3.2.2. Chỉ đạo giáo viên đổi mới phương pháp, hình thức, tổ chức dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh trong quá trình dạy học 84
3.2.3. Chỉ đạo giáo viên hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, khuyến khích học sinh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ vào thực tiễn 86
3.2.4. Chỉ đạo giáo viên đổi mới đánh giá kết quả học tập môn Công nghệ dựa vào năng lực học sinh đạt được 88
3.2.5. Quản lý sử dụng hiệu quả và đầu tư cơ sở vật chất phục vụ dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 90
3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp 93
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
đã đề xuất 94
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm 95
3.3.2. Quá trình khảo nghiệm 95
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm 95
Có thể bạn quan tâm!
- Quản lý hoạt động dạy học môn công nghệ theo tiếp cận năng lực ở trường trung học phổ thông huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên - 1
- Những Nghiên Cứu Về Dạy Học Theo Tiếp Cận Năng Lực
- Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Môn Công Nghệ Theo Tiếp Cận Năng Lực
- Dạy Học Môn Công Nghệ Theo Tiếp Cận Năng Lực Ở Trường Trung Học Phổ Thông
Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.
3.3.3. Tương quan giữa tính cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất... 99 Kết luận chương 3 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 102
1. Kết luận 102
2. Khuyến nghị 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CSVC : Cơ sở vật chất GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo HĐDH : Hoạt động dạy học HĐND : Hội đồng nhân dân KCN : Khu công nghiệp KHGD : Khoa học giáo dục KTĐG : Kiểm tra đánh giá PTDH : Phương tiện dạy học QLGD : Quản lý giáo dục QTDH : Quá trình dạy học TCNL : Tiếp cận năng lực THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thôngUBND : Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 1.1. Các mạch nội dung kiến thức dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 29
Bảng 2.1. Tổng quan các trường trung học phổ thông huyện Phú Bình - tỉnh Thái Nguyên năm học 2019 -2020 47
Bảng 2.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu chương trình dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 50
Bảng 2.3. Thực trạng nội dung dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực (phiếu điều tra trên CBQL và giáo viên) 51
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL, giáo viên về sử dụng phương pháp dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 56
Bảng 2.5. Thực trạng mức độ sử dụng kỹ thuật dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 58
Bảng 2.6. Mức độ hứng thú của học sinh khi tham gia hoạt động học tập trong
giờ học môn Công nghệ 59
Bảng 2.7. Thực trạng mức độ sử dụng hình thức tổ chức dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 60
Bảng 2.8. Thực trạng mức độ sử dụng phương tiện dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 62
Bảng 2.9. Thực trạng mức độ hứng thú của học sinh khi tham gia hoạt động học tập khi có sử dụng phương tiện dạy học 63
Bảng 2.10. Thực trạng đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 64
Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả đánh giá học sinh môn Công nghệ năm học 2018 - 2019...65 Bảng 2.12. Thực trạng năng lực học sinh đạt được thông qua nội dung dạy học môn
Công nghệ theo tiếp cận năng lực (phiếu điều tra trên học sinh) 66
Bảng 2.13. Thực trạng lập kế hoạch dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 68
Bảng 2.14. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 70
Bảng 2.15. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 72
Bảng 2.16. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 74
Bảng 2.17. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 75
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của một số biện pháp quản
lý dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 96
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp quản lý dạy học Công nghệ theo tiếp cận năng lực 97
Bảng 3.3. Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực 99
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Năng lực Công nghệ cần đạt trong quá trình dạy học 26
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong thời đại 4.0 vai trò của giáo dục đào tạo ngày càng trở nên quan trọng. Vì thế, hầu hết các quốc gia đều lựa chọn đầu tư cho giáo là đầu tư cho sự phát triển, là nền tảng cho sự phát triển đất nước. Nhiều quốc gia đã tiến hành thay đổi nội dung, chương trình, thậm chí cải cách giáo dục và nước ta cũng không ngoại lệ. Một xu hướng được bàn đến và nhiều quốc gia vận dụng từ những năm 90 của thế kỷ XX là chuyển từ dạy học định hướng nội dung sang dạy học theo tiếp cận năng lực người học.
Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã khẳng định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội” và “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn”. Thực tế, chất lượng giáo dục của Việt nam chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội. Một trong những nguyên nhân chính là giáo dục Việt Nam hiện nay vẫn nặng về nội dung chưa chú trọng đến tiếp cận phát triển năng lực của người học.
Với tình hình đó ngành Giáo dục được đặt trong những thách thức mới của xã hội. Trong đó hoạt động quản lý, chỉ đạo của cán bộ quản lý giáo dục cũng cần phải có những chuyển biến phù hợp, đặc biệt là quản lý hoạt động dạy học trong đó có môn học Công nghệ. Ở trường THPT môn Công nghệ có nhiệm vụ trang bị cho học sinh những kiến thức hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp, sử dụng, đánh giá, thiết kế và hiểu biết công nghệ; góp phần phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp chuẩn bị cho học sinh các tri thức nền tảng để theo học các ngành nghề thuộc các lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ theo cả hai hướng hàn lâm và giáo dục nghề nghiệp.
Tuy nhiên việc dạy học môn học chưa được quan tâm đúng mức, học sinh, phụ huynh coi là môn “Phụ”, giáo viên kiêm nhiệm, CBQL chưa quan tâm đầu tư đúng mức nên hiệu quả dạy học chưa đạt như mong muốn. Trong quá trình dạy học
chưa việc tiếp cận phát huy năng lực học sinh theo chuẩn năng lực cần đạt chưa đạt hiệu quả cao như mong muốn.
Cho đến nay đã có nhiều công trình trong và ngoài nước nghiên cứu về vấn đề quản lý dạy học. Tuy nhiên, việc nghiên cứu quản lý dạy học môn Công nghệ của Hiệu trưởng ở các trường THPT theo tiếp cận năng lực của học sinh phổ thông là chưa nhiều, trong khi Công nghệ là lĩnh vực khoa học có vai trò quan trọng trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và là môn định hướng nghề cho các em trong tương lại.
Xuất phát từ những lý do trên tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực ở trường THPT huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên” cho công trình nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực ở trường THPT trên địa bàn huyện Phú Bình, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực nhằm nâng cao hiệu quả dạy học môn Công nghệ, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tại trường THPT huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực ở trường THPT huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ ở trường THPT huyện Phú Bình trong thời gian qua đã được quan tâm thực hiện, tuy nhiên chưa phát huy được tối đa các năng lực của học sinh và chưa đáp được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực ở trường THPT huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn nhà trường và đặc điểm học sinh thì sẽ phát triển được năng lực học sinh, nâng cao hiệu quả dạy môn Công nghệ, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực ở trường THPT.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực ở trường THPT huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực ở trường THPT huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực của Hiệu trưởng ở trường THPT huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Chương trình môn Công nghệ ở cấp THPT có 2 mạch nội dung kiến thức: Nông nghiệp (lớp 10) và Công nghiệp (lớp 11,12), ở phạm vi đề tài chỉ nghiên cứu theo nội dung công nghệ công nghiệp.
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
Tiến hành điều tra trên số lượng khách thể tại 3 trường THPT trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên bao gồm: Ban giám hiệu (9 đồng chí); Tổ trưởng
- tổ phó, nhóm trưởng chuyên môn (9 đồng chí); Giáo viên dạy công nghệ (15 đồng chí); học sinh (3 lớp - 270 học sinh) ở 3 trường THPT (Điềm Thụy, Phú Bình, Lương Phú) chủ yếu trong năm học 2018 - 2019.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu và các văn bản có liên quan đến vấn đề quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực ở trường THPT để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp đàm thoại
Tiến hành gặp gỡ, trao đổi phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, phụ huynh để thu thập thông tin thực tiễn về quản lý hoạt động dạy và học theo tiếp cận năng lực theo năm học.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục
Tiến hành nghiên cứu: Giáo án, dự giờ môn Công nghệ ở trường THPT huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, qua đó đánh giá thực trạng dạy và học môn công nghệ ở trường THPT trong huyện.
7.2.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng các mẫu phiếu thăm dò ý kiến đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh nhằm khảo sát nhận thức, nhu cầu, nguyện vọng của các khách thể điều tra về hoạt động dạy học môn Công nghệ và quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực ở trường THPT.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tiến hành tham vấn ý kiến của những đội ngũ chuyên gia để khảo sát tính cấp thiết, mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng toán thống kê tổng hợp các ý kiến điều tra, lập các bảng biểu, phân tích, đánh giá số liệu. Sử dụng các công thức toán học để xử lý số liệu thu được từ các phương pháp nghiên cứu làm cho kết quả nghiên cứu đảm bảo độ tin cậy chính xác cao.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng lực ở trường trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động hoạt động dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận năng ở trường trung học phổ thông huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực ở trường trung học phổ thông huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.