Quản lý Nhà nước theo hướng đảm bảo sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường Đại học ở Việt Nam - Phan Huy Hùng - 29


c19. Tự chủ là khả năng một TĐH chủ động thực hiện công việc mang tính pháp lý của mình theo cách có trách

nhiệm mà không phải xin phép


Đ


3,02


0,80


29


48


19


4

c20. Tự chịu trách nhiệmlà sự ràng buộc đối với TĐH về báo cáo và giải trình định kỳ kết quả thực hiện mục tiêu

với các bên liên quan


Đ


3,27


0,58


34


60


7


0

c21a. Tăng cường tự chủ của TĐH công trên thực tế về tuyển sinh, chương trình, nghiên cứu, quản lý nhà trường, tài

chính và nhân sự


Đ


3,33


0,72


46


43


10


2

c21b. Trao quyền triệt để cho TĐH về

tuyển sinh, xây dựng chương trình, in và cấp bằng


M


3,30


0,80


48


39


10


4

c21c. Trao quyền triệt để cho TĐH về

phân bổ sử dụng nguồn lực bên trong

nhà trường


M


3,42


0,57


45


52


2


1

*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):








- Các nhà quản lý của trường đại học


3,49






- Các nhà quản lý bên ngoài trường


3,13






c21d. Trao quyền triệt để cho TĐH về định mức học phí, lệ phí và hình thức trợ

giúp sinh viên


M


3,20


0,80


40


43


13


4

*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):








- Các nhà quản lý của trường đại học


3,30






- Các nhà quản lý bên ngoài trường


2,75






c21f. Quý vị có mong đợi việc trao

quyền công nhận giáo sư, phó giáo sư cho các trường đại học đủ điều kiện


M


3,02


0,79


27


54


14


5

c22a. Nhà nước đảm bảo cân bằng trách nhiệm bảo vệ và thúc đẩy các lợi ích công với nhu cầu tự chủ của TĐH


Đ


3,28


0,56


33


61


6


0

c22b. Từng bước xoá bỏ cơ chế Bộ chủ

quản

M

2,83

0,86

24

42

28

6

c22c. Xây dựng các cơ chế đệm để thực

hiện cân bằng trách nhiệm

M

2,85

0,68

12

65

18

5

c23. Cơ chế tự chịu trách nhiệm song

hành với tự chủ của TĐH cần được đảm

bảo bằng hình thức pháp lý cụ thể


Đ


3,41


0,55


44


53


3


0

c24. Đổi mới cơ cấu ra quyết định theo hướng “từ dưới lên” và định hướng

“khách hàng”


M


3,05


0,60


20


66


13


1

c25. Phát huy trách nhiệm toàn diện của

Đ

2,95

0,79

26

47

24

3

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 239 trang tài liệu này.

Quản lý Nhà nước theo hướng đảm bảo sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường Đại học ở Việt Nam - Phan Huy Hùng - 29


Hội đồng trường








c26a. Mô hình đại học quốc gia đảm bảo được yêu cầu tự chủ, tự chịu trách nhiệm

của một TĐH


Đ


2,42


0,85


11


33


43


13

c26b. Áp dụng “mô hình” đại học quốc gia cho các TĐH đủ năng lực tự chủ

M

2,53

0,89

12

44

30

15

c27. Quy định đánh giá năng lực tự chủ

của TĐH

M

3,12

0,71

28

60

8

4

c28. Nhà nước chịu trách nhiệm lập ra cơ quan đủ năng lực và cơ chế đảm bảo,

kiểm định chất lượng


Đ


3,24


0,75


39


49


8


4

c29a. Xây dựng hệ thống đảm bảo, kiểm định chất lượng độc lập và khuyến khích sự tham gia của các lực lượng xã hội


Đ


3,45


0,60


51


44


5


0

c29b. Số lượng các cơ quan kiểm định và đảm bảo chất lượng đến năm 2020

G

3,07

0,38

11

85

4

0

c29c. Kiểm định chất lượng cả chương

trình đào tạo và TĐH

M

3,39

0,59

44

52

3

1

c31. Tăng cường tự chủ góp phần cải

thiện chất lượng giảng dạy và nghiên cứu của TĐH


Đ


3,36


0,61


43


50


7


0

c32. Đánh giá chất lượng cần dựa vào hệ thống tiêu chí thống nhất, mang tính pháp lý, định lượng được và phù hợp.


Đ


3,39


0,56


42


54


4


0

c33. Công khai kết quả kiểm định chất lượng và xếp hạng các TĐH; gắn kết

quả kiểm định với tài trợ công


M


3,32


0,63


41


50


9


0

c34. Xây dựng TĐH đẳng cấp quốc tế sẽ thúc đẩy chất lượng GDĐH Việt Nam

Đ

3,09

0,81

35

41

21

2

c35. Mức phát triển hệ thống GDĐH

phải cân bằng với mức phát triển kinh

tế-xã hội


Đ


3,23


0,68


35


56


7


2

c36. Sự tác tác động của thị trường đến các TĐH đến năm 2020

G

3,26

0,47

27

71

2

0

c37. QLNN TĐH cần cân nhắc yếu tố phi lợi nhuận của trường đại học.

Đ

3,13

0,71

30

55

12

2

c38. QLNN TĐH phải dựa trên nguyên

tắc “Phạm vi quản lý hiệu quả” và “Hiệu quả kinh tế của quy mô”


Đ


3,10


0,51


18


73


8


0

Ghi chú: Kết quả khảo sát 132 nhà quản lý GDĐH Việt Nam; Kiểu trả lời, Đ: Đồng ý, M: Mong muốn, G: Gia tăng; Tần suất trả lời (F), 4: Tích cực nhất, 1: Không tích cực nhất; TĐH: Trường đại học.

Xem tất cả 239 trang.

Ngày đăng: 09/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí