Câu 3: Thầy (cô) thấy mức độ sử dụng các phương pháp giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình như thế nào?
Phương pháp | Sử dụng nhiều | Sử dụng Ít | Chưa sử dụng | |
1 | Nhóm phương pháp trực quan | |||
2 | Nhóm phương pháp thực hành, trải nghiệm, trò chơi | |||
3 | Phương pháp giáo dục sớm Reggio Emilia | |||
4 | Phương pháp giáo dục STEAM | |||
5 | Phương pháp kích thích tư duy | |||
6 | Phương pháp giáo dục Steiner. |
Có thể bạn quan tâm!
- Chỉ Đạo Đổi Mới Hoạt Động Giáo Dục Thẩm Mỹ Cho Trẻ Mẫu Giáo 5-6 Tuổi Thông Qua Việc Áp Dụng Các Phương Pháp Giáo Dục Tiên Tiến.
- Kết Quả Khảo Nghiệm Tính Cấp Thiết Của Các Biện Pháp.
- Thực Trạng Hoạt Động Giáo Dục Thẩm Mỹ Cho Trẻ Mẫu Giáo 5-6 Tuổi Ở Các Trường Mầm Non Huyện Kim Sơn, Tỉnh Ninh Bình.
- Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình - 13
Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.
Câu 4: Xin các thầy (cô) hãy cho biết mức độ sử dụng các hình thức giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình 4 nội dung sau:
Hình thức | Sử dụng nhiều | Sử dụng Ít | Chưa sử dụng | |
1 | Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên | |||
2 | Tổ chức hoạt động năng khiếu | |||
3 | Theo số lượng trẻ (hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp) | |||
4 | Thực hành trải nghiệm |
2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Câu 1: Xin thầy (cô) vui lòng cho biết mức độ đảm bảo lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình theo 6 nội dung sau:
Nội dung | Mức độ đảm bảo | |||
Tốt | TB | Kém | ||
1 | Chủ động lập kế hoạch giáo dục thẩm mỹ theo từng năm, học kỳ, tháng. | |||
2 | Kế hoạch hóa theo chủ đề | |||
3 | Xây dựng kế hoạch giáo dục thẩm mỹ lồng ghép vào các hoạt động. | |||
4 | Xây dựng kế hoạch giáo dục thẩm mỹ vào các hoạt động ngoại khóa, dã ngoại. | |||
5 | Xây dựng kế hoạch sử dụng các trang thiết bị phục vụ giáo dục thẩm mỹ. | |||
6 | Phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường. |
Câu 2: Theo thầy (cô) thì mức độ tổ chức thực hiện quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình như thế nào?
Nội dung | Rất thường xuyên | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không bao giờ | |
1 | Thành lập ban chỉ đạo thực hiện giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. | ||||
2 | Phân công công việc giữa hiệu trưởng, hiệu phó để quản lý tốt hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ. | ||||
3 | Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường trong việc tổ chức hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi. | ||||
4 | Tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi. | ||||
5 | Xây dựng kế hoạch sử dụng kinh phí, chi phí cho các hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi. | ||||
6 | Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi. |
Câu 3: Thầy (cô) hãy cho biết mức độ chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình theo 4 nội dung sau:
Nội dung | Rất thường xuyên | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không bao giờ | |
1 | Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi. | ||||
2 | Hướng dẫn giáo viên tích hợp các nội dung giáo dục thẩm mỹ vào các chủ đề, hoạt động cụ thể có nội dung phù hợp. | ||||
3 | Chỉ đạo giáo viên thực hiện các văn bản của các cấp về hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi. | ||||
4 | Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực giáo dục thẩm mỹ cho giáo viên. |
Câu 4: Thầy (cô) hãy vui lòng cho biết mức độ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình như thế nào?
Nội dung | Rất thường xuyên | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không bao giờ | |
1 | Kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục hàng ngày bằng việc ghi lưu ý | ||||
2 | Kiểm tra đánh giá cuối chủ đề qua việc đánh giá mục tiêu đã đề ra | ||||
3 | Thực hiện đánh giá theo kết quả mong đợi | ||||
4 | Kết quả đánh giá bao gồm đánh giá của giáo viên, đánh giá của tổ chuyên môn, Ban giám hiệu, cha mẹ học sinh | ||||
5 | Kết quả đánh giá được sử dụng để điều chỉnh hoạt động, xây dựng kế hoạch của nhà trường về nội dung giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5- 6 tuổi. |
3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Câu hỏi: Xin thầy (cô) vui lòng cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình theo 6 nội dung sau:
Nội dung | Rất ảnh hưởng | Ảnh hưởng | Ít ảnh hưởng | Không ảnh hưởng | |
1 | Nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi. | ||||
2 | Năng lực của đội ngũ giáo viên trực tiếp chăm sóc giáo dục trẻ. | ||||
3 | Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, tài chính phục vụ hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi. | ||||
4 | Chương trình giáo dục thẩm mỹ cho cho trẻ 5-6 tuổi. | ||||
5 | Nhận thức của phụ huynh học sinh về vai trò và tầm quan trọng của giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mầm non. | ||||
6 | Những yếu tố về kinh tế xã hội, truyền thống, văn hóa, phong tục tập quán, tâm lý – xã hội. |
4. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Câu hỏi: Thầy (cô) hãy vui lòng đánh giá điều kiện thực hiện chương trình giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình đang diễn ra ở mức độ nào theo 6 nội dung sau:
Nội dung | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | |
1 | Có cơ sở vật chất đạt yêu cầu chất lượng cao: diện tích, số lượng học sinh/m²/lớp/giáo viên. | ||||
2 | Trang thiết bị giáo dục đối với các hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mầm non. | ||||
3 | Môi trường sáng – xanh – sạch – đẹp. Việc bố trí các khu vui chơi, thực hành trải nghiệm phải lấy trẻ làm trung tâm. | ||||
4 | Có đầy đủ các phòng chức năng và được trang bị dạy học năng khiếu. | ||||
5 | Nhân sự đạt chuẩn nghề nghiệp; có trình độ ngoại ngữ tin học theo quy định. |
Xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) đã tham gia bài khảo sát!
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho cán bộ quản lý, giáo viên)
Đây là 5 biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. Xin các thầy (cô) và các bậc phụ huynh vui lòng đánh dấu (x) vào ô phù hợp để đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của 5 biện pháp sau:
1. Đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp.
Tính cấp thiết | |||
Rất cấp thiết | Cấp thiết | Không cấp thiết | |
Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên về vị trí và tầm quan trọng của hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. | |||
Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục thẩm mỹ chi tiết theo năm học phù hợp với điều kiện của nhà trường. | |||
Biện pháp 3: Chỉ đạo đổi mới hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi thông qua việc áp dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến. | |||
Biện pháp 4: Đa dạng hóa các hình thức phối kết hợp giữa cha mẹ học sinh trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi. | |||
Biện pháp 5: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. |