Mức độ đạt được | ∑ |
X | Thứ bậc | |||||||||||
Khách thể đánh giá | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||||
- Chuẩn bị các tài liệu, số liệu, biểu mẫu có liên quan; | CBQL (n=30) | 7 | 23,3 | 9 | 30.0 | 6 | 20.0 | 8 | 26,7 | 105 | 3,50 | 2 | ||
GV (n=225) | 10 | 4,4 | 44 | 19,6 | 87 | 38,7 | 84 | 37,3 | 655 | 2,91 | 3 | |||
- Xác định các điều kiện đảm bảo kết quả phát triển chương trình giáo dục nhà trường (yếu tố thuộc về người học, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương, yêu cầu về phẩm chất và năng lực của người học...). | CBQL (n=30) | 4 | 13,3 | 9 | 30,0 | 6 | 20,0 | 11 | 36,7 | 96 | 3,20 | 3 | ||
GV (n=225) | 25 | 11,1 | 59 | 26,2 | 64 | 28,4 | 77 | 34,2 | 707 | 3,14 | 2 | |||
Lập kế hoạch thẩm định, đánh giá chương trình hiện hành, xác định điểm mới, khác biệt của chương trình giáo dục phổ thông mới so với Chương trình hiện hành. | CBQL (n=30) | 5 | 16,7 | 8 | 26,7 | 7 | 23,3 | 10 | 33,3 | 98 | 3,27 | 3 | ||
GV (n=225) | 53 | 23,6 | 35 | 15,6 | 69 | 30,7 | 68 | 30,2 | 748 | 3,32 | 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đối Với Phòng Gd&đt Huyện Lục Nam
- Thực Trạng Phát Triển Chương Trình Giáo Dục Nhà Trường Theo Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông Mới Ở Các Trường Thcs Huyện Lục Nam, Tỉnh Bắc Giang
- Quản lý phát triển chương trình giáo dục nhà trường ở trường trung học cơ sở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang theo chương trình giáo dục phổ thông mới - 15
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
Mức độ đạt được | ∑ |
X | Thứ bậc | |||||||||||
Khách thể đánh giá | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||||
Lựa chọn phương thức/ quy trình thực hiện phát triển chương trình giáo dục nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông mới. | CBQL (n=30) | 0 | 0.0 | 5 | 16,7 | 5 | 16,7 | 20 | 66,7 | 75 | 2,50 | 5 | ||
GV (n=225) | 4 | 1,8 | 19 | 8,4 | 56 | 24,9 | 146 | 64,9 | 556 | 2,47 | 5 | |||
Xác định thời gian triển khai và hoàn thành việc phát triển chương trình giáo dục nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông mới. | CBQL (n=30) | 5 | 16,7 | 2 | 6,7 | 8 | 26,7 | 15 | 50,0 | 87 | 2,90 | 4 | ||
GV (n=225) | 27 | 12,0 | 24 | 10,7 | 74 | 32,9 | 100 | 44,4 | 653 | 2,90 | 4 |
Bảng 2.9: Thực trạng chỉ đạo thực hiện phát triển chương trìnhgiáo dục nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
Mức độ đạt được | ∑ |
X | Thứ bậc | |||||||||||
Khách thể đánh giá | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||||
Chỉ đạo lựa chọn quy trình phát triển chương trình giáo dục nhà trường ở trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thông mới. | CBQL (n=30) | 3 | 10,0 | 6 | 20,0 | 8 | 26,7 | 13 | 43,3 | 89 | 2,97 | 5 | ||
GV (n=225) | 38 | 16,9 | 21 | 9,3 | 83 | 36,9 | 83 | 36,9 | 689 | 3,06 | 5 | |||
Chỉ đạo thành lập nhóm và chỉ định trưởng nhóm chuyên môn phát triển chương trình giáo dục nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông mới. | CBQL (n=30) | 3 | 10,0 | 4 | 13,3 | 12 | 40,0 | 11 | 36,7 | 89 | 2,97 | 5 | ||
GV (n=225) | 55 | 24,4 | 18 | 8,0 | 53 | 23,6 | 99 | 44,0 | 704 | 3,13 | 4 | |||
Chỉ đạo phân tích chương trình hiện hành và chương trình giáo dục phổ thông mới; | CBQL (n=30) | 5 | 16,7 | 6 | 20,0 | 10 | 33,3 | 9 | 30,0 | 97 | 3,23 | 3 | ||
GV (n=225) | 0 | 0.0 | 110 | 48,9 | 41 | 18,2 | 74 | 32,9 | 711 | 3,16 | 3 |
Mức độ đạt được | ∑ |
X | Thứ bậc | |||||||||||
Khách thể đánh giá | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||||
Chỉ đạo xác định điểm mới, khác biệt của chương trình giáo dục phổ thông mới so với chương trình hiện hành. | CBQL (n=30) | 3 | 10,0 | 4 | 13,3 | 8 | 26,7 | 15 | 50,0 | 85 | 2,83 | 7 | ||
GV (n=225) | 20 | 8,9 | 33 | 14,7 | 72 | 32,0 | 100 | 44,4 | 648 | 2,88 | 7 | |||
Chỉ đạo xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học theo định hướng của chương trình giáo dục phổ thông mới, từ đó dự kiến khung chương trình dạy học cho các môn học. | CBQL (n=30) | 9 | 30,0 | 8 | 26,7 | 2 | 6,7 | 11 | 36,7 | 105 | 3,50 | 1 | ||
GV (n=225) | 82 | 36,4 | 60 | 26,7 | 18 | 8,0 | 65 | 28,9 | 834 | 3,71 | 1 | |||
Chỉ đạo thiết kế chương trình giáo dục nhà trường theo định hướng của chương trình giáo dục phổ thông mới: | CBQL (n=30) | ĐTB= 3,39 | 2 | |||||||||||
GV (n=225) | ĐTB=3,03 | 6 |
Mức độ đạt được | ∑ |
X | Thứ bậc | |||||||||||
Khách thể đánh giá | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||||
- Chỉ đạo xây dựng các chủ đề tích hợp liên môn; | CBQL (n=30) | 5 | 16,7 | 6 | 20,0 | 8 | 26,7 | 11 | 36,7 | 95 | 3,17 | 5 | ||
GV (n=225) | 58 | 25,8 | 37 | 16,4 | 53 | 23,6 | 77 | 34,2 | 751 | 3,34 | 1 | |||
- Chỉ đạo xây dựng các chủ đề tích hợp môn học với nội dung giáo dục địa phương; | CBQL (n=30) | 10 | 33,3 | 7 | 23,3 | 8 | 26,7 | 5 | 16,7 | 112 | 3,73 | 1 | ||
GV (n=225) | 31 | 13,8 | 46 | 20,4 | 87 | 38,7 | 61 | 27,1 | 722 | 3,20 | 2 | |||
- Chỉ đạo xây dựng các chủ đề giáo dục STEM; | CBQL (n=30) | 6 | 20,0 | 6 | 20,0 | 7 | 23,3 | 11 | 36,7 | 97 | 3,23 | 4 | ||
GV (n=225) | 37 | 16,4 | 37 | 16,4 | 31 | 13,8 | 120 | 53,3 | 666 | 2,96 | 3 | |||
- Chỉ đạo thiết kế chuyển một số nội dung dạy học thành nội dung các hoạt động giáo dục; | CBQL (n=30) | 7 | 23,3 | 4 | 13,3 | 10 | 33,3 | 9 | 30,0 | 99 | 3,30 | 3 | ||
GV (n=225) | 0 | 0.0 | 47 | 20,9 | 108 | 48,0 | 70 | 31,1 | 652 | 2,90 | 4 | |||
- Chỉ đạo thiết kế bổ sung một số hoạt động giáo dục khác. | CBQL (n=30) | 9 | 30,0 | 8 | 26,7 | 2 | 6,7 | 11 | 36,7 | 105 | 3,50 | 2 | ||
GV (n=225) | 6 | 2,7 | 56 | 24,9 | 38 | 16,9 | 125 | 55,6 | 618 | 2,75 | 5 |
Mức độ đạt được | ∑ |
X | Thứ bậc | |||||||||||
Khách thể đánh giá | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||||
Chỉ đạo tổ chức hội thảo lấy ý kiến đóng góp để hoàn thiện chương trình giáo dục nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông mới. | CBQL (n=30) | 5 | 16,7 | 6 | 20,0 | 8 | 26,7 | 11 | 36,7 | 95 | 3,17 | 4 | ||
GV (n=225) | 47 | 20,9 | 38 | 16,9 | 60 | 26,7 | 80 | 35,6 | 727 | 3,23 | 2 | |||
Chỉ đạo điều chỉnh chương trình giáo dục nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông mới sau khi triển khai thực hiện cho phù hợp với thực tiễn. | CBQL (n=30) | 3 | 10,0 | 1 | 3,3 | 12 | 40,0 | 14 | 46,7 | 83 | 2,77 | 8 | ||
GV (n=225) | 11 | 4,9 | 45 | 20,0 | 34 | 15,1 | 135 | 60,0 | 607 | 2,70 | 8 |