Mebendazol Dùng Cho Phụ Nữ Có Thai & Te < 24 Tháng Tuổi .

Uống sau bữa ăn 1 giờ, không cần uống kèm thuốc tẩy

+ Giun đũa: uống 3 ngày.

+ Giun kim: uống 5 ngày.

Ngoài ra còn các thuốc trị giun:

* Thiabendazol( Mintezol)

- Tác dụng: trị giun lươn, giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, giun xoắn, ấu trùng di chuyển trong da

- Chỉ định và liều:

+ Trị giun lươn: 25mg/kg/ngày ( chia 2 lần) x 2 ngày , uống sau bửa ăn để giảm tác dụng phụ, liều 1 ngày không quá 3g. Kết quả điều trị 93%. Sau 1 tuần dùng thêm đợt nữa nếu có chỉ định.

+ Ấu trùng di trú ở da: 25mg/kg/ngày (chia 2 lần) x 2 ngày. Nếu các tổn thương vẫn còn sau 2 ngày ngưng điều trị, có thêm 1 đợt nữa hoặc dùng dạng kem chứa 15% Thiabendazol.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 218 trang tài liệu này.

- Tác dụng phụ:

+ Thường nhẹ thoáng qua: chóng mặt, chán ăn, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhức đầu, buồn ngủ, hạ huyết áp, ngứa...

Dược lý - Trường trung cấp Tây Sài Gòn - 14

- Chống chỉ định:

+ Mẫn cảm với thuốc.

+ Có thai , cho con bú.

+ Trẻ em < 15 tuổi.

+ Rối loạn chức năng gan thận.

* Pyrantel pamoat

- Tác dụng: làm liệt giun, trị giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ

- Chỉ định và liều:

+ Trị giun đũa, giun kim: 10mg/kg/lần, nhắc lại sau 2 tuần nều xét nghiệm cò trứng giun.

+ Trị giun móc: 20mg/kg/lần/ngày x 2 ngày hoặc 10mg/kg/lần/ngày x 3 ngày

+ Trị giun mỏ: 20mg/kg/lần/ngày x 3 ngày

- Tác dụng phụ:

+ Buồn nôn, nôn, chán ăn.

+ Nhức đầu, tiêu chảy.

+ Ban đỏ ( ít xãy ra, nhẹ, tạm thời).

- Chống chỉ định:

+ Có thai , cho con bú.

+ Trẻ em < 2 tuổi.

+ Suy gan

* Diethylcarbamazin:

- Tác dụng: Diệt ấu trùng giun chỉ, ít hiệu quả trên thể trưởng thành .

DEC dễ hấp thu khi uống, thải trừ qua thận, tốc độ thải trừ phụ vào nước tiểu, nếu pH nước tiểu acid thì 60 – 80% DEC được thải qua nước tiểu.

- Chỉ định và liều:

+ Ttrị giun chỉ ký sinh trong mạch bạch huyết (bệnh chân voi) Thuốc uống sau bữa ăn: 2mg/kg/lần x 3 lần/ ngày x 3 tuần

+ Trị giun chỉ Bancrofti: ngày đầu 2mg/kg/lần, ngày thứ 2: 2mg/kg/lần x 2 lần, ngày thứ 3 trở đi uống ngày 3 lần

+ Trị ấu trùng giun chỉ ở người lớn: ngày thứ 1: 1mg/kg/lần, ngày thứ 2: 2mg/kg/lần, ngày thứ 3: 4mg/kg/lần, ngày thứ 4 đến 18: 2-3mg/kg/lần x 3lần/ ngày

+ Phòng bệnh khi ở trong vùng dễ nhiễm: 300mg/lần/tuần, uống đến khi rời vùng dễ nhiễm .

- Tác dụng phụ:

+ Dị ứng ( 90%): sốt, nhức đầu, buồn nôn, mẫn ngứa, ban đỏ…

+ Có thể phòng ngừa bằng cách uống liều tăng dần và uống kèm với thuốc kháng Histamin hoặc Prednisolon.

+ Dùng thuốc phải có sự giám sát chặt chẽ của Bác sĩ. THUỐC TRỊ NHIỄM SÁN

1. Niclosamid (tên khác: Yomesal , Phenasal)

- Tính chất: Thuốc tổng hợp có tác dụng diệt sán.

- Tác dụng: Làm tiêu hủy đốt sán và đầu sán, phần còn lại thải trừ qua phân.

+ Thuốc ít độc, tẩy được nhiều loại sán, không tác dụng trên kén sán ở ngoài ruột ( ỏ các phủ tạng, dưới da).

+ Có thể áp dụng rộng rãi cho mọi đối tượng.

- Dạng thuốc: Viên nén 0,5g.

- Chỉ định - liều dùng:

Diệt nhiều loại sán dây ký sinh trong ruột: sán bò, sán lợn, sán lá. Tối hôm trước ăn nhẹ và lỏng , sáng hôm sau nhịn đói uống thuốc..

+ Người lớn và trẻ em từ 8 tuổi trở lên: uống 2 viên, sau 1 giờ uống 2 viên nữa.

Sau 3 giờ sau khi uống lần 2, uống 1 liều thuốc tẩy muối ( để tống khỏi ruốt những đoạn sán và đầu sán đã chết).Cần nhai rất lâu với 1 ít nước.

+ Trẻ em từ 2 - 8 tuổi: uống 1v/lần, sau 1 giờ uống 1 viên nữa.

+ Trẻ em < 24 tháng: uống ½ v/lần, sau 1 giờ uống ½ viên nữa.

- Tác dụng phụ: buồn nôn,nôn, đau bụng, tiêu chảy.

* Chú ý:

- Không uống rượu khi dùng thuốc.

- Sau khi uống liều cuối 2 giờ được ăn bình thường.

- Không được dùng Niclosamid với các loại thuốc gây nôn vì có thể gây trào

ngược các đốt sán lên đường tiêu hóa trên gây tai biến mắc bệnh ấu trùng , nhất là đối với bệnh sán lợn.

2. Praziquantel (Droncil, Biltricid, Cesol)

- Tác dụng gây liệt trên ấu trùng và giai đoạn trưởng thành

+ Có tác dụng tốt với các loài sán ở ngoài ruột: sán máng, sán lá ( sán lá gan nhỏ, sán lá phổi, sán lá ruột) và sán dây ( sán cá, sán chó, sán mèo, ấu trùng sán lợn ). Ít độc.

- Chỉ định và Liều dùng: uống sau bữa ăn, nuốt nguyên viên, không được nhai

+ Trị sán lá gan: người lớn và trẻ em trên 4 tuổi: 20mg/kg/ngày x 3 ngày, sau 10 ngày có thể dùng tiếp đợt 2.

+ Sán dây lợn, Sán dây bò, Sán dây chó…liều dùng duy nhất 10mg/kg cho cả người lớn và trẻ em.

+ Trị ấu trùng sán lợn ở não: uống 20mg/kg/ngày x 14 – 15 ngày (hoặc 21 ngày). Nếu điều trị đợt 2 phải đợi sau 3 tháng.

+ Sán máng: liều dùng duy nhất 20 – 50mg/kg hoặc 20mg/kg x 2 ngày oặc 25 mg/kg x3 ngày

- Tác dụng phụ: nhẹ đến trung bình và thoáng qua .

+ Chóng mặt, nhức đầu, .

+ Đau chân tay, đau bụng…

- Chống chỉ định:

+ Có thai .

+ Tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc và 72 giờ tiếp theo sau khi dùng thuốc.

+ Không trị ấu trùng sán dây ở mắt, bởi vì ky sinh trùng nầy gây những tổn thương ở mắt không thể chữa được.

LƯỢNG GIÁ:

CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT .

1. Thuốc tác dụng hầu hết các lọai giun , ít độc có thể sử dụng cho trẻ em .

A. Mebendazol .

B. Levamisol .

C. Piperazin .

D. Albendazol

2. Phụ nữ có thai nên dùng thuốc trị giun .

A. Mebendazol .

B. Levamisol .

C. Albendazol.

D. Tất cả sai .

3. Thuốc chuyên trị Sán .

A. Niclosamid .

B. Levamisol .

C. Piperazin .

D. Albendazol .


4. Liều tẩy các lọai giun của Mebendazol cho TE trên 24 tháng tuổi & người lớn .

A. 500mg / lần / ngày.

B. 200mg / lần / ngày

C. 150mg / lần / ngày

D. 400mg / lần / ngày

5. Chủ trị của Levamisol trên giun .

A. Đũa .

B. Kim .

C. Móc .

D. Tóc.

6. Thuốc nào uống vào sáng sớm lúc bụng đói .

A. Levamisol .

B. Albendazol .

C. Niclosamid .

D. Tinh dầu giun.

7. Thuốc uống vào sau bữa ăn

A. Mebendazol

B. Pyrantel

C. Diethyl Carbamazin

D. Niclosamid

8. Thuốc chuyên trị sán

A. Mebendazol

B. Pyrantel

C. Diethyl Carbamazin

D. Niclosamid

9. Thuốc làm giảm glucose trong cơ thể giun

A. Mebendazol

B. Pyrantel

C. Diethyl Carbamazin

D. Niclosamid

10. Thuốc phải nhai kỹ hay nghiền nhỏ viên thuốc hòa vào ít nước rồi uống:

A. Mebendazol

B. Pyrantel

C. Diethyl Carbamazin

D. Niclosamid

11. Thuốc trị giun lươn: 400mg/ngày, dùng liên tục 3 ngày.

A. Albendazol

B. Pyrantel


C. Diethyl Carbamazin

D. Niclosamid

TRẢ LỜI ĐÚNG SAI .

1. Mebendazol dùng cho phụ nữ có thai & TE < 24 tháng tuổi .

2. Niclosamid tẩy giun kim & sán .

3. Levamisol tẩy giun cho phụ nữ có thai .

4. Albendazol tẩy giun kim cho TE < 24 tháng tuổi .

5. Albendazol tác dụng trên các lọai giun & ấu trùng sán lợn , sán dây .

6. Để tăng cường tẩy giun , có thể phối hợp 2- 3 lọai thuốc tẩy giun với nhau TRẢ LỜI CÂU HỎI NGẮN .

1. Cơ chế tác dụng của thuốc trị giun sán.

……………………………..

……………………………..

…………………………….

……………………………………………..

2. Nguyên tắc sử dụng thuốc trị giun sán .

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

3. Kể tên thuốc trị giun .

……………………….. ,……………………… ,……………………………… Thiabedazol , …………………………..

, …………………………………….

4. Kể tên thuốc trị sán .

………………………, ……………………….. ,……………………………..

5. Chống chỉ định của Mebendazol .

,……………………………………. , …………………………………

6. Chỉ trị của Levamisol .: ……………………….

7. Thuốc trị giun chỉ trong mạch bạch huyết ( bệnh chân voi ).

……………………………

8. TênThuốc trị ấu trùng di chuyển trong da : ……………………..

9. Tên Thuốc diệt được ấu trùng sán : ……………………………….

10. Khi dùng Mebendazol không phải ………………………. ……..và không phải

…………………….

11. Dùng Niclosamid chú ý : ………………………khi dùng thuốc

12. Uống Niclosamid vào lúc sáng ……………………………………….....

Xem tất cả 218 trang.

Ngày đăng: 01/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí