* Nguyên nhân: Nguyên nhân chủ yếu là một số tổ trưởng ít dự giờ thăm lớp, tham gia họp tổ chuyên môn không thường xuyên, chưa phát huy vai trò của tổ chuyên môn, chỉ đạo còn chung chung, thiếu kiểm tra, đôn đốc. Vì vậy, hiệu quả quản lý chưa cao, kết quả thực hiện các biện pháp quản lý chỉ đạt ở mức trung bình.
2.3.5. Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên của tổ chuyên môn
Bản 2. 7. T ực trạn BPQL bồi dưỡn i o viên của tổ c uyên môn
Biện pháp quản lý | Mức độ cần thiết | Mức độ thực hiện | ết quả thực hiện | ||||||||
Rất cần thiết | Cần | Không cần | Thường xuyên | Không thường xuyên | Không thực hiện | Tốt | Khá | TB | Yếu | ||
1 | Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo học kỳ, năm học, chu kỳ | 0 0,0% | 56 81,4% | 13 18,6% | 0 0,0% | 24 35,9% | 45 64,1% | 0 0,0% | 14 19,3% | 43 62,1% | 13 18,6% |
2 | Tổ chức cho tổ trưởng và giáo viên quán triệt yêu cầu về công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn | 0 0,0% | 41 60% | 28 40% | 0 0,0% | 53 76,5% | 23 33,5% | 0 0,0% | 0 0,0% | 28 40% | 41 60% |
3 | Tạo điều kiện để tổ trưởng, giáo viên thực hiện tự bồi dưỡng, tham gia công tác bồi dưỡng | 30 43,4% | 39 56,6% | 0 0,0% | 17 23,4% | 37 53,8% | 16 22,8% | 0 0,0% | 29 41,4% | 36 51,7% | 5 6,9% |
4 | Kiểm tra và đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn | 0 0,0% | 31 44,8% | 38 55,2% | 0 0,0% | 69 100% | 0 0,0% | 0 0,0% | 0 0,0% | 50 72,4% | 19 27,6% |
Có thể bạn quan tâm!
- O Dục Tron N À Trườn . Nội Dung Quản Lý Hoạt Động Tổ Chuyên Môn Bao
- Thống Kê Về Các Tổ Chuyên Môn Ở Trường Thpt Trung Văn
- Quản Lý Việc Thực Hiện Chương Trình Dạy H C Của Các Tcm
- Biện Pháp Quản Lý Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Tổ Chuyên Môn Ở Trường Thpt Trung Văn- Quận Nam Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội Trong Bối Cảnh Đổi Mới
- Quản Lý Việc Đổi Mới Nội Dung Sinh Hoạt Tổ Chuyên Môn
- Quản Lý Công Tác Kiểm Tra Đánh Giá H C Sinh Của Giáo Viên
Xem toàn bộ 132 trang tài liệu này.
Kết quả k ảo s t c c biện p p quản lý c o t ấy:
- Về mức độ cần t iết: Đa số các ý kiến đánh giá là cần thiết. Có 43,05% ý kiến cho rằng rất cần thiết. Có 40,27% ý kiến cho rằng không cần thiết thực hiện biện pháp tổ chức cho tổ trưởng chuyên môn và giáo viên quán triệt yêu cầu về công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Có 56,25% ý kiến cho rằng, không cần thực hiện biện pháp kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm về việc thực hiện công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Về mức độ t ực iện: Có 23,61% ý kiến đánh giá tổ trưởng thường xuyên thực hiện biện pháp tạo điều kiện để tổ trưởng chuyên môn, giáo viên thực hiện tự bồi dưỡng, tham gia công tác bồi dưỡng. Đa số ý kiến đánh giá các biện pháp còn lại tổ trưởng thực hiện không thường xuyên, thậm chí không thực hiện. Có 64,58% ý kiến cho rằng tổ trưởng không thực hiện biện pháp xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo học kỳ, năm học, chu kỳ.
- Về kết quả t ực iện: Nhìn chung các biện pháp tổ trưởng thực hiện đạt kết quả ở mức trung bình. Có 40,97% ý kiến đánh giá tổ trưởng thực hiện đạt kết quả khá ở biện pháp tạo điều kiện để tổ trưởng chuyên môn, giáo viên thực hiện tự bồi dưỡng và tham gia công tác bồi dưỡng. Còn 60,41% ý kiến cho rằng kết quả thực hiện biện pháp tổ chức cho tổ trưởng chuyên môn và giáo viên quán triệt yêu cầu về công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ thực hiện đạt kết quả yếu.
* N ữn biện p p t ực iện có iệu quả tốt: Không có
*N ữn biện p p t ực iện n ưn iệu quả t ấp:
- Kiểm tra và đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện công tác tự bồi dưỡng, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ (27,77%).
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo học kỳ, năm học, chu kỳ (18,75%).
* N ữn biện p p t ực iện n ưn k ôn có iệu quả:
- Tổ chức cho tổ trưởng chuyên môn và giáo viên quán triệt yêu cầu về công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, (60,41% ý kiến đánh giá yếu).
* N ữn biện p p cần t iết n ưn tổ trưởn k ôn t ực iện:
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo học kỳ, năm học, chu kỳ (64,58% ý kiến đánh giá tổ trưởng không thực hiện biện pháp này).
* Nguyên nhân
- Tổ trưởng chưa chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên tại đơn vị thông qua các hoạt động của tổ chuyên môn.
- Các giáo viên chưa nhận thức về công tác tự bồi dưỡng và bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu mới của giai đoạn toàn ngành giáo dục thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới nội dung chương trình giáo dục phổ thông, sách giáo khoa mới hiện nay.
2.3.6. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động của tổ chuyên môn và của giáo viên
Bản 2. 8. T ực trạn biện p p quản lý kiểm tra đ n i t ực iện kế
oạc oạt độn tổ c uyên môn
Biện pháp quản lý | Mức độ cần thiết | Mức độ thực hiện | ết quả thực hiện | ||||||||
Rất cần thiết | Cần | Không cần thiết | Thường xuyên | Không thường xuyên | Không thực hiện | Tốt | Khá | TB | Yếu | ||
1 | Kiểm tra việc xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn của tổ và GV | 36 52,4% | 33 47,6% | 0 0,0% | 36 52,4% | 33 47,6% | 0 0,0% | 35 51,7% | 14 20,0% | 0 0,0% | 0 0,0% |
2 | Kiểm tra việc chuẩn bị bài dạy của GV thông qua giáo án | 55 79,3% | 14 20,7% | 0 0,0% | 32 46,9% | 29 41,4% | 8 11,7% | 0 0,0% | 7 10,3% | 43 62,8% | 18 26,9% |
3 | Kiểm tra giờ dạy trên lớp thông qua dự giờ, phản ánh của học sinh | 0 0,0% | 150 72,4% | 19 27,6% | 0 0,0% | 30 43,4% | 39 56,6% | 0 0,0% | 0 0,0% | 22 32,4% | 47 67,6% |
4 | Kiểm tra việc bồi dưỡng CM nghiệp | 58 83,4% | 11 16,6% | 0 0,0% | 0 0,0% | 69 100% | 0 0,0% | 0 0,0% | 12 17,2% | 47 67,6% | 10 15,2% |
vụ của GV thông qua đồng nghiệp, sinh hoạt chuyên đề, viết sáng kiến kinh nghiệm | |||||||||||
5 | Kiểm tra các loại hồ sơ tổ CM và hồ sơ GV hàng tháng | 52 74,5% | 18 25,5% | 0 0,0% | 9 12,4% | 40 57,9% | 21 29,7% | 0 0,0% | 13 18,6% | 35 50,3% | 22 31,1% |
6 | Đánh giá việc thực hiện kế hoạch CM của tổ trưởng thông qua các hoạt động kiểm tra | 0 0,0% | 45 64,8% | 24 35,2% | 0 0,0% | 27 39,3% | 42 60,7% | 0 0,0% | 0 0,0% | 50 72,4% | 19 27,6% |
7 | Đánh giá việc thực hiện kế hoạch của giáo viên thông qua các buổi sinh hoạt tổ, việc thực hiện nền nếp lên lớp | 69 100,0% | 0 0,0% | 0 0,0% | 0 0,0% | 12 17,9% | 57 82,1% | 6 8,9% | 7 10,3% | 43 62,1% | 8 11,7% |
8 | Đánh giá giáo viên thông qua kết quả học tập của học sinh | 0 0,0% | 60 86,9% | 9 13,1% | 0 0,0% | 56 81,3% | 13 18,7% | 0 0,0% | 22 32,4% | 23 33,1% | 24 34,5% |
9 | Đánh giá giáo viên qua sự tín nhiệm của tập thể | 69 100% | 0 0,0% | 0 0,0% | 52 74,55% | 18 25,5% | 0 0,0% | 38 54,5% | 3 4,1% | 29 41,4% | 0 0,0% |
Số liệu k ảo s t c o t ấy: Tổ trưởng quản lý kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn thông qua 9 biện pháp quản lý.
- Về mức độ cần t iết: ở tất cả 9 biện pháp quản lý kiểm tra đánh giá các khách thể khảo sát đều đánh giá mức độ cần thiết rất cao thể hiện các ý kiến đánh giá đều có tỉ lệ phần trăm cao (từ 54,0% đến 100%).
- Về mức độ t ực iện: tổ trưởng thường xuyên thực hiện các biện pháp quản lý, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn. Mức độ thực hiện được đánh giá ở mức khá tốt với ý kiến 41,4% đến 81,3%.
- Về kết quả t ực iện: nhìn khái quát các biện pháp quản lý kiểm tra đánh giá tổ trưởng thực đạt ở mức độ trung bình với tỉ lệ ý kiến tập trung từ 50,3% đến 72,4% đánh giá trung bình.
* N ữn biện p p t ực iện có kết quả tốt:
- Kiểm tra việc bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên thông qua đồng nghiệp sinh hoạt chuyên đề, viết sáng kiến kinh nghiệm.
- Kiểm tra các loại hồ sơ tổ CM và hồ sơ giáo viên hàng tháng.
- Đánh giá việc thực hiện kế hoạch của giáo viên thông qua các buổi sinh hoạt.
- Đánh giá giáo viên thông qua kết quả học tập của học sinh.
- Đánh giá giáo viên qua sự tín nhiệm của tập thể.
* N ữn biện p p t ực iện n ưn có iệu quả t ấp.
- Kiểm tra giờ dạy trên lớp thông qua dự giờ và phản ánh của học sinh.
- Đánh giá việc thực hiện kế hoạch chuyên môn của tổ trưởng thông qua các hoạt động kiểm tra.
* N ữn biện p p quản lý cần t iết n ưn tổ trưởn t ực iện c ưa có iệu quả.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài dạy của giáo viên thông qua giáo án.
- Kiểm tra giờ dạy trên lớp thông qua dự giờ, phản ánh của học sinh.
- Kiểm tra việc bồi dưỡng CM nghiệp vụ của giáo viên thông qua đồng nghiệp, sinh hoạt chuyên đề, viết sáng kiến kinh nghiệm.
2.3.7. Đánh giá chung về các biện pháp quản lý hoạt động TCM của tổ trưởng
Qua việc khảo sát các biện pháp mà các tổ trưởng đã sử dụng trong quá trình hoạt động quản lý đối với các tổ chuyên môn như đã trình bày ở trên. Có thể nói rằng tính hiệu quả của các biện pháp đó không phải là như nhau và do đó có thể xếp các biện pháp đó vào 04 loại với tính hiệu quả khác nhau như sau:
2.3.7. . N ữn biện p p tổ trưởn đã t ực iện có iệu quả.
- Biện pháp chỉ đạo tổ chuyên môn tổ chức thảo luận giải pháp thực hiện chương trình.
- Biện pháp kiểm tra tổ chuyên môn, giáo viên thực hiện đúng, đủ chương trình.
- Biện pháp tổ chức cho tổ trưởng chuyên môn và giáo viên nắm vững các quy định về soạn giáo án, về thực hiện giờ lên lớp và phương pháp phân tích, đánh giá một tiết dạy theo yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng.
- Quy định cụ thể về hồ sơ chuyên môn giáo viên phải thực hiện.
- Biện pháp chỉ đạo tổ chuyên môn tổ chức cho giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học.
2.3.7.2. N ữn biện p p tổ trưởn đã t ực iện n ưn c ưa đạt kết quả mon đợi
- Biện pháp tổ chức cho tổ trưởng chuyên môn, giáo viên nghiên cứu nắm vững mục tiêu dạy học, phân phối chương trình.
- Biện pháp quy định chế độ thông tin báo cáo việc dạy bù, dạy thay khi giáo viên không lên lớp theo kế hoạch.
- Biện pháp kiểm tra việc soạn giáo án, chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên.
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện đổi mới cách kiểm tra, đánh giá học sinh.
- Tổ chức cho tổ trưởng chuyên môn và giáo viên nghiên cứu quán triệt yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.
- Kiểm tra và đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện công tác tự bồi dưỡng, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo học kỳ, năm học, chu kỳ.
- Tổ chức rút kinh nghiệm đánh giá việc thực hiện chương trình dạy.
- Cung cấp đến giáo viên đầy đủ sách giáo khoa và tài liệu tham khảo từng bộ môn.
- Cung cấp điều kiện để giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học.
- Tổ chức cho tổ trưởng chuyên môn và giáo viên quán triệt yêu cầu về công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
2.4. Đánh giá chung về quản lý hoạt động TCM của các tổ trưởng THPT Trung Văn Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
2.4.1. Ưu điểm
Tổ trưởng các tổ chuyên môn trường THPT Trung Văn Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội có nhiều cố gắng trong việc chỉ đạo duy trì nền nếp, duy trì chế độ hội họp tổ chuyên môn một cách đều đặn. Về quản lý chuyên môn, các trường đảm bảo giảng dạy đầy đủ nội dung phân phối chương trình theo đúng quy định, hoạt động chuyên môn ngày càng đi vào nề nếp, chất lượng giáo dục có nhiều chuyển biến đáng kể, giáo dục toàn diện được chú trọng. Trong những năm gần đây, hoạt động của các tổ chuyên môn ở trường THPT Trung Văn có nhiều nội dung thiết thực, đã đi vào nền nếp và bước đầu có hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy, giáo dục trong nhà trường. Đội ngũ giáo viên từng bước được trưởng thành qua tham gia vào các hoạt động của tổ chuyên môn và thực tế giảng dạy. Tổ trưởng chuyên môn năng nổ, nhiệt tình có tinh thần trách nhiệm, giáo viên đa số trẻ, khỏe có tinh thần tự học, tự rèn luyện phấn đấu vươn lên nâng cao trình độ đào tạo, nâng
cao tay nghề; an tâm công tác, đoàn kết gắn bó vượt qua khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ trong từng năm học.
2.4.2. Hạn chế
Nhìn chung, hoạt động tổ chuyên môn của trường THPT Trung Văn còn nhiều hạn chế, nhiều giáo viên chưa nắm bắt kịp thời tinh thần đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, đổi mới phương pháp dạy học nên trong quá trình vận dụng giảng dạy còn nhiều khó khăn. Các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của tổ trưởng đạt hiệu quả thấp nhất là thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy, các hoạt động chưa đi sâu vào một vấn đề chuyên môn cụ thể để áp dụng có hiệu quả trong thực tế giảng dạy. Về bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thông qua hoạt động tổ chuyên môn các tổ trưởng có quan tâm song kết quả thực hiện hiệu quả chưa cao.
2.4.3. Nguyên nhân
Một số tổ trưởng chưa chỉ đạo sâu sát đối với các tổ chuyên môn, một số hoạt động còn giao khoán cho các nhóm trưởng chuyên môn. Nội dung chỉ đạo hoạt động tổ chuyên môn của một số tổ trưởng còn chung chung, ít màu sắc chuyên môn. Công tác kiểm tra của tổ trưởng chưa được quan tâm đúng mức, chưa thực sự làm tốt nhiệm vụ tư vấn, thúc đẩy các hoạt động của tổ chuyên môn; việc xử lý các giáo viên vi phạm chưa kiên quyết, còn cả nể. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tuy được đầu tư hiện đại song năng lực của đội ngũ nhân viên thiết bị thí nghiệm vừa thiếu lại vừa yếu. Năng lực chuyên môn của một số ít tổ trưởng chưa thực sự thuyết phục được đội ngũ cán bộ giáo viên. Năng lực quản lý của các tổ trưởng chuyên môn còn hạn chế.