lệ % | n = 412 | Tỷ lệ % | ||
Tổ chức CSNB | Tốt | 249 | 60,4 | 31 | 7,5 | 280 | 68,0 |
Khá | 75 | 18,2 | 10 | 2,4 | 85 | 20,6 | |
TB | 30 | 7,3 | 13 | 3,2 | 43 | 10,4 | |
Kém | 1 | 0,2 | 3 | 0,7 | 4 | 1,0 | |
Chỉ đạo công tác VS | Tốt | 199 | 48,3 | 26 | 6,3 | 225 | 54,6 |
Khá | 88 | 21,4 | 11 | 2,7 | 99 | 24,0 | |
TB | 50 | 12,1 | 4 | 1,0 | 54 | 13,1 | |
Kém | 18 | 4,4 | 16 | 3,9 | 34 | 8,3 | |
Quản lý tài sản | Tốt | 235 | 57,0 | 35 | 8,5 | 270 | 65,5 |
Khá | 69 | 16,7 | 8 | 1,9 | 77 | 18,7 | |
TB | 43 | 10,4 | 6 | 1,5 | 49 | 11,9 | |
Kém | 8 | 1,9 | 8 | 1,9 | 16 | 3,9 | |
Đào tạo, NCKH, chỉ đạo tuyến | Tốt | 68 | 16,5 | 6 | 1,5 | 74 | 18,0 |
Khá | 120 | 29,1 | 3 | 0,7 | 123 | 29,8 | |
TB | 128 | 31,1 | 21 | 5,1 | 149 | 36,2 | |
Kém | 39 | 9,5 | 27 | 6,6 | 66 | 16,0 | |
Quản lý nhân lực | Tốt | 227 | 55,1 | 26 | 6,3 | 253 | 61,4 |
Khá | 78 | 18,9 | 16 | 3,9 | 94 | 22,8 | |
TB | 43 | 10,4 | 6 | 1,5 | 49 | 11,9 | |
Kém | 7 | 1,7 | 9 | 2,2 | 16 | 3,9 | |
Kiến thức chung | Tốt | 215 | 52,2 | 23 | 5,6 | 238 | 57,7 |
Khá | 53 | 12,9 | 8 | 1,9 | 61 | 14,8 | |
TB | 54 | 13,1 | 13 | 3,2 | 67 | 16,3 | |
Kém | 33 | 8,0 | 13 | 3,2 | 46 | 11,2 |
Nhận xét: Trong 412 ĐDT, tỷ lệ kiến thức quản lý chung xếp loại khá, tốt ở nhóm
công lập là 65,1%, nhóm ngoài công lập là 7,5%.
Bảng 3.5: Phân loại kiến thức quản lý ĐDT theo khu vực khó khăn, thuận lợi:
Khó khăn | Thuận lợi | Chung | |||||
n = 121 | Tỷ lệ % | n = 291 | Tỷ lệ % | n = 412 | Tỷ lệ % | ||
Tổ chức CSNB | Tốt | 92 | 22,3 | 188 | 45,6 | 280 | 68,0 |
Khá | 21 | 5,1 | 64 | 15,5 | 85 | 20,6 | |
TB | 8 | 1,9 | 35 | 8,5 | 43 | 10,4 | |
Kém | 0 | 0 | 4 | 1,0 | 4 | 1,0 | |
Chỉ đạo công tác VS | Tốt | 71 | 17,2 | 154 | 37,4 | 225 | 54,6 |
Khá | 29 | 7,0 | 70 | 17,0 | 99 | 24,0 | |
TB | 20 | 4,9 | 34 | 8,3 | 54 | 13,1 | |
Kém | 1 | 2,0 | 33 | 8,0 | 34 | 8,3 | |
Quản lý tài sản | Tốt | 86 | 20,9 | 184 | 44,7 | 270 | 65,5 |
Khá | 23 | 5,6 | 54 | 13,1 | 77 | 18,7 | |
TB | 9 | 2,2 | 40 | 9,7 | 49 | 11,9 | |
Kém | 3 | 7,0 | 13 | 3,2 | 16 | 3,9 | |
Đào tạo, NCKH, chỉ đạo tuyến | Tốt | 43 | 10,4 | 31 | 7,5 | 74 | 18,0 |
Khá | 34 | 8,3 | 89 | 21,6 | 123 | 29,8 | |
TB | 33 | 8,0 | 116 | 28,2 | 149 | 36,2 | |
Kém | 11 | 2,7 | 55 | 13,3 | 66 | 16,0 | |
Quản lý nhân lực | Tốt | 92 | 22,3 | 161 | 39,1 | 253 | 61,4 |
Khá | 17 | 4,1 | 77 | 18,7 | 94 | 22,8 | |
TB | 11 | 2,7 | 38 | 9,2 | 49 | 11,9 | |
Kém | 1 | 2,0 | 15 | 3,6 | 16 | 3,9 | |
Kiến thức chung | Tốt | 80 | 19,4 | 158 | 38,3 | 238 | 57,7 |
Khá | 17 | 4,1 | 44 | 10,7 | 61 | 14,8 | |
TB | 14 | 3,4 | 53 | 12,9 | 67 | 16,3 | |
Kém | 10 | 2,4 | 36 | 8,7 | 46 | 11,2 |
Nhận xét: Trong 412 ĐDT, tỷ lệ kiến thức quản lý chung xếp loại khá, tốt ở vùng khó khăn là 23,5%, vùng thuận lợi là 49,0%.