Đ | 3,02 | 0,80 | 29 | 48 | 19 | 4 | |
c20. Tự chịu trách nhiệmlà sự ràng buộc đối với TĐH về báo cáo và giải trình định kỳ kết quả thực hiện mục tiêu với các bên liên quan | Đ | 3,27 | 0,58 | 34 | 60 | 7 | 0 |
c21a. Tăng cường tự chủ của TĐH công trên thực tế về tuyển sinh, chương trình, nghiên cứu, quản lý nhà trường, tài chính và nhân sự | Đ | 3,33 | 0,72 | 46 | 43 | 10 | 2 |
c21b. Trao quyền triệt để cho TĐH về tuyển sinh, xây dựng chương trình, in và cấp bằng | M | 3,30 | 0,80 | 48 | 39 | 10 | 4 |
c21c. Trao quyền triệt để cho TĐH về phân bổ sử dụng nguồn lực bên trong nhà trường | M | 3,42 | 0,57 | 45 | 52 | 2 | 1 |
*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05): | |||||||
- Các nhà quản lý của trường đại học | 3,49 | ||||||
- Các nhà quản lý bên ngoài trường | 3,13 | ||||||
c21d. Trao quyền triệt để cho TĐH về định mức học phí, lệ phí và hình thức trợ giúp sinh viên | M | 3,20 | 0,80 | 40 | 43 | 13 | 4 |
*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05): | |||||||
- Các nhà quản lý của trường đại học | 3,30 | ||||||
- Các nhà quản lý bên ngoài trường | 2,75 | ||||||
c21f. Quý vị có mong đợi việc trao quyền công nhận giáo sư, phó giáo sư cho các trường đại học đủ điều kiện | M | 3,02 | 0,79 | 27 | 54 | 14 | 5 |
c22a. Nhà nước đảm bảo cân bằng trách nhiệm bảo vệ và thúc đẩy các lợi ích công với nhu cầu tự chủ của TĐH | Đ | 3,28 | 0,56 | 33 | 61 | 6 | 0 |
c22b. Từng bước xoá bỏ cơ chế Bộ chủ quản | M | 2,83 | 0,86 | 24 | 42 | 28 | 6 |
c22c. Xây dựng các cơ chế đệm để thực hiện cân bằng trách nhiệm | M | 2,85 | 0,68 | 12 | 65 | 18 | 5 |
c23. Cơ chế tự chịu trách nhiệm song hành với tự chủ của TĐH cần được đảm bảo bằng hình thức pháp lý cụ thể | Đ | 3,41 | 0,55 | 44 | 53 | 3 | 0 |
c24. Đổi mới cơ cấu ra quyết định theo hướng “từ dưới lên” và định hướng “khách hàng” | M | 3,05 | 0,60 | 20 | 66 | 13 | 1 |
c25. Phát huy trách nhiệm toàn diện của | Đ | 2,95 | 0,79 | 26 | 47 | 24 | 3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quy Mô Và Đặc Điểm Hệ Thống Giáo Dục Đại Học Việt Nam Giai Đoạn Từ Năm Học 2004-2005 Đến Năm Học 2008-2009
- Giảng Viên Trường Đại Học Thuộc Các Bộ Ngành Năm Học 2006-2007
- Quản lý Nhà nước theo hướng đảm bảo sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường Đại học ở Việt Nam - Phan Huy Hùng - 28
Xem toàn bộ 239 trang tài liệu này.
c26a. Mô hình đại học quốc gia đảm bảo được yêu cầu tự chủ, tự chịu trách nhiệm của một TĐH | Đ | 2,42 | 0,85 | 11 | 33 | 43 | 13 |
c26b. Áp dụng “mô hình” đại học quốc gia cho các TĐH đủ năng lực tự chủ | M | 2,53 | 0,89 | 12 | 44 | 30 | 15 |
c27. Quy định đánh giá năng lực tự chủ của TĐH | M | 3,12 | 0,71 | 28 | 60 | 8 | 4 |
c28. Nhà nước chịu trách nhiệm lập ra cơ quan đủ năng lực và cơ chế đảm bảo, kiểm định chất lượng | Đ | 3,24 | 0,75 | 39 | 49 | 8 | 4 |
c29a. Xây dựng hệ thống đảm bảo, kiểm định chất lượng độc lập và khuyến khích sự tham gia của các lực lượng xã hội | Đ | 3,45 | 0,60 | 51 | 44 | 5 | 0 |
c29b. Số lượng các cơ quan kiểm định và đảm bảo chất lượng đến năm 2020 | G | 3,07 | 0,38 | 11 | 85 | 4 | 0 |
c29c. Kiểm định chất lượng cả chương trình đào tạo và TĐH | M | 3,39 | 0,59 | 44 | 52 | 3 | 1 |
c31. Tăng cường tự chủ góp phần cải thiện chất lượng giảng dạy và nghiên cứu của TĐH | Đ | 3,36 | 0,61 | 43 | 50 | 7 | 0 |
c32. Đánh giá chất lượng cần dựa vào hệ thống tiêu chí thống nhất, mang tính pháp lý, định lượng được và phù hợp. | Đ | 3,39 | 0,56 | 42 | 54 | 4 | 0 |
c33. Công khai kết quả kiểm định chất lượng và xếp hạng các TĐH; gắn kết quả kiểm định với tài trợ công | M | 3,32 | 0,63 | 41 | 50 | 9 | 0 |
c34. Xây dựng TĐH đẳng cấp quốc tế sẽ thúc đẩy chất lượng GDĐH Việt Nam | Đ | 3,09 | 0,81 | 35 | 41 | 21 | 2 |
c35. Mức phát triển hệ thống GDĐH phải cân bằng với mức phát triển kinh tế-xã hội | Đ | 3,23 | 0,68 | 35 | 56 | 7 | 2 |
c36. Sự tác tác động của thị trường đến các TĐH đến năm 2020 | G | 3,26 | 0,47 | 27 | 71 | 2 | 0 |
c37. QLNN TĐH cần cân nhắc yếu tố phi lợi nhuận của trường đại học. | Đ | 3,13 | 0,71 | 30 | 55 | 12 | 2 |
c38. QLNN TĐH phải dựa trên nguyên tắc “Phạm vi quản lý hiệu quả” và “Hiệu quả kinh tế của quy mô” | Đ | 3,10 | 0,51 | 18 | 73 | 8 | 0 |
Ghi chú: Kết quả khảo sát 132 nhà quản lý GDĐH Việt Nam; Kiểu trả lời, Đ: Đồng ý, M: Mong muốn, G: Gia tăng; Tần suất trả lời (F), 4: Tích cực nhất, 1: Không tích cực nhất; TĐH: Trường đại học.