Quản lý Nhà nước theo hướng đảm bảo sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường Đại học ở Việt Nam - Phan Huy Hùng - 28



Rất đồng ý

Đồng ý

Đồng ý một phần

Không đồng ý












Rất mong đợi

Mong đợi

Ít mong đợi

Không

mong đợi












Rất mong đợi

Mong đợi

Ít mong đợi

Không mong đợi












Rất mong đợi

Mong đợi

Ít mong đợi

Không mong đợi












Rất mong đợi

Mong đợi

Ít mong đợi

Không mong đợi












Rất mong đợi

Mong đợi

Ít mong đợi

Không mong đợi















Rất

đồng ý

Đồng

ý

Đồng ý

một phần

Không

đồng ý


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 239 trang tài liệu này.

Quản lý Nhà nước theo hướng đảm bảo sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường Đại học ở Việt Nam - Phan Huy Hùng - 28

21. Quý vị có đồng ý việc tăng cường tự chủ của TĐH công trên thực tế về tuyển sinh, chương trình, nghiên cứu, quản lý nhà trường, tài chính và nhân sự

Quý vị có mong đợi việc trao quyền triệt để cho TĐH về tuyển sinh, xây dựng chương trình, in và cấp bằng

Quý vị có mong đợi việc trao quyền triệt để cho TĐH về phân bổ sử dụng nguồn lực bên trong nhà trường





Quý vị có mong đợi việc trao quyền triệt để cho TĐH về định mức học phí, lệ phí và hình thức trợ giúp sinh viên









Quý vị có mong đợi việc đổi mới công tác bổ nhiệm hiệu trưởng theo hướng phát huy (xin chọn 1 phương án): Vai trò Hội đồng trường ; Hình thức bầu cử ; Hình thức khác:……………… Quý vị có mong đợi việc trao quyền công nhận giáo sư, phó giáo sư cho các TĐH đủ điều kiện






22. Quý vị có đồng ý là Nhà nước cần phải đảm bảo cân bằng trách nhiệm bảo vệ và thúc đẩy các lợi ích công của mình với nhu cầu tự chủ của từng TĐH

Rất mong đợi

Mong đợi

Ít mong đợi

Không

mong đợi









Rất

Mong

Ít

Không

mong đợi

đợi

mong đợi

mong đợi

Quý vị có mong đợi việc từng bước xoá bỏ cơ

chế Bộ chủ quản



Quý vị có mong đợi việc xây dựng các cơ chế đệm (các hội đồng do luật định gồm đại diện các bên liên quan quan trọng như Nhà nước, nhà trường…) để cân bằng trách nhiệm của Nhà nước và nhu cầu tự chủ của TĐH như nhiều nước đã thực hiện

23. Quý vị có đồng ý là cơ chế tự chịu trách nhiệm song hành với tự chủ của TĐH phải được đảm bảo bằng hình thức pháp lý cụ thể (như “Khung trách nhiệm”,“Khung thành tích”…với các tiêu chí có thể định lượng và có sự ràng buộc pháp lý)

24. Quý vị có mong đợi việc đổi mới cơ cấu ra quyết định theo hướng “từ dưới lên” và định hướng “khách hàng” (đối tượng sử dụng dịch vụ của TĐH) để khuyến khích sáng kiến từ cơ sở







Rất

Đồng

Đồng ý

Không

đồng ý

ý

một phần

đồng ý







Rất Mong Ít Không mong đợi đợi mong đợi mong đợi






25. Quý vị có đồng ý việc phát huy trách nhiệm toàn diện của Hội đồng trường trước cơ quan nhà nước và xã hội

26. Quý vị có đồng ý với ý kiến cho rằng mô hình đại học quốc gia đảm bảo được yêu cầu tự chủ, tự chịu trách nhiệm để phát triển của một TĐH

Quý vị có mong đợi việc áp dụng mô hình đại học quốc gia cho các TĐH khác nếu các trường này có đủ năng lực tự chủ

27. Quý vị có mong đợi việc ban hành quy định đánh giá năng lực tự chủ của TĐH nhằm phục vụ việc đánh giá năng lực tự chủ của một trường trước khi trao quyền tự chủ cho nó

IV VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

28. Quý vị có đồng ý là Nhà nước có trách nhiệm lập ra các cơ quan đủ năng lực và cơ chế đảm bảo, kiểm định chất lượng phù hợp

29. Quý vị có đồng ý việc xây dựng hệ thống đảm bảo, kiểm định chất lượng không chỉ mang tính độc lập mà còn khuyến khích sự tham gia của các lực lượng xã hội

Theo Quý vị, từ nay đến năm 2020, số lượng các cơ quan kiểm định và đảm bảo chất lượng sẽ thế nào

Quý vị có mong đợi việc kiểm định chất lượng cả đối với các chương trình đào tạo, chứ không chỉ kiểm định TĐH như hiện nay, để đảm bảo hiệu quả đào tạo và sử dụng

30. Quý vị có đồng ý với phương thức đảm bảo chất lượng thông qua hình thức (xin chọn 1 phương án): Quản lý cấp phép thành lập trường ; Kiểm định trường định kỳ ; Tổ chức hệ thống đảm bảo chất lượng liên tục ; Đánh giá chương trình đào tạo định kỳ ; Kết hợp nhiều phương án ; và Hình thức khác (nếu có):……………

31. Quý vị có đồng ý là việc tăng cường tự chủ sẽ góp phần cải thiện chất lượng giảng dạy và nghiên cứu của TĐH

32. Quý vị có đồng ý là việc đánh giá chất lượng cần dựa vào hệ thống các tiêu chí thống nhất mang tính pháp lý, có thể định lượng được và phù hợp điều kiện và hoàn cảnh đất nước

33. Quý vị có mong đợi việc công khai kết quả kiểm định chất lượng và tiến hành xếp hạng các TĐH; gắn kết quả kiểm định với việc xem xét tài trợ và

Rất Đồng Đồng ý Không đồng ý ý một phần đồng ý


Rất Đồng Đồng ý Không đồng ý ý một phần đồng ý


Rất Mong Ít Không mong đợi đợi mong đợi mong đợi





Rất Mong Ít Không mong đợi đợi mong đợi mong đợi






Rất Đồng Đồng ý Không đồng ý ý một phần đồng ý





Rất Đồng Đồng ý Không đồng ý ý một phần đồng ý






Tăng Tăng Không Giảm đáng kể tăng bớt





Rất Mong Ít Không mong đợi đợi mong đợi mong đợi






Rất Đồng Đồng ý Không đồng ý ý một phần đồng ý






Rất Đồng Đồng ý Không đồng ý ý một phần đồng ý


Rất Đồng Đồng ý Không đồng ý ý một phần đồng ý






Rất Mong Ít Không mong đợi đợi mong đợi mong đợi



phân

bổ

nguồn

lực

công


34.

Quý vị có cấp quốc Nam

đồng tế sẽ

ý là thúc

việc đẩy

xây dựng các TĐH chất lượng GDĐH

đẳng Việt

Rất đồng ý

Đồng ý

Đồng ý Không một phần đồng ý







V

CÁC NỘI DUNG KHÁC

35.

Quý vị có đồng ý là mức phát triển hệ thống GDĐH phải cân bằng với mức phát triển kinh tế-xã hội

Rất đồng ý

Đồng ý

Đồng ý Không một phần đồng ý

36.

Theo Quý vị, từ nay đến năm 2020, sự tác tác động

của thị trường đến các TĐH sẽ thế nào

Tăng đáng kể

Tăng

Không Giảm

tăng bớt

37.

Quý vị có đồng ý việc quản lý các TĐH phải cân nhắc yếu tố phi lợi nhuận của TĐH, chứ không chỉ dựa vào hình thức sở hữu

Rất đồng ý

Đồng ý

Đồng ý Không một phần đồng ý

38.

Quý vị có đồng ý là việc quản lý các TĐH phải dựa trên nguyên tắc “Phạm vi quản lý hiệu quả” và “Hiệu quả kinh tế của quy mô”

Rất đồng ý

Đồng ý

Đồng ý Không

một phần đồng ý


Đề xuất khác (nếu có): ………………………………………………………..................

………………………....………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………

















Xin vui lòng ký tên và ghi họ tên (nếu được):

……………………………………………………..

Xin chân thành cảm ơn Quý vị đã dành thời gian quý báu để hỗ trợ chúng tôi.


Phụ lục 12: Danh sách tổ chức và cá nhân cho ý kiến khảo sát


TT

Đơn vị

Bảng câu hỏi

Gởi đi

Nhận lại

1

TĐH Cần Thơ

2

2

2

TĐH Y Dược Cần Thơ

2

2

3

TĐH Kinh tế TP.HCM

2

2

4

TĐH Đồng Tháp

2

2

5

TĐH Kinh tế Quốc dân

2

2

6

TĐH Luật TP.HCM

2

2

7

TĐH An Giang

2

2

8

TĐH Trà Vinh

2

2

9

TĐH Ngoại Thương

1

1

10

TĐH Hùng Vương

1

1

11

TĐH Tây Đô

2

2

12

TĐH Kinh tế-QTKD Thái nguyên

2

2

13

TĐH Bách Khoa TP.HCM

2

2

14

TĐH Ngoại ngữ-Tin học TP.HCM

2

1

15

TĐH Quốc tế

1

0

16

TĐH Sư phạm kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh

2

1

17

TĐH Nha Trang

2

2

18

TĐH Tiền Giang

2

2

19

TĐH Y Dược TP.HCM

2

2

20

TĐH Kiến trúc TP.HCM

2

1

21

TĐH Nông nghiệp Hà Nội

2

2

22

HV Ngân hàng

2

0

23

TĐH SP Huế

2

0

24

TĐH Tây nguyên

2

2

25

CĐ Công nghệ Đà Nẵng

2

2

26

TĐH SP Hà Nội

2

2

27

HV Hành chính Quốc gia

2

1

28

TĐH Luật Hà Nội

2

2

29

TĐH Thủy lợi

2

2

30

VĐH Mở Hà Nội

1

1

31

TĐH SP Hà Nội 2

2

2

32

TĐH Bạc Liêu

2

1

33

TĐH Dân lập Cửu Long

2

2

34

TĐH Nông lâm TP.HCM

2

2

35

TĐH KH Tự nhiên TP.HCM

2

2

36

TĐH Tôn Đức Thắng

2

2


37

TĐH Võ Trường Toản

2

2

38

TĐH Y Thái Bình

2

0

39

TĐH Mở TP.HCM

2

0

40

HV Chính trị- Hành chính trị Khu vực IV

2

2

41

TĐH TDTT TP.HCM

2

2

42

TĐH Hồng Đức

2

2

43

TĐH Sư phạm TP.HCM

2

2

44

TĐH KHXH&NV TP.HCM

2

0

45

TĐH Dân lập Lạc Hồng

2

1

46

TĐH Ngoại thương (CS2) TP.HCM

2

0

47

Trường CBQLGD TP.HCM

2

2

48

TĐH Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP.HCM)

2

2

49

TĐH Sài Gòn

2

0

50

TĐH Vinh

2

0

51

TĐH Văn hoá Hà Nội

2

2

52

TĐH Lâm nghiệp

1

0

53

TĐH Ngoại ngữ (ĐH Đằ Nẵng)

2

1

54

TĐH SPTDTT Hà Nội

1

1

55

TĐH Thương mại

1

0

56

Viện KH Giáo dục Việt Nam

2

0

57

TĐH Hàng Hải

2

2

58

TĐH Dân lập Bình Dương

2

2

59

TĐH Quốc tế Hồng Bàng

2

2

60

TĐH Đà Lạt

2

1

61

TĐH Tư thục Hoa Sen

2

2

62

TĐH Bách khoa Hà Nội

2

1

63

TĐH Giao thông vận tải TP.HCM

2

1

64

TĐH Kinh tế-công nghiệp Long An

2

1

65

TĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên)

1

1

66

TĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên)

1

1

67

TĐH KHXH&NV (ĐHQG Hà Nội)

1

1

68

TĐH Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội)

1

0

69

TĐH KH Tự nhiên (ĐHQG Hà Nội)

2

2

70

TĐH Hà Nội

2

2

71

TĐH Công nghiệp TP.HCM

1

1

72

TĐH Dân lập Văn Hiến

1

0

73

TĐH Văn hoá TP.HCM

1

1

74

TĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng)

2

2

75

TĐH Ngân hàng TP.HCM

1

1


76

TĐH Y Dược Thái Nguyên

1

1

77

TĐH KT-CN (ĐH Thái Nguyên)

1

1

78

TĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên)

1

1

79

Đại học Thái Nguyên

2

2

80

Đại học Huế

1

1

81

Đại học Đà Nẵng

2

2

82

Đại học Quốc gia Hà Nội

2

0

83

Đại học Quốc gia TP.HCM

2

1

84

Vụ Pháp chế-Bộ GD&ĐT

1

0

85

Vụ GDĐH-Bộ GD&ĐT

2

2

86

Vụ Tổ chức Cán bộ- Bộ GD&ĐT

1

1

87

Cục QL Nhà giáo-Bộ GD&ĐT

1

0

88

Thanh tra-Bộ GD&ĐT

2

2

89

Cơ quan đại diện (phía nam)-Bộ GD&ĐT

2

2

90

Vụ Khoa học công nghệ - Bộ Công thương

1

1

91

Vụ Khoa học công nghệ (phía nam)-Bộ KHCN

1

1

92

Tổng cục đạy nghề-Bộ LĐTB&XH

1

1

93

UBND tỉnh Bạc Liêu

1

1

94

UBND tỉnh Quảng Bình

1

1

95

UBND tỉnh Quảng Nam

1

1

96

UBND TP.HCM

2

2

97

UBND TP.Cần Thơ

2

2

98

UBND tỉnh An Giang

1

0

99

UBND tỉnh Trà Vinh

1

1

100

Tổng LĐLĐ Việt Nam

1

1

101

Uỷ ban Tư pháp-Quốc hội

1

1

102

Uỷ ban VHGDTNNĐ-Quốc hội

1

1

103

Vụ Tổ chức cán bộ-Bộ Y tế

1

1

104

Vụ Khoa học-Đào tạo-Bộ Y tế

1

1

105

UBND TP.Hà Nội

2

0

106

Dự án GDĐH 2-Bộ GD&ĐT

1

1


Tổng số

176

(100%)

134

(76,13%)

Ghi chú: Đối tượng khảo sát là các hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, lãnh đạo đơn vị trực thuộc cơ sở GDĐH; lãnh đạo các vụ thuộc các Bộ, ngành; lãnh đạo UBND và lãnh đạo các đơn vị thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; lãnh đạo tổ chức đoàn thể trung ương; đại biểu quốc hội; cán bộ Dự án GDĐH 2. Phiếu trả lời sử dụng được: 132, số phiếu trả lời không sử dụng được: 2


Phụ lục 13: Kết quả xử lý ý kiến của các bảng câu hỏi khảo sát



Mục khảo sát

Kiểu trả lời

Trung bình (M)

Độ lệch chuẩn (S.D.)

Tần suất trả lời

(%)

4

3

2

1

c1a. QLNN TĐH đảm bảo sự thống nhất

và phù hợp cơ chế quản lý kinh tế

Đ

3,45

0,61

51

43

6

0

c1.b. Đổi mới QLNN theo hướng vừa

phát huy tính tích cực, vừa hạn chế

khuyết tật của thị trường.


M


3,49


0,61


55


41


4


1

*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):








- Các nhà quản lý của trường đại học


3,55






- Các nhà quản lý bên ngoài trường


3,25






c2. QLNN TĐH dựa trên quy định và giám sát thay cho kiểm soát chi tiết.

Đ

3,52

0,61

58

36

6

0

c3. Bộ GD&ĐT định mục tiêu và chính sách chung cho toàn hệ thống GDĐH

Đ

3,30

0,73

45

42

11

2

c4. Sự phối hợp mang tính pháp lý giữa

Bộ GD&ĐT và các tổ chức đệm trong

quản lý các TĐH


M


3,24


0,69


37


52


10


2

c5. Phân cấp chính quyền cấp tỉnh quản lý TĐH ngoài công lập

Đ

1,96

0,85

3

25

37

35

c6. Thể chế hoá sự phân cấp và cơ chế

phối hợp QLNN TĐH

M

3,32

0,67

42

49

7

2

c7. Nhà nước có thể ảnh hưởng tới TĐH

thông qua pháp luật, chính sách, kế

hoạch và giám sát


Đ


3,36


0,61


42


51


7


0

c8a. Quy định về phạm vi và mức độ tự

chủ có tác động trực tiếp tới kết quả hoạt động của TĐH tự chủ


Đ


3,39


0,61


46


47


7


0

c8b. Ban hành luật GDĐH đảm bảo TĐH hoạt động như những thực thể tự

chủ


M


3,40


0,77


55


34


8


3

* Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):








- Các nhà quản lý của trường đại học


3,50






- Các nhà quản lý bên ngoài trường


2,96






c8c. Tái thể chế mối quan hệ lao động trong các TĐH công lập

M

2,97

0,77

24

53

19

4

c9a. Tăng cường cạnh tranh sẽ góp phần

nâng cao chất lượng TĐH

Đ

3,61

0,57

66

30

5

0

c9b. Đến 2020, cạnh tranh giữa các TĐH trong nước, và giữa các TĐH Việt

Nam với các TĐH nước ngoài


G


3,37


0,56


41


55


4


0


*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):








- Các nhà quản lý của trường đại học


3,42






- Các nhà quản lý bên ngoài trường


3,17






c10. Mục tiêu ưu tiêu của GDĐH đến năm 2020 là chất lượng, đáp ứng kịp yêu cầu phát triển kinh tế và đảm bảo

công bằng.


Đ


3,53


0,64


61


32


8


0

c11a. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tài trợ và phân bổ nguồn lực công cho các

trường đại học


Đ


3,05


0,73


29


48


22


1

c11b. Áp dụng cơ chế tài trợ và phân bổ nguồn lực thúc đẩy được chất lượng, sử dụng nguồn lực hiệu quả, cạnh tranh và sự chủ động phát triển nguồn thu nhập

mới của từng trường


M


3,27


0,63


36


55


8


1

c12a. Dân chủ và công khai hoá các hoạt

động tài trợ và phân bổ nguồn lực công cho các TĐH


Đ


3,66


0,51


67


31


2


0

c12b. Sự tham gia của các bên liên quan

vào quá trình quyết định và giám sát tài trợ và phân bổ nguồn lực


M


3,20


0,67


33


55


10


2

c13. Áp dụng nguyên tắc phân bổ ngân sách dựa trên kết quả và hiệu quả hoạt động của nhà trường và thực hiện các

mục tiêu quốc gia


Đ


3,39


0,75


53


34


11


2

c14. Áp dụng các hình thức tài trợ gián

tiếp cho trường đại học để tăng sự cạnh

tranh và chất lượng


M


2,81


0,76


16


55


24


5

c15. Điều chỉnh lại cơ cấu đóng góp tài chính cho các TĐH theo hướng tăng tỷ lệ đóng góp của người học và các chủ

thể sử dụng sản phẩm, dịch vụ GDĐH


Đ


3,23


0,72


37


50


10


2

c16a. NSNN có thể đủ đáp ứng yêu cầu cho GDĐH từ nay đến năm 2020

Đ

1,98

0,82

4

21

44

31

c16b. Đến năm 2020, đóng góp tài chính

cho TĐH từ các nguồn ngoài NSNN thế nào


G


3,03


0,55


15


75


9


2

c17. Cấp NSNN cho TĐH theo hình thức “cả gói” và đảm bảo ổn định từ 3-5

năm


Đ


2,98


0,74


25


48


26


1

c18. Tăng cường kiểm tra, giám sát sự

sử dụng nguồn lực, kết hợp vai trò của Nhà nước và xã hội


Đ


3,31


0,61


39


53


8


0

Xem tất cả 239 trang.

Ngày đăng: 09/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí