- Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN theo hướng phân luồng cho học sinh sau THCS ở các trường THCS, các Trung tâm
1.5. Đề tài khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp. Kết quả khảo nghiệm đã khẳng định các giải pháp đề xuất là quan trọng, cấp thiết, khả thi cao và phù hợp với đặc điểm của tỉnh Bắc Kạn. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của hoạt động Giáo dục - Đào tạo cùng sự phát triển chung về tình hình kinh tế - xã hội của đất nước, có thể có một số thay đổi hoặc điều chỉnh về các chủ trương, qui định của ngành, nên trong quá trình thực hiện các biện pháp trên sẽ có sự điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục hướng nghiệp
Nên có cơ chế chính sách phù hợp với những GV tham gia công tác hướng nghiệp trong nhà trường THCS nói chung và công tác tham vấn nghề nói riêng.
Chỉ đạo, đầu tư tài chính, trang thiết bị phục vụ công tác giáo dục hướng nghiệp theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Các đầu tư về hướng nghiệp nên có tính độc lập, không phụ thuộc vào các lĩnh vực khác vì bản thân công tác GDHN đòi hỏi cần có nguồn tài chính riêng thì mới phát huy hết chức năng nhiệm vụ.
Hàng năm, cần có Hội nghị, Hội thảo về công tác GDHN để đổi mới hoạt động GDHN, cải tiến nội dung chương trình, thời lượng giảng dạy và đặc biệt là phù hợp với tình hình phát triển chung của đất nước.
2.2. Đối với các trường THCS
Ban giám hiệu cần quan tâm đến công tác GDHN, ý thức tầm quan trọng của GDHN nói chung, tham vấn nghề nói riêng, do vậy các trường THCS cần thực hiện nghiêm túc chủ trương của Bộ GD&ĐT trong việc GDHN cho HS. Đầu tư cơ sở vật chất cần thiết cho HS như: phòng tư vấn nghề nghiệp, các trắc nghiệm tâm lí, hỗ trợ kinh phí, tạo điều kiện thời gian trong việc thực hiện hoạt động GDHN.
Hàng năm cần có nội dung nhận xét, đánh giá công tác giáo dục hướng nghiệp ở các trường và có chính sách khen thưởng đối với những đơn vị thực hiện tốt công tác giáo dục hướng nghiệp học sinh.
Tăng cường công tác tuyên truyền về tầm quan trọng và vai trò của công tác hướng nghiệp cho HS, phụ huynh HS; phối hợp với các cơ sở sản xuất. Bên cạnh đó tổ chức các buổi nói chuyện, tư vấn nghề cho chính cha mẹ HS về vấn đề chọn ngành, nghề của con em mình, tránh tình trạng cha mẹ bắt con em mình lựa chọn ngành, nghề theo sự lựa chọn ngành nghề của họ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Vân Anh, 2000, “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp thực hiện phân luồng học sinh (PLHS) sau THCS”, Đề tài cấp Bộ, mã số B98-52-TĐ17 (8/2000).
2. Đặng Quốc Bảo (1995) Một số tiếp cận về khoa học quản lý, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2012), Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TT ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ), Hà Nội.
4. Vũ Đình Chuẩn (2013), Tài liệu tập huấn đổi mới giáo dục hướng nghiệp trong trường Trung học, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Phạm Tất Dong (2003), Sự lưa chọn tương lai, Nhà xuất bản Tuổi trẻ, Hà Nội
6. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Phạm Minh Hạc (1995), Giáo dục con người hôm nay và ngày mai, Trường giáo dục quản lý đào tạo cán bộ Hà Nội.
8. Vũ Ngọc Hải, Trần Khánh Đức (2003), Hệ thống giáo dục hiện đại trong những năm đầu thế kỉ XXI - Việt nam và Thế giới, Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội.
9. Hà Sỹ Hồ (1995), Những bài giảng về quản lý trường học, tập II, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
10. Nguyễn Văn Hộ (1998), Thiết lập và phát triển hệ thống hướng nghiệp, Luận án tiến sỹ giáo dục học, Liên Xô.
11. Ion Holban (1980), Những vấn đề chung của tâm lý học lao động, Nhà xuất bản Dacia, Cluj.
12. Đỗ Thị Thu Hằng (2010) với đề tài “Thực trạng và giả pháp đẩy mạnh việc phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS ở tỉnh Thái Bình”
13. Trần Kiểm (2004), Khoa học quản lý giáo dục- Mấy vấn đề lý luận về thực tiễn, NXB Giáo dục Hà Nội.
14. Harold.Koontz, Cyril odonell vaf Heiz Weihrich (1992), Những vấn đề cốt lõi của quản lý, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.
15. K.Marx (1960), ‘‘Tư bản’’, Quyển I, tập 2, Nhà Xuất bản Sự thật, Hà Nội.
16. Đỗ Thị Bích Loan (2013) về “Giải pháp phân luồng và liên thông trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam”.
17. M.I.Kụnđakốp (1984), Cơ sở lý luận về khoa học của quản lý giáo dục, Trường Cán bộ Quản lý Giáo dục và Viện Khoa học Giáo dục, Hà Nội.
18. Phạm Văn Sơn (2009), Giáo dục hướng nghiệp và tích hợp giáo dục hướng nghiệp qua môn học ở các trường THCS, Tài liệu bồi dưỡng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường THCS, NXBGD.
19. Pall Hersey và Ken Blanc Hard (1995), Quản lý nguồn nhân lực, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
20. Trần Khắc Phúc (2004) với đề tài “Một số giải pháp quản lý góp phần phân luồng học sinh sau trung học cơ sở ở thành phố Hồ Chí Minh của trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Lê Thị Hồng Gấm”
21. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục, Viện Quản lý giáo dục Hà Nội.
22. Quyết định của hội đồng chính phủ 126-CP ngày 19/3/1981 về công tác hướng nghiệp trong trường phổ thông và việc sử dụng hợp lý học sinh các cấp phổ thông cơ sở và phổ thông trung học tốt nghiệp ra trường.
23. Quyết định 522/QĐ-TTg, ngày 14/5/2018 Phê duyệt đề án “Giáo dục nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025”.
24. Hồ Văn Thông (2006) với đề tài “Các giải pháp quản lý phân luồng học sinh sau trung học cơ sở tỉnh Bình Dương”.
25. Ninh Thành Viên (2006) với đề tài “Một số biện pháp phân luồng học sinh sau THCS trong yêu cầu đào tạo nhân lực kỹ thuật ở tỉnh Kiên Giang”.
26. Nguyễn Thị Hoàng Yến (2002) đã thực hiện khảo sát thực trạng về phân luồng HS sau THCS tại huyện Đông Anh, Hà Nội.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
27. Mc. Cash, 2017, Developing Professional Practice in Health and Social Care, edited by Adam Barnard.
28. Frank Parsons, Journal of Career Development, Vol. 20(4), Summer 1994.
29. Howard Figler & Richard Nelson Bolles (2009), The career counselor’s handbook, Ten speed press Berkeley).
30. Vernon G.Zunker (2002), Career counseling: applied concepts of life planning, Brookscole Thomson learning.
PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho CBQL và giáo viên, học sinh về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại trung tâm GDTX-GDHN tỉnh Bắc Kạn theo hướng phân luồng sau THCS)
Bắc Kạn, ngày …… tháng ….. năm 2019 Xin thầy (cô), các em học sinh vui lòng cho biết một vài thông tin cá nhân dưới đây: 1. Họ và tên: ........................................................................................................
2. Chức vụ/Nơi công tác/Lớp: .............................................................................
3. Điện thoại (nếu có): .........................................................................................
Nhằm đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại trung tâm GDTX-GDHN tỉnh Bắc Kạn theo hướng phân luồng sau THCS, để từ đó đề xuất được các giải pháp khắc phục những hạn chế trong công tác này. Xin thầy (cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình theo các tiêu chí đánh giá trong bảng dưới đây (đánh dấu X vào cột tương ứng với ý kiến đánh giá của mình):
A. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÂN LUỒNG HỌC SINH SAU TRUNG HỌC CƠ SỞ
Câu 1. Hãy cho biết nhận thức của bản thân về ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động GDHN theo hướng phân luồng sau THCS:
Ý nghĩa của hoạt động GDHN theo hướng phân luồng sau THCS | Mức độ đánh giá | |||
Rất đồng ý | Bình thường | Không đồng ý | ||
1 | Phân luồng tốt sẽ ít gây ra áp lực cho các trường ĐH, CĐ | |||
2 | Phân luồng theo trình độ làm cho người học có được kết quả tốt hơn | |||
3 | Việc lựa chọn con đường học tập quyết định tới sự phát triển của người học tương lai | |||
4 | Phân luồng học sinh sau THCS có ý nghĩa quan trọng tới sự phát triển của nền KT-XH của địa phương |
Có thể bạn quan tâm!
- Công Tác Quản Lý Giáo Dục Hướng Nghiệp Cho Học Sinh Tại Trung Tâm Gdtx- Gdhn Tỉnh Bắc Kạn Theo Hướng Phân Luồng Học Sinh Sau Thcs
- Tăng Cường Đầu Tư Và Quản Lý Cơ Sở Vật Chất Phục Vụ Gdhn Theo Hướng Phân Luồng Cho Học Sinh Sau Thcs
- Khảo Nghiệm Tính Cần Thiết Của Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Gdhn Theo Hướng Phân Luồng Cho Học Sinh Sau Thcs Ở Trung Tâm Gdtx - Hndn Tỉnh Bắc Kạn
- Quản lý hoạt động hướng nghiệp tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Giáo dục hướng nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở - 15
Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.
Câu 2: Hãy cho biết mức độ tham gia hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh theo hướng phân luồng ở các trường?
Đối tượng tham gia | Mức độ đánh giá | |||
Thường xuyên | Đôi khi | K bao giờ | ||
1 | Đoàn thanh niên | |||
2 | Giáo viên chủ nhiệm lớp | |||
3 | Giáo viên môn Công Nghệ | |||
4 | Giáo viên môn Giáo dục công dân | |||
5 | Giáo viên các bộ môn khác | |||
6 | Cán bộ tổ hành chính | |||
7 | Các đoàn thể khác | |||
8 | Ban giám hiệu | |||
9 | Đối tượng khác (nếu có) |
Câu 3: Hãy cho biết nguyện vọng của học sinh sau tốt nghiệp THCS?
Đúng | Không đúng | |
Thi vào các trường THPT | ||
Học tại các đơn vị giáo dục có đào tạo THPT hệ GDTX học lồng ghép chương trình đào tạo Trung cấp nghề | ||
Học Trung cấp chuyên nghiệp hoặc đi học nghề | ||
Đi làm những công việc lao động PT để kiếm tiền giúp gia đình |
Câu 4: Hãy cho biết thực trạng việc thực hiện nội dung GDHN theo hướng phân luồng cho học sinh sau THCS ở các trường THCS mà Trung tâm GDTX-GDHN phối hợp làm công tác TVHN?
Nội dung GDHN | Mức độ thực hiện | |||
Thường xuyên | Đôi khi | Không bao giờ | ||
1 | Giáo dục về các kiểu nghề, loại nghề, nhóm nghề hiện có trên cả nước và địa phương | |||
2 | Hệ thống các trường lớp đào tạo nghề của Trung ương cũng như địa phương | |||
3 | Tìm hiểu nguyện vọng, khuynh hướng, hứng thú, kế hoạch nghề nghiệp của học sinh | |||
4 | Đo đạc các chỉ số tâm, sinh lý trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến nghề định chọn. | |||
5 | Theo dõi các bước đường phát triển, sự phù hợp nghề của học sinh qua quá trình hoạt động lao động | |||
6 | Cho lời khuyên về chọn nghề |
Câu 5: Hãy cho biết thực trạng phương pháp GDHN theo hướng phân luồng cho học sinh sau THCS ở các trường THCS mà Trung tâm GDTX-GDHN phối hợp làm công tác TVHN?
Phương pháp GDHN | Mức độ thực hiện | |||
Thường xuyên | Đôi khi | Không bao giờ | ||
1 | Phương pháp tích lũy kinh nghiệm | |||
2 | Học nghề phổ thông | |||
3 | Tham gia hoạt động ngoại khóa | |||
4 | Tìm hiểu thông tin nghề nghiệp | |||
5 | Tư vấn hướng nghiệp | |||
6 | Phương pháp khác (nếu có) |