Thông Tin Chung Về Người Được Khảo Sát


PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1

PHIẾU KHẢO SÁT

Tôi là Nguyễn Thị Thu Hằng, là nghiên cứu sinh của Trường Đại học Thương Mại. Hiện nay, tôi đang triển khai thực hiện đề tài luận án “Quản lý nhà nước đối với hoạt động HĐV qua phát hành CK của các ngân hàng thương mại cổ phần VN”. Để đánh giá chính xác, khách quan thực trạng, từ đó nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động HĐV qua phát hành CK của các ngân hàng thương mại cổ phần VN, tôi rất mong nhận được ý kiến của Quý Ông/Bà về những vấn đề này bằng cách trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát.

Tôi xin đảm bảo rằng, các thông tin trong phiếu khảo sát sẽ được giữ bí mật và chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu.

Xin trân trọng cảm ơn !


I. Thông tin chung về người được khảo sát

Họ và tên:…………………………………………………………………………… Đơn vị công tác:……………………………………………………………….......... Điện thoại:………………………………………….. E mail:……………………….

II. Thông tin khảo sát

Câu 1: Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hoàn thiện chính sách (phù hợp với thực tiễn VN và thông lệ quốc tế, tính hiệu quả, hiệu lực) của Nhà nước về

PHCK của NHTMCP VN (từ mức độ ít hoàn thiện nhất đến hoàn thiện nhất – đánh số từ 1 đến 5)?

Nội dung

Mức độ hoàn thiện

1

2

3

4

5

1.1. Quy định điều kiện, hồ sơ cấp phép

PHCK






1.2. Quy định về quy trình và phương thức






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.

Quản lý nhà nước đối với hoạt động huy động vốn qua phát hành chứng khoán của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam - 22



Nội dung

Mức độ hoàn thiện

1

2

3

4

5

phát hành






1.3. Quy định về nghĩa vụ CBTT của chủ

thể PHCK






1.4. Quy định về mục đích sử dụng vốn và

các tỉ lệ an toàn tài chính






1.5. Quy định về thanh tra, giám sát trong

hoạt động PHCK






1.6. Quy định về xử lý vi phạm trong

PHCK






1.7. Quy định về chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan quản lý (Bộ Tài chính,

UBCKNN, NHNN) hợp lý







Câu 2: Ông/Bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá về mô hình và bộ máy QLNN đối với hoạt động PHCK của NHTMCP VN (mức độ đánh giá chưa hoàn thiện/hợp lý đến hoàn thiện/hợp lý nhất – đánh số từ 1 đến 5)?

Nội dung

Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5

2.1. Bộ máy QLNN về PHCK của các

NHTMCP VN tại Bộ Tài chính, UBCKNN hợp lý, hoạt động hiệu quả






2.2. Bộ máy QLNN về PHCK của các NHTMCP VN tại NHNN hợp lý, hoạt động

hiệu quả






2.3. Sự phối hợp giữa các cơ quan QLNN

(Bộ Tài chính, UBCKNN, NHNN) về PHCK








Nội dung

Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5

của các NHTMCP VN nhịp nhàng, hiệu quả






2.4. Mô hình QLNN về PHCK của các

NHTMCP hợp lý







Câu 3: Ông/Bà vui lòng cho biết đánh giá của ông bà về thực trạng triển khai các hoạt động QLNN về PHCK của NHTMCP VN (không tốt đến rất tốt – đánh số từ 1 đến 5)?

Nội dung

Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5

3.1. Tổ chức quản lý cấp phép PHCK






3.2. Quản lý quy trình, thủ tục PHCK






3.3. Quản lý việc CBTT của chủ thể PHCK






3.4. Thanh

trình PHCK

tra,

giám

sát

trước

trong

quá






3.5. Thanh tra, giám sát sau PHCK (giám sát

mục đích sử dụng vốn, tỉ lệ an toàn tài chính…)






3.6. Xử lý vi phạm pháp luật về PHCK







Câu 4: Ông/Bà vui lòng cho biết đánh giá của ông bà về những hạn chế trong QLNN đối với hoạt động PHCK của NHTMCP VN (ít hạn chế nhất đến nhiều hạn chế nhất - đánh số từ 1 đến 5)?

Nội dung

Mức độ hạn chế

1

2

3

4

5

4.1. Khung pháp lý chưa đồng bộ và

thống nhất








Nội dung

Mức độ hạn chế

1

2

3

4

5

4.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý

chưa phù hợp






4.3. Thiếu sự phối hợp giữa các chủ

thể trong quản lý






4.4. Công tác thanh tra, giám sát chưa

đáp ứng được yêu cầu






4.5. Chế tài xử lý vi phạm còn thấp






4.6. CBTT vi phạm pháp luật chậm và

chưa đầy đủ







Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác QLNN đối với hoạt động PHCK của NHTMCP VN (ít tác động nhất đến nhiều nhất - đánh số từ 1 đến 5)?

Nhân tố

Mức độ tác động

1

2

3

4

5

5.1 Nguyên nhân thuộc về chủ thể quản lý (Bộ Tài chính, UBCKNN, NHNN)

5.1.1. Quan điểm, đường lối của Đảng

và Nhà nước về phát triển hoạt động ngân hàng và TTCK






5.1.2. Năng lực nhận thức và quản lý

của các cơ quan QLNN






5.1.3. Trách nhiệm của các cơ quan

QLNN






5.1.4. Thủ tục hành chính pháp lý của

các cơ quan QLNN






5.1.5. Đội ngũ cán bộ của các cơ quan








Nhân tố

Mức độ tác động

1

2

3

4

5

QLNN






5.1.6. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt

động QLNN






5.2 Nguyên nhân thuộc về chủ thể bị quản lý – NHTMCP

5.2.1. Sự hiểu biết về luật pháp liên

quan đến hoạt động PHCK






5.2.2. Ý thức tuân thủ pháp luật của

ngân hàng






5.2.3. Hiệu quả quản trị ngân hàng






5.2.4. Mức độ phát triển của ngân hàng






5.3 Nguyên nhân thuộc về môi trường quản lý

5.3.1. Thể chế kinh tế






5.3.2. Môi trường pháp luật






5.3.3. Thị trường PHCK






5.3.4. Hội nhập kinh tế quốc tế







Câu 6: Theo Ông/Bà, cần có những giải pháp nào để hoàn thiện công tác QLNN đối với hoạt động PHCK của NHTMCP VN?

6.1.



CBTT


UBCKNN




PHỤ LỤC 2

(Mức độ hoàn thiện chính sách của Nhà nước về PHCK của NHTMCP VN)

Statistics



Quy định điều kiện, hồ sơ cấp phép PHCK

Quy định về quy trình và phương thức PHCK

Quy định về nghĩa vụ CBTT của chủ thể PHCK

Quy định về mục đích sử dụng vốn và các tỉ lệ an toàn tài

chính

Quy định về thanh tra, giám sát trong hoạt động PHCK

Quy định về xử lý vi phạm trong PHCK

Quy định về chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan quản

lý hợp lý

N

Valid

192

192

192

192

192

192

192

Missing

0

0

0

0

0

0

0

Mean

4.04

4.30

3.72

4.10

3.11

2.63

3.41

Std. Error of Mean

.077

.053

.082

.068

.073

.062

.063

Std. Deviation

1.070

.740

1.141

.938

1.017

.853

.869

Variance

1.145

.547

1.303

.879

1.034

.728

.756

Minimum

1

1

1

1

1

1

1

Maximum

5

5

5

5

5

5

5


Quy định điều kiện, hồ sơ cấp phép PHCK



Frequency

Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent


Valid

Ít hoàn thiện nhất

12

6.3

6.3

6.3

Ít hoàn thiện

8

4.2

4.2

10.4

Bình thường

10

5.2

5.2

15.6

Hoàn thiện

93

48.4

48.4

64.1

Hoàn thiện nhất

69

35.9

35.9

100.0

Total

192

100.0

100.0



Quy định về quy trình và phương thức PHCK



Frequency

Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent


Valid

Ít hoàn thiện nhất

2

1.0

1.0

1.0

Ít hoàn thiện

4

2.1

2.1

3.1

Bình thường

8

4.2

4.2

7.3

Hoàn thiện

98

51.0

51.0

58.3

Hoàn thiện nhất

80

41.7

41.7

100.0

Total

192

100.0

100.0



Quy định về nghĩa vụ CBTT của chủ thể PHCK



Frequency

Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent


Valid

Ít hoàn thiện nhất

9

4.7

4.7

4.7

Ít hoàn thiện

23

12.0

12.0

16.7

Bình thường

36

18.8

18.8

35.4

Hoàn thiện

69

35.9

35.9

71.4

Hoàn thiện nhất

55

28.6

28.6

100.0

Total

192

100.0

100.0



Quy định về mục đích sử dụng vốn và các tỉ lệ an toàn tài chính



Frequency

Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent


Valid

Ít hoàn thiện nhất

5

2.6

2.6

2.6

Ít hoàn thiện

3

1.6

1.6

4.2

Bình thường

36

18.8

18.8

22.9

Hoàn thiện

71

37.0

37.0

59.9

Hoàn thiện nhất

77

40.1

40.1

100.0

Total

192

100.0

100.0



Quy định về thanh tra, giám sát trong hoạt động PHCK



Frequency

Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent


Valid

Ít hoàn thiện nhất

10

5.2

5.2

5.2

Ít hoàn thiện

48

25.0

25.0

30.2

Bình thường

55

28.6

28.6

58.9

Hoàn thiện

68

35.4

35.4

94.3

Hoàn thiện nhất

11

5.7

5.7

100.0

Total

192

100.0

100.0



Quy định về xử lý vi phạm trong PHCK



Frequency

Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent


Valid

Ít hoàn thiện nhất

6

3.1

3.1

3.1

Ít hoàn thiện

91

47.4

47.4

50.5

Bình thường

74

38.5

38.5

89.1

Hoàn thiện

11

5.7

5.7

94.8

Hoàn thiện nhất

10

5.2

5.2

100.0

Total

192

100.0

100.0



Quy định về chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan quản lý hợp lý



Frequency

Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent


Valid

Ít hoàn thiện nhất

7

3.6

3.6

3.6

Ít hoàn thiện

12

6.3

6.3

9.9

Bình thường

85

44.3

44.3

54.2

Hoàn thiện

72

37.5

37.5

91.7

Hoàn thiện nhất

16

8.3

8.3

100.0

Total

192

100.0

100.0


..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/12/2022