ĐVSDNS và đơn vị cung cấp hành hóa dịch vụ để nâng giá trong mua bán, ghi giá trong hóa đơn có thể cao hơn giá mua thực tế, giá mua có lúc chưa phản ánh đúng giá thị trường; giá trị thanh toán mua sắm cùng loại tài sản, cùng hãng sản xuất, cùng tiêu chuẩn kỹ thuật giữa các đơn vị có sự khác biệt;
Có một số đơn vị còn xé nhỏ dự toán mua sắm tài sản thành nhiều lần để tránh thủ tục đấu thầu theo quy định hoặc chỉ làm thủ tục mời thầu cho hợp lệ. Bên cạnh đó, căn cứ vào hồ sơ mà các ĐVSDNS gửi đến KBNN để tạm ứng hoặc thanh toán kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị, KBNN chỉ có thể kiểm soát được số lượng, đơn giá và số tiền tạm ứng, thanh toán tại thời điểm mua sắm mà không thể biết được tổng số máy móc, thiết bị sau khi mua sắm có vượt quá tiêu chuẩn, định mức hay không. Vì KBNN không có trách nhiệm theo dõi, quản lý số máy móc, thiết bị được đơn vị mua sắm trước đó. Mặt khác, theo quy định hiện nay, KBNN cũng không thể kiểm soát được việc sử dụng máy móc, thiết bị có đúng mục đích hay không; vấn đề này trong thực tế hoàn toàn do thủ trưởng ĐVSDNS chịu trách nhiệm.
Tỷ lệ giải ngân chi thường xuyên tại Cục Tài vụ - Quản trị giai đoạn 2017 – 2019 được trình bày tại bảng 2.8 đến bảng 2.10. Cụ thể, năm 2017, tỷ lệ giải ngân đạt trung bình các mục chi là 98%, với chi lương và các thu nhập theo lương và chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị hiện đại hoá cơ sở vật chất đạt tới 99%; tỷ lệ giải ngân thấp nhất trong năm 2017 là chi đào tạo và chi công tác phí do tính chất không ổn định của 2 hình thức chi này nên chỉ đạt mức giải ngân 84%. (Xem bảng 2.8)
Bảng 2.8. Tỷ lệ giải ngân kinh phí chi thường xuyên năm 2017 tại Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng cục Hải quan
Đơn vị: đồng
Nội dung chi | Kinh phí dự toán | Số giải ngân | Tỷ lệ giải ngân (%) | |
1 | Chi lương và thu nhập theo lương | 20,000,000,000 | 19,736,697,923 | 99 |
2 | Các khoản đóng góp (BHYT,BHXD,KPCD) | 1,400,000,000 | 1,234,375,708 | 88 |
3 | Chi quản lý hành chính | 4,125,000,000 | 3,709,455,262 | 90 |
4 | Chi nghiệp vụ chuyên môn đặc thù | 55,000,000,000 | 53,269,345,562 | 97 |
5 | Chi đào tạo | 482,536,424 | 405,529,000 | 84 |
6 | Chi công tác phí | 2,000,000,000 | 1,680,517,409 | 84 |
7 | Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị hiện đại hoá cơ sở vật chất | 831,914,453,649 | 822,546,059,317 | 99 |
Tổng cộng | 914,921,990,073 | 899,799,865,367 | 98 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Đội Ngũ Cán Bộ Của Cục Tài Vụ - Quản Trị
- Tổng Hợp Dự Toán Kinh Phí Chi Thường Xuyên Được Sử Dụng Giai Đoạn 2017 – 2019 Tại Cục Tài Vụ - Quản Trị, Tổng Cục Hải Quan (Bao Gồm Dư Tạm
- Tình Hình Chi Đào Tạo Và Chi Khác Tại Cục Tài Vụ - Quản Trị, Tổng Cục Hải Quan
- Mục Tiêu Và Phương Hướng Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chi Thường Xuyên Tại Cục Tài Vụ - Quản Trị, Tổng Cục Hải Quan
- Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chi Thường Xuyên Tại Cục Tài Vụ - Quản Trị, Tổng Cục Hải Quan
- Quản lý chi thường xuyên tại Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng Cục Hải quan - 13
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
Nguồn: Phòng Tổng hợp và Kiểm tra nội bộ, Cục Tài vụ - Quản trị
Năm 2018, với đội ngũ cán bộ công chức không có nhiều biến động nên tỷ lệ giải ngân đối với chi lương và các khoản thu nhập theo lương không thay đổi và đạt 99%; đặc biệt đối với khoản giải ngân cho nghiệp vụ chuyên môn đặc thù đạt tỷ lệ tuyệt đối là 100%; chi đào tạo tiếp tục đạt mức thấp vì theo bảng 1 ta thấy số cán bộ có nhu cầu tiếp tục học ở bậc học cao hơn không nhiều, đặc biệt đố i với nữ giới khi đang ở độ tuổi từ 30-40 vẫn trong giai đoạn nuôi con nhỏ nên nhu cầu học tập nâng cao trình độ không lớn nên (tỷ lệ giải ngân đạt 76%). Đây cũng là vấn đề cần có điều chỉnh trong dự toán ở những năm tiếp theo. Theo bảng 2.9, chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị hiện đại hoá cơ sở vật chất tiếp tục đạt tỷ lệ giải ngân cao (99%) và chiếm tỷ trọng kinh phí chi thường xuyên lớn, kéo theo tỷ lệ giải ngân toàn Cục Tài vụ - Quản trị năm 2019 lên tới 99%.
Bảng 2.9. Tỷ lệ giải ngân kinh phí chi thường xuyên năm 2018 tại Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng cục Hải quan
Đơn vị: đồng
Nội dung chi | Kinh phí được sử dụng | Số giải ngân | Tỷ lệ giải ngân (%) | |
1 | Chi lương và thu nhập theo lương | 21,000,000,000 | 20,808,007,791 | 99 |
2 | Các khoản đóng góp (BHYT,BHXD,KPCD) | 1,500,000,000 | 1,316,060,371 | 88 |
3 | Chi quản lý hành chính | 4,290,000,000 | 3,980,497,713 | 93 |
4 | Chi nghiệp vụ chuyên môn đặc thù | 31,547,136,615 | 31,544,107,870 | 100 |
5 | Chi đào tạo | 260,000,000 | 196,675,000 | 76 |
6 | Chi công tác phí | 2,500,000,000 | 2,254,659,000 | 90 |
7 | Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị hiện đại hoá cơ sở vật chất | 1,554,413,500,397 | 1,536,648,945,250 | 99 |
Tổng cộng | 1,615,510,637,012 | 1,596,748,952,995 | 99 |
Nguồn: Phòng Tổng hợp và Kiểm tra nội bộ, Cục Tài vụ - Quản trị
Năm 2019, do tỷ lệ giải ngân của mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị hiện đại hoá cơ sở vật chất ở mức rất thấp (55%) đã kéo tỷ lệ giải ngân của toàn Cục xuống còn 58% mặc dù ở các nội dung chi khác vẫn đạt mức cao. (Xem bảng 2.10)
Bảng 2.10. Tỷ lệ giải ngân kinh phí chi thường xuyên năm 2019 tại Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng cục Hải quan
Đơn vị: đồng
Nội dung chi | Kinh phí được sử dụng | Số giải ngân | Tỷ lệ giải ngân (%) | |
1 | Chi lương và thu nhập theo lương | 20,500,000,000 | 20,029,852,890 | 98 |
2 | Các khoản đóng góp | 92 |
(BHYT,BHXD,KPCD) | 1,450,000,000 | 1,337,393,244 | ||
3 | Chi quản lý hành chính | 4,235,000,000 | 3,740,976,480 | 88 |
4 | Chi nghiệp vụ chuyên môn đặc thù | 64,092,677,000 | 63,489,577,164 | 99 |
5 | Chi đào tạo | 430,000,000 | 415,617,000 | 97 |
6 | Chi công tác phí | 1,680,517,409 | 1,524,031,700 | 91 |
7 | Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị hiện đại hoá cơ sở vật chất | 1,266,383,571,871 | 691,468,086,279 | 55 |
Tổng cộng | 1,358,771,766,280 | 782,005,534,757 | 58 |
Nguồn: Phòng Tổng hợp và Kiểm tra nội bộ, Cục Tài vụ - Quản trị
c. Quản lý quyết toán chi thường xuyên
Nguồn kinh phí chi thường xuyên NSNN được cấp cho Cục Tài vụ - Quản trị qua KBNN. Các khoản chi chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan tài chính và KBNN trong quá trình thanh toán, sử dụng kinh phí. Cụ thể:
- KBNN kiểm soát chi căn cứ vào quyết định giao biên chế và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Kiểm soát chi của KBNN những năm gần đây khi thực hiện thanh toán bằng tài khoản tại KBNN đã phát huy tác dụng, hạn chế sai sót trong định mức và nội dung chi, giảm tải cho công tác thanh tra, kiểm toán.
- Bộ phận kế toán của Cục Tài vụ - Quản trị kiểm soát các khoản chi theo dự toán được giao bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng chính sách, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách; định kỳ báo cáo đánh giá kết quả thực hiện dự toán ngân sách được giao cho cơ quan quản lý cấp trên là Tổng cục Hải quan.
- Cục Tài vụ quản trị tổ chức định kỳ kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, tình hình quản lý sử dụng kinh phí NSNN nhằm xác định kết quả thực hiện và những khó khăn vướng mắc phát sinh. Cuối năm tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng đã giao cho các đơn vị thành viên. Xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân đối với trường hợp nhiệm vụ không được nghiệm thu hoặc nghiệm thu không đạt yêu cầu theo quy định.
- Căn cứ vào kết quả nghiệm thu, các đơn vị tổng hợp quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ và quyết toán tài chính theo mẫu biểu dành cho các đơn vị hành chính sự nghiệp gửi về Cục Tài vụ - Quản trị theo đúng thời hạn quy định.
- Cục Tài vụ - Quản trị xét duyệt quyết toán đơn vị trực thuộc và thông báo kết quả xét duyệt gửi đơn vị được xét duyệt, tổng hợp, lập báo cáo quyết toán gửi đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp là Tổng cục Hải quan.
Thông qua quyết toán hàng năm của Cục Tài vụ - Quản trị, việc chấp hành chi NSNN được công khai minh bạch theo Luật NSNN, các khoản chi đúng nội dung và định mức.
Do công tác chấp hành các khoản chi theo tiêu chuẩn, định mức, đảm bảo đúng chế độ chính sách nên trong giai đoạn 2017-2019, Cục Tài vụ - Quản trị không có khoản chi bị cơ quan cấp trên là Tổng cục Hải quan xuất toán. Cụ thể tình hình quyết toán chi NSNN tại các bảng 2.11, 2.12, 2.13.
Bảng 2.11. Tình hình công tác quyết toán chi thường xuyên NSNN năm
2017
Đơn vị: đồng
Nội dung chi | Số giải ngân | Số quyết toán | Số dư tạm ứng | |
1 | Chi lương và thu nhập theo lương | 19,736,697,923 | 19,736,697,923 | 0 |
2 | Các khoản đóng góp (BHYT,BHXD,KPCD) | 1,234,375,708 | 1,234,375,708 | 0 |
3 | Chi quản lý hành chính | 3,709,455,262 | 3,709,455,262 | 0 |
4 | Chi nghiệp vụ chuyên môn đặc thù | 53,269,345,562 | 51,228,251,100 | 2,041,094,462 |
5 | Chi đào tạo | 405,529,000 | 405,529,000 | 0 |
6 | Chi công tác phí | 1,680,517,409 | 1,680,517,409 | 0 |
7 | Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị hiện đại hoá cơ sở vật chất | 822,546,059,317 | 367,061,261,211 | 455,484,798,106 |
Tổng cộng | 899,799,865,367 | 445,056,087,613 | 454,743,777,754 |
Nguồn: Phòng Tổng hợp và Kiểm tra nội bộ, Cục Tài vụ - Quản trị
Đối với số chi quyết toán năm 2017:
- Các nội dung chi như: Chi lương và thu nhập theo lương, các khoản đóng góp (BHYT,BHXD,KPCD), chi quản lý hành chính, chi đào tạo, chi công tác phí, Cục Tài vụ - Quản trị đã được quyết toán theo đúng số giải ngân, các chứng từ đảm bảo đủ, đúng và phù hợp để được quyết toán;
- Các nội dung chi như: chi nghiệp vụ chuyên môn đặc thù còn dư tạm ứng là 2,041,094,462 đồng và chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị hiện đại hoá cơ sở vật chất 455,484,798,106 đồng. Hai nội dung chi này còn dư tạm ứng là do chưa đủ chứng từ, hồ sơ, khối lượng công việc để thực hiện quyết toán. Số dư tạm ứng này sẽ được xem xét quyết toán trong năm sau khi đơn vị hoàn thiện đủ chứng từ, hồ sơ.
Bàng 2.12. Tình hình công tác quyết toán chi thường xuyên NSNN năm 2018
Đơn vị: đồng
Nội dung chi | Số giải ngân | Số quyết toán | Số dư tạm ứng | |
1 | Chi lương và thu nhập theo lương | 20,808,007,791 | 20,808,007,791 | 0 |
2 | Các khoản đóng góp (BHYT,BHXD,KPCD) | 1,316,060,371 | 1,316,060,371 | 0 |
3 | Chi quản lý hành chính | 3,980,497,713 | 3,980,497,713 | 0 |
4 | Chi nghiệp vụ chuyên môn đặc thù | 31,544,107,870 | 32,016,182,870 | (472,075,000) |
5 | Chi đào tạo | 196,675,000 | 196,675,000 | 0 |
6 | Chi công tác phí | 2,254,659,000 | 2,254,659,000 | 0 |
7 | Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị hiện đại hoá cơ sở vật chất | 1,536,648,945,250 | 963,513,749,977 | 573,135,195,273 |
Tổng cộng | 1,596,748,952,995 | 1,024,085,832,722 | 572,663,120,273 |
Nguồn: Phòng Tổng hợp và Kiểm tra nội bộ, Cục Tài vụ - Quản trị
- Các nội dung chi: Chi lương và thu nhập theo lương, các khoản đóng góp (BHYT,BHXD,KPCD), chi quản lý hành chính, chi đào tạo, chi công tác phí, Cục
Tài vụ - Quản trị đã được quyết toán theo đúng số giải ngân, các chứng từ đảm bảo đủ, đúng và phù hợp để được quyết toán;
- Các nội dung chi như:
+ Chi nghiệp vụ chuyên môn đặc thù: do năm 2017 còn dư tạm ứng là 2,041,094,462 đồng chuyển sang năm 2018, trong năm đơn vị đã tập hợp đủ chứng từ, hồ sơ để thực hiện quyết toán một khoản chi thuộc nội dung chi này nên số quyết toán cao hơn số đã giải ngân.
+ Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị hiện đại hoá cơ sở vật chất, số dư tạm ứng năm 2017 chuyển sang là 455,484,798,106 đồng. Trong năm 2018, Cục Tài vụ - Quản trị đã được quyết toán 963,513,749,977 đồng, dư tạm ứng chuyển sang năm 2019 là 573,135,195,273 đồng. Số dư tạm ứng này sẽ tiếp tục được xem xét quyết toán trong năm 2019 khi đơn vị hoàn thiện đủ chứng từ, hồ sơ.
Bảng 2.13. Tình hình công tác quyết toán chi thường xuyên NSNN năm 2019
Đơn vị: đồng
Nội dung chi | Số giải ngân | Số quyết toán | Số dư tạm ứng | |
1 | Chi lương và thu nhập theo lương | 20,029,852,890 | 20,029,852,890 | 0 |
2 | Các khoản đóng góp (BHYT,BHXD,KPCD) | 1,337,393,244 | 1,337,393,244 | 0 |
3 | Chi quản lý hành chính | 3,740,976,480 | 3,740,976,480 | 0 |
4 | Chi nghiệp vụ chuyên môn đặc thù | 63,489,577,164 | 49,329,812,164 | 14,159,765,000 |
5 | Chi đào tạo | 415,617,000 | 415,617,000 | 0 |
6 | Chi công tác phí | 1,524,031,700 | 1,524,031,700 | 0 |
7 | Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị hiện đại hoá cơ sở vật chất | 691,468,086,279 | 1,222,822,339,434 | (531,354,253,155) |
Tổng cộng | 782,005,534,757 | 1,299,200,022,912 | (517,194,488,155) |
Nguồn: Phòng Tổng hợp và Kiểm tra nội bộ, Cục Tài vụ - Quản trị
- Các nội dung chi như: Chi lương và thu nhập theo lương, các khoản đóng góp (BHYT,BHXD,KPCD), chi quản lý hành chính, chi đào tạo, chi công tác phí,
Cục Tài vụ - Quản trị đã được quyết toán theo đúng số giải ngân, các chứng từ đảm bảo đủ, đúng và phù hợp để được quyết toán;
- Các nội dung chi như:
+ Chi nghiệp vụ chuyên môn đặc thù: năm 2019, số giải ngân nội dung chi này của Cục Tài vụ - Quản trị đã tăng 31.945.469.294 đồng và số chi quyết toán đã tăng 17.313.629.294 đồng so với năm 2018 do trong năm 2019, đơn vị đã thực hiện mua sắm tập trung để trang bị các loại trang chế phục hải quan cho toàn bộ cán bộ công chức trong ngành Hải quan. Số dư tạm ứng chưa đủ chứng từ để quyết toán và dư tạm ứng là 14,159,765,000 đồng chuyển sang năm 2020.
+ Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị hiện đại hoá cơ sở vật chất, số dư tạm ứng năm 2018 chuyển sang là 573,135,195,273 đồng. Trong năm 2019, Cục Tài vụ - Quản trị đã hoàn thiện hồ sơ, thực hiện nghiệm thu khối lượng các hợp đồng của năm 2018 chuyển sang, theo đó đã được quyết toán thêm 531,354,253,155 đồng trong số dư tạm ứng chuyển sang từ năm 2018, số còn dư chưa được quyết toán sẽ tiếp tục được quyết toán trong năm 2020 sau khi tập hợp được đủ chứng từ và nghiệm thu khối lượng theo quy định.
2.3. Đánh giá chung về quản lý chi thường xuyên tại Cục Tài vụ - Quản trị, Tổng cục Hải quan
2.3.1. Những kết quả đạt được
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên tại Cục Tài vụ - Quản trị giai đoạn 2017 – 2019 cho thấy quản lý chi thường xuyên tại đơn vị rất được chú trọng. Từ 2017, quản lý chi thường xuyên theo hướng thực hiện nhiệm vụ theo chức năng có những bước tiến mới, tăng tính hiệu quả và minh bạch. Cụ thể:
- Việc lập dự toán chi thường xuyên tại Cục Tài vụ - Quản trị đã đảm bảo tính kịp thời, đúng trình tự theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Cụ thể: Các đơn vị đề xuất các nhiệm vụ thường xuyên bám sát theo chức năng và yêu cầu thực tế, nộp thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên và dự toán chi đúng thời hạn quy định; xây dựng dự toán theo thông tư hướng dẫn hàng năm