Kết luận: Thông qua thảo luận với 9 chuyên gia làm việc trong lĩnh vực dệt may, các kết quả được sử dụng để thiết lập mô hình nghiên cứu. Các luận điểm được sử
dụng như sau: (1) VXH của DN cóđóng goṕ
quan trong vaò
kết quả kinh doanh (TTKD);
(2) Các thành phần của VXH của DN gôm̀ VXLD, VXBT vàVXBN, trong đó, VXBT và
VXBN chịu sự chi phôí của VXLD; (3) VXLD bao gồm 3 thaǹ h phần là: Hiệp hội ngành
nghê,̀ đối tác kinh doanh vàđồng nghiệp; (4) VXH của DN tać động đêń kết quả kinh
doanh thông quan 2 thaǹ h phần trung gian làtiếp thu kiến thức (TTKT) vàđổi mới sản phẩm (DMSP).
PHỤ LỤC 2
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH HIỆU CHỈNH THANG ĐO
1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
1.1. Mục tiêu
Do thang đo các yếu tố nghiên cứu được thực hiện khác ngành nghề và chủ yếu ở nước ngoài nên nghiên cứu này nhằm hiệu chỉnh thang đo cho phù hợp với thực tiễn ngành dệt may Việt Nam.
1.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp: Thảo luận tay đôi.
Đối tượng tham gia thảo luận: Các nhà lãnh đạo cấp cao tại các doanh nghiệp dệt may.
Thời gian thảo luận : Khoảng 40 60 phút.
1.3. Phương pháp chọn mẫu
Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện có chủ đích. Đáp viên là lãnh đạo cấp cao nhiệt tình trong việc cung cấp thông tin và đang làm việc tại các DN dệt may. Cỡ mẫu được xác định cho đến khi không còn khai thác thêm thông tin mới.
2. DÀN BÀI THẢO LUẬN
2.1. Phần I: Mở đầu
Kính chào Quý Anh/Chị,
Hiện tại, chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu về tác động giữa vốn xã hội và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp dệt may thời trang tại khu vực phía Nam, Việt Nam. Lời nói đầu tiên cho tôi gửi lời chúc sức khỏe đến quý Anh/Chị cùng gia đình; kính chúc công ty của quý Anh/Chị đạt được nhiều thành tích trong kinh doanh. Chúng tôi rất biết ơn quý Anh/Chị đã dành thời gian cho cuộc thảo luận này. Chúng tôi ghi nhận tất cả các ý kiến phát biểu cũng như các đóng góp hữu ích nhằm giúp hoàn thành nghiên cứu này.
Quý Anh/Chị là người có thâm niên làm việc và am hiểu rộng trong ngành dệt may. Anh/Chị vui lòng giới thiệu sơ lược về công ty, thị trường tiêu thụ, sản phẩm cũng như phân khúc khách hàng mà doanh nghiệp nhắm tới, các kết quả kinh doanh đã đạt được trong thời gian qua?
Tùy theo nội dung trả lời của các chuyên gia mà tác giả tiếp tục đặt ra các câu hỏi cũng như tạo không khí thân thiện, vui vẻ nhằm có được các thông tin hữu ích phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu.
2.2. Phần II: Thảo luận thang đo yếu tố nghiên cứu
Quý Anh/Chị đọc các phát biểu sau đây. Theo Anh/Chị cần hiệu chỉnh nội dung, từ ngữ như thế nào để thích hợp với thực tiễn ngành dệt may.
Theo Anh/Chị cần bổ sung thêm hay bỏ bớt các phát biểu nào? Tại sao lại bổ sung hay bỏ bớt các phát biểu đó?
Ý KIẾN | ||
THANG ĐO KẾT QUẢ KINH DOANH (AlAnsari và cộng sự, 2013) | ||
1 | Sự hài lòng của khách hàng của chúng tôi | |
2 | Tăng trưởng doanh thu công ty của chúng tôi | |
3 | Tăng trưởng lợi nhuận công ty của chúng tôi | |
4 | Thu hồi vốn đầu tư của công ty | |
5 | Thị phần công ty của chúng tôi | |
THANG ĐO ĐỔI MỚI SẢN PHẨM (Makani, 2016) | ||
1 | Công ty chúng tôi thường là công ty đầu tiên đưa ra thị trường các sản phẩm và dịch vụ mới |
Có thể bạn quan tâm!
- Tác động của vốn xã hội đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - trường hợp nghiên cứu ngành Dệt may khu vực phía Nam, Việt Nam - 22
- Phần Ii: Khám Phá Các Yếu Tố Liên Quan Đến Mô Hình Nghiên Cứu
- Phần Iii: Xác Nhận Lại Mối Quan Hệ Giữa Các Yếu Tố
- Tác động của vốn xã hội đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - trường hợp nghiên cứu ngành Dệt may khu vực phía Nam, Việt Nam - 26
- Kiểm Định Mô Hình Đo Lường Của Nghiên Cứu Khám Phá
- = “Hoàn Toàn Không Đồng Ý”, 2 = “Rất Không Đồng Ý”, 3 = “Không Đồng Ý”, 4 = “Phân Vân”, 5 = “Đồng Ý”, 6 = “Rất Đồng Ý” Và 7 = “Hoàn Toàn
Xem toàn bộ 295 trang tài liệu này.
Ý KIẾN | ||
2 | Thiết kế sản phẩm hoặc dịch vụ của chúng tôi, về mặt chức năng và tính năng, vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh | |
3 | Chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ mới của chúng tôi vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh | |
4 | Nói chung, chúng tôi có lợi thế hơn các đối thủ về sản phẩm hoặc dịch vụ tốt hơn mà chúng tôi cung cấp cho khách hàng | |
5 | Sản phẩm hoặc dịch vụ mới của chúng tôi có những cải tiến nhỏ trong công nghệ hiện tại | |
6 | Các sản phẩm hoặc dịch vụ mới của chúng tôi kết hợp một khối kiến thức công nghệ mới | |
7 | Nhìn chung, các sản phẩm hoặc dịch vụ mới của chúng tôi tương tự như các sản phẩm hoặc dịch vụ của đối thủ cạnh tranh chính | |
THANG ĐO TIẾP THU KIẾN THỨC (Hult và cộng sự, 2007) | ||
1 | Chúng tôi gặp nhau thường xuyên để tìm hiểu những sản phẩm mà chúng tôi cần trong tương lai | |
2 | Chúng tôi thực hiện rất nhiều nghiên cứu nội bộ về các sản phẩm mà chúng tôi có thể cần trong tương lai | |
3 | Chúng tôi nhanh chóng phát hiện ra những thay đổi về sở thích sản phẩm của khách hàng |
Ý KIẾN | ||
4 | Chúng tôi thăm dò ý kiến khách hàng mỗi năm một lần để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý chuỗi cung ứng | |
5 | Chúng tôi nhanh chóng phát hiện những thay đổi cơ bản trong môi trường quản lý chuỗi cung ứng | |
6 | Chúng tôi định kỳ xem xét ảnh hưởng có thể có của những thay đổi trong môi trường quản lý chuỗi cung ứng | |
THANG ĐO VỐN XÃ HỘI BÊN TRONG (Dai và cộng sự, 2015) | ||
1 | Tất cả đồng nghiệp của chúng tôi trong khách sạn có chung mục tiêu và tầm nhìn. | |
2 | Tất cả các bộ phận khách sạn của chúng tôi có thể giữ lời hứa của họ với nhau. | |
3 | Các đồng nghiệp trong các bộ phận khác nhau tại khách sạn của chúng tôi duy trì mối quan hệ chặt chẽ | |
4 | Tất cả đồng nghiệp của chúng tôi tại khách sạn có hoài bảo nhằm đạt được các mục tiêu chung | |
5 | Mỗi phòng ban trong khách sạn của chúng tôi đều cố gắng hết sức để tránh làm tổn hại đến lợi ích của các bộ phận khác. | |
6 | Có sự tin tưởng giữa các bộ phận khác nhau trong khách sạn của chúng tôi. Ngay cả khi một bộ phận có cơ hội để tận dụng lợi thế của bộ phận khác, thì bộ phận đó cũng sẽ không làm như vậy. |
Ý KIẾN | ||
7 | Các đồng nghiệp ở các phòng ban khác nhau tại khách sạn của chúng tôi thường xuyên trao đổi kiến thức hoặc thông tin thông qua các cuộc trò chuyện không chính thức. | |
THANG ĐO VỐN XÃ HỘI BÊN NGOÀI (Dai và cộng sự, 2015) | ||
1 | Các đối tác kinh doanh và khách sạn của chúng tôi có thể giữ lời hứa với nhau. | |
2 | Các đối tác kinh doanh của chúng tôi có một thái độ cởi mở hướng tới việc giới thiệu khách hàng mới với chúng tôi | |
3 | Khách sạn của chúng tôi nhanh chóng tiếp xúc với khách hàng mới khác thông qua các khách hàng hiện hữu | |
4 | Các đối tác kinh doanh của chúng tôi cố gắng một cách tốt nhất tránh gây tổn hại đến lợi ích của chúng tôi | |
5 | Các đối tác kinh doanh của chúng tôi duy trì mối quan hệ mật thiết với chúng tôi | |
6 | Có một niềm tin giữa đối tác kinh doanh và chúng tôi. Thậm chí ngay cả khi một bên có cơ hội để tận dụng lợi thế của bên kia, họ cũng sẽ không làm như vậy | |
7 | Đối tác kinh doanh của chúng tôi luôn duy trì mối quan hệ cá nhân với khách sạn của chúng tôi | |
THANG ĐO HIỆP HỘI NGÀNH NGHỀ (Khám phá mới, có kế thừa thang đo chính quyền của Nguyen và Huỳnh, 2012) |
Ý KIẾN | ||
1 | Tôi đã thiết lập mối quan hệ tốt với các hiệp hội ngành nghề | |
2 | Tôi thường nhận được sự tin tưởng từ các hiệp hội ngành nghề | |
3 | Tôi thường nhận được sự chia sẻ thông tin từ các hiệp hội ngành nghề | |
4 | Tôi thường nhận được sự giúp đỡ từ các hiệp hội ngành nghề | |
THANG ĐO ĐỐI TÁC KINH DOANH (Nguyen và Huỳnh, 2012) | ||
1 | Tôi đã thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt với đối tác kinh doanh | |
2 | Tôi luôn nhận được sự tin tưởng từ các đối tác kinh doanh | |
3 | Tôi luôn nhận được sự chia sẻ thông tin từ các đối tác kinh doanh | |
4 | Tôi thường nhận được sự giúp đỡ từ các đối tác kinh doanh | |
THANG ĐO ĐỒNG NGHIỆP (Nguyen và Huỳnh, 2012) | ||
1 | Tôi đã thiết lập mối quan hệ tốt với đồng nghiệp trong doanh nghiệp | |
2 | Tôi thường nhận được sự tin tưởng từ các đồng nghiệp trong doanh nghiệp | |
3 | Tôi thường nhận được sự chia sẻ kiến thức từ các đồng nghiệp trong doanh nghiệp |
Ý KIẾN | ||
4 | Tôi thường nhận được sự giúp đỡ từ các đồng nghiệp trong doanh nghiệp |
3. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA
Danh sách chuyên gia tham gia thảo luận như sau:
MÃ HÓA | CHỨC VỤ | TÊN DOANH NGHIỆP | ĐỊA CHỈ | |
1 | CGTĐ1 | Phó Tổng Giám Đốc | Công ty TNHH May Thêu Giày An Phước | 100/1112 An Dương Vương, P.9, Q.5, TP.Hồ Chí Minh |
2 | CGTĐ2 | Giám đốc | Công ty TNHH Thời Trang Tân Phạm Gia | 20A Đường TA 15, F.Thới An, Q12, Tp.HCM |
3 | CGTĐ3 | Giám đốc | Công ty TNHH Huỳnh Gia Minh | 508/24 Đồng Khởi, KP. 3, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai |
4 | CGTĐ4 | Giám Đốc | Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Savana King International | 1206/16 Huỳnh Tấn Phát, Khu Phố 5, P. Tân Phú, Q. 7, Tp. Hồ Chí Minh |
5 | CGTĐ5 | Giám Đốc | Công ty TNHH Dệt Kim Tín Thành | Cụm Công Nghiệp Hoàng Gia, X. Mỹ Hạnh Nam, H. Đức Hòa, Long An |
6 | CGTĐ6 | Giám Đốc | Công ty Cổ Phần May Tiền Tiến | Số 234, Khu phố 6, Phường 9, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang |