- Để đo lường mức độ đáp ứng của hoạt động QLĐTđại học, chúng tôi sử dụng khái niệm chỉ số hoạt động QLĐTđại học và chỉ số đáp ứng của hoạt động QLĐT đại học. Đây là các thống kê được tính toán, tổng hợp dựa theo các phương pháp mô hình hóa toán học (phân tích nhân tố, phân tích độ tin cậy của thang đo, phân tích hồi quy, trung bình số học,…). Chỉ số đáp ứng của thành tố được tính bằng giá trị trung bình cộng các biến quan sát thuộc từng thành tố.
- Đầu tiên để phân tích độ tin cậy của thang đo về hoạt động đào tạo đại học, chúng tôi tiến hành tính toán hệ số Cronbach‟s Alpha đối với từng thang đo. Kết quả phân tích cho thấy, hầu hết các thang đo đều có hệ số Cronbach‟s Alpha lớn hơn 0,75 (mức cao). Kết quả Cronbach‟s Alpha của từng thành tố dao động trong khoảng [0,756; 0,909] và các hệ số tương quan biến - tổng của các biến đạt từ 0,471 trở lên. Việc loại bỏ bất kỳ biến quan sát nào trong thang đo đều làm cho hệ số Cronbach‟s Alpha trở nên kém ý nghĩa hơn (hệ số Cronbach‟s Alpha từng khái niệm thành phần giảm đi). Kết quả đánh giá độ tin cậy của bảng hỏi cán bộ về thực trạng hoạt động QLĐTlà 0,963 (số lượng câu hỏi là 35).
- Tiếp theo luận án tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA) theo phương pháp trích Principals axis factoring kết hợp với phương pháp xoay Varimax. Các nhân tố (khái niệm) sau khi được kiểm tra đánh giá bằng phương pháp EFA gồm 5 nhân tố (1. Mục tiêu đào tạo; 2. Quản lý chương trình đào tạo; 3.Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên; 4. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên; 5. Quản lý các hoạt động hỗ trợ đào tạo với 35 biến quan sát. Sau khi phân tích hệ số tin cậy alpha, thang đo được đánh giá tiếp theo bằng phương pháp phân tích yếu tố EFA. Kết quả EFA cho thấy thang đo đều đạt yêu cầu về nhân tố trích, phương sai trích (> 50%) và trọng số nhân tố (> 0,50), không có biến nào bị loại.
Như vậy, thông qua đánh giá sơ bộ bằng mô hình Rasch (phần mềm QUEST), hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, các thang đo này đều đạt yêu cầu. Các biến quan sát của thang đo này sẽ được sử dụng trong nghiên cứu chính thức. Bộ công cụ đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo đại học đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị của thang đo.
2.4.2. Phiếu khảo sát đánh giá tác động của ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt động giảng dạy đến quản lý đào tạo đại học
* Đối với phiếu khảo sát sinh viên
Các tiêu chí đánh giá mức độ tác động của việc lấy YKPH từ SV về HĐGD đến hoạt động QLĐT được đo lường bằng 30 biến quan sát, hệ số độ tin cậy Cronbach‟s Alpha của thành phần chung này là 0,967. Các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần đều đạt giá trị lớn hơn 0,3. Đồng thời các hệ số độ tin cậy Cronbach‟s Alpha nếu loại biến đều có giá trị nhỏ hơn 0,967 (bảng 2.2). Điều đó có nghĩa là thang đo thiết kế thành phần này là tốt và không có biến nào bị loại bỏ.
Như vậy, qua kết quả phân tích độ tin cậy của bảng hỏi ta thấy toàn bộ 30/30 tiêu chí cho giá trị Cronbach‟s Alpha rất cao, lớn hơn 0,8. Đồng thời hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần đều đạt giá trị lớn hơn 0,3. Điều đó cho thấy đây là thang đo lường tốt.
Sau khi đánh giá thang đo bằng phương pháp đánh giá độ tin cậy 30/30 biến được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 2.2. Hệ số độ tin cậy Cronbach‟s Alpha đối với phiếu khảo sát sinh viên
Cronbach's Alpha | Số biến quan sát |
.967 | 30 |
Có thể bạn quan tâm!
- Lấy Ý Kiến Phản Hồi Của Sinh Viên Về Hoạt Động Giảng Dạy
- Khung Lý Thuyết Nghiên Cứu Của Luận Án
- Phiếu Khảo Sát Đánh Giá Thực Trạng Hoạt Động Quản Lý Đào Tạo Ở Đại Học Quốc Gia Hà Nội
- Thực Trạng Hoạt Động Quản Lý Đào Tạo Đại Học Và Lấy Ý Kiến Phản Hồi Của Sinh Viên
- Thực Trạng Hoạt Động Quản Lý Đào Tạo Ở Đại Học Quốc Gia Hà Nội
- Kết Quả Khảo Sát Đối Với Sinh Viên
Xem toàn bộ 242 trang tài liệu này.
Bảng 2.3. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach‟s Alpha đối với phiếu khảo sát sinh viên
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến - tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
CTDT7.1 | 93.89 | 558.104 | .412 | .967 |
CTDT7.2 | 93.56 | 551.543 | .495 | .967 |
CTDT7.3 | 93.59 | 551.491 | .563 | .966 |
CTDT7.4 | 93.47 | 550.730 | .577 | .966 |
CTDT7.5 | 93.50 | 549.479 | .557 | .967 |
CTDT7.6 | 93.53 | 549.502 | .539 | .967 |
CTDT7.7 | 93.63 | 550.498 | .549 | .967 |
HDHT8.1 | 93.62 | 534.432 | .773 | .965 |
HDHT8.2 | 93.61 | 534.818 | .780 | .965 |
HDHT8.3 | 93.66 | 535.571 | .784 | .965 |
HDHT8.4 | 93.73 | 537.220 | .712 | .966 |
HDHT8.5 | 93.53 | 535.156 | .751 | .965 |
HDHT8.6 | 93.84 | 537.667 | .746 | .965 |
HDHT8.7 | 93.59 | 534.217 | .796 | .965 |
HDHT8.8 | 93.59 | 534.075 | .787 | .965 |
HDHT8.9 | 93.69 | 535.168 | .777 | .965 |
HDGD9.1 | 93.59 | 534.113 | .767 | .965 |
HDGD9.2 | 93.55 | 534.280 | .786 | .965 |
HDGD9.3 | 93.49 | 533.239 | .789 | .965 |
HDGD9.4 | 93.59 | 536.065 | .762 | .965 |
HDGD9.5 | 93.50 | 534.381 | .764 | .965 |
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến - tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
HTĐT10.1 | 93.90 | 539.838 | .664 | .966 |
HTĐT10.2 | 93.87 | 539.442 | .681 | .966 |
HTĐT10.3 | 93.79 | 537.623 | .707 | .966 |
HTĐT10.4 | 93.82 | 539.635 | .675 | .966 |
HTĐT10.5 | 93.66 | 535.358 | .746 | .965 |
HTĐT10.6 | 93.72 | 536.016 | .727 | .965 |
HL11.1 | 93.67 | 543.984 | .698 | .966 |
HL11.2 | 93.68 | 545.895 | .635 | .966 |
HL11.3 | 93.89 | 546.505 | .609 | .966 |
Các biến quan sát dùng để đo lường mức độ ảnh hưởng của việc lấy YKPH từ SV về HĐGD đến hoạt động QLĐT được đánh giá thông qua phương pháp phân tích nhân tố. Phần này sẽ trình bày kết quả của 5 nhóm thuộc tính có tác động đến hoạt động QLĐTtrong ĐHQGHN: (1) CTĐT; (2) HĐGD; (3) HĐHT; (4) hỗ trợ đào tạo; (5) hài lòng chung. Kết quả phân tích độ tin cậy của 5 thang đo cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy ở mức cao, được trình bày ở bảng 2.3. Kết quả phân tích độ giá trị của 5 thang đo như sau:
Kết quả EFA cho thấy có bốn nhân tố được rút trích từ 30 biến đo lường các thuộc tính 5 nhóm này. Bốn nhân tố này trích được 70,4% phương sai và trọng số nhân tố của các biến quan sát đều đạt yêu cầu (> 0,50) với hệ số KMO là 0,969 và mức ý nghĩa 0,000. Bốn nhân tố được rút trích gồm:
Nhân tố về CTĐT Nhân tố về HĐGD Nhân tố về HĐHT
Nhân tố về hỗ trợ đào tạo
Bảng 2.4. Hệ số phân tích nhân tố đối với phiếu khảo sát sinh viên
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | .969 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 55338.286 |
df | 435 | |
Sig. | .000 |
Bảng 2.5. Kết quả phân tích nhân tố đối với phiếu khảo sát sinh viên
Biến quan sát | ||||
1 | 4 | |||
HDHT8.5 | .807 | |||
HDHT8.8 | .800 | |||
HDHT8.2 | .781 | |||
HDHT8.7 | .781 | |||
HDGD9.3 | .773 | |||
HDHT8.3 | .761 | |||
HDHT8.9 | .756 | |||
HDHT8.1 | .753 | |||
HDGD9.2 | .749 | |||
HDGD9.5 | .742 | |||
HDGD9.1 | .704 | |||
HDHT8.4 | .698 | |||
HDGD9.4 | .676 | |||
HDHT8.6 | .666 | |||
CTDT7.3 | .811 | |||
CTDT7.7 | .798 | |||
CTDT7.4 | .778 |
2 Thành tố 3
Biến quan sát | ||||
1 | 4 | |||
CTDT7.5 | .720 | |||
CTDT7.2 | .719 | |||
CTDT7.6 | .705 | |||
CTDT7.1 | .627 | |||
HTĐT10.2 | .816 | |||
HTĐT10.1 | .796 | |||
HTĐT10.3 | .787 | |||
HTĐT10.5 | .715 | |||
HTĐT10.4 | .713 | |||
HTĐT10.6 | .660 | |||
HL11.3 | .795 | |||
HL11.2 | .783 | |||
HL11.1 | .734 |
Thành tố 2 3
Qua kết quả đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của toàn bộ thang đo cho thấy thang đo với 30 biến quan sát có ý nghĩa, là thang đo lường tốt và đo đúng cái cần đo. Tuy nhiên, kết quả đánh giá độ giá trị cho thấy cả 30 biến quan sát đều có giá trị đo lường tốt nhưng hai nhân tố HĐGD và học tập thì gộp thành 1 nhân tố. Theo ý kiến chuyên gia nên tách thành hai nhân tố do tính đặc thù và đặc trưng riêng đồng thời cũng thuận tiện trong hoạt động QLĐT. Kết quả này cũng khá tương đồng với ý kiến đánh giá của CB. Do đó, 30 biến quan sát trong bảng hỏi của SV vẫn giữ nguyên là 5 nhân tố như ban đầu.
* Đối với phiếu khảo sát cán bộ, giảng viên
Kết quả đánh giá của CB, GV cho thấy: các tiêu chí đánh giá mức độ ảnh hưởng của việc lấy YKPH từ SV về HĐGD đến hoạt động QLĐT được đo lường bằng 47 biến quan sát, hệ số độ tin cậy Cronbach‟s Alpha của thành
phần chung này là 0,978 (bảng 2.5). Các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần đều đạt giá trị lớn hơn 0,3 ngoại trừ biến QLDT8.1 (hệ số tương quan biến tổng là 0,184 < 0,3). Đồng thời các hệ số độ tin cậy Cronbach‟s Alpha nếu loại biến QLDT8.1 sẽ cho giá trị lớn hơn 0,978 (bảng 2.6). Điều đó nghĩa là thang đo thiết kế thành phần này là tốt sau khi loại biến QLDT8.1.
Như vậy, qua kết quả phân tích độ tin cậy của bảng hỏi ta thấy toàn bộ 46/47 tiêu chí cho giá trị Cronbach‟s Alpha rất cao, lớn hơn 0,8. Đồng thời hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần đều đạt giá trị lớn hơn 0,3. Đây là thang đo lường tốt.
Sau khi đánh giá thang đo bằng phương pháp đánh giá độ tin cậy 46/47 biến được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 2.6. Hệ số độ tin cậy Cronbach‟s Alpha đối với phiếu khảo sát cán bộ, giảng viên
Cronbach's Alpha | Số biến quan sát |
.978 | 47 |
Bảng 2.7. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach‟s Alpha đối với phiếu khảo sát cán bộ, giảng viên
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến - tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
QLDT8.1 | 158.87 | 1023.987 | .184 | .981 |
QLDT8.2 | 158.70 | 1012.505 | .694 | .977 |
QLDT8.3 | 158.68 | 1010.461 | .706 | .977 |
CTDT8.4 | 158.66 | 1012.497 | .698 | .977 |
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến - tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
CTDT8.5 | 158.66 | 1011.069 | .748 | .977 |
CTDT8.6 | 158.71 | 1007.161 | .763 | .977 |
CTDT8.7 | 158.68 | 1010.370 | .732 | .977 |
CTDT8.8 | 158.75 | 1011.422 | .711 | .977 |
CTDT8.9 | 158.64 | 1011.772 | .712 | .977 |
CTDT8.10 | 158.75 | 1011.339 | .738 | .977 |
HDGD8.11 | 158.49 | 1011.589 | .765 | .977 |
HDGD8.12 | 158.54 | 1007.024 | .774 | .977 |
HDGD8.13 | 158.51 | 1008.339 | .773 | .977 |
HDGD8.14 | 158.52 | 1012.774 | .718 | .977 |
HDGD8.15 | 158.57 | 1015.110 | .713 | .977 |
HDGD8.16 | 158.63 | 1008.930 | .761 | .977 |
HDGD8.17 | 158.53 | 1008.506 | .762 | .977 |
HTSV8.18 | 158.39 | 1001.597 | .773 | .977 |
HTSV8.19 | 158.56 | 1004.765 | .784 | .977 |
HTSV8.20 | 158.73 | 1003.913 | .787 | .977 |
HTSV8.21 | 158.61 | 1004.653 | .768 | .977 |
HTSV8.22 | 158.67 | 1004.478 | .804 | .977 |
HTSV8.23 | 158.51 | 1000.567 | .787 | .977 |
HTSV8.24 | 158.48 | 1005.124 | .748 | .977 |
HTSV8.25 | 158.46 | 1002.940 | .727 | .977 |
HTSV8.26 | 158.72 | 1007.565 | .778 | .977 |
HTSV8.27 | 158.72 | 1006.842 | .789 | .977 |