Phân Tích Vòng Quay Khoản Phải Thu Của Doanh Nghiệp


Năm 2017 vòng quay HTK quay được 6,425 vòng để tạo ra doanh thu cho DN. Năm 2018 quay được 5,934 vòng, còn năm 2019 quay được 6,122 vòng.

Qua bảng tính ta thấy, năm 2018 tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của Công ty giảm 0,491 vòng so với năm 2017 (giảm 7,64%) là do ảnh hưởng của hai nhân tố như sau:

+ Trị giá bình quân hàng tồn kho năm 2018 tăng 5,73% so với năm 2017.

+ Giá vốn hàng bán năm 2018 của Công ty giảm 2,35% so với năm 2017. Như vậy có thể thấy tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của Công ty năm

2018 giảm do ảnh hưởng bởi giá trị giá vốn hàng bán giảm còn giá trị hàng tồn kho lại tăng.

Năm 2019 tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của Công ty tăng 0,188 vòng so với năm 2018 (tăng 3,16%) là do ảnh hưởng của hai nhân tố như sau:

+ Trị giá bình quân hàng tồn kho năm 2019 tăng 5,37% so với năm 2018.

+ Giá vốn hàng bán năm 2019 tăng 8.7% so với năm 2018.

Như vậy có thể thấy tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của Công ty năm 2019 tăng do ảnh hưởng bởi giá trị giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn giá trị của hàng tồn kho.

Vòng quay HTK cho thấy khi nhu cầu thị trường sữa tăng đột biến thì doanh nghiệp không thể đáp ứng một cách nhanh chóng.

* Vòng quay khoản phải thu

Đo lường mức thu tiền nhanh hay chậm khi sử dụng phương thức bán hàng (thương mại). Vòng quay này còn nói lên một năm doanh nghiệp có bao nhiêu lần đi đòi nợ. Có một số quan điểm cho ra chúng cǜng chính là chu kǶ sản xuất kinh doanh.


Bảng 2.18. Phân tích Vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp



Chtiêu


Năm 2017


Năm 2018


Năm 2019

Chênh lệch (%)

2018-2017

2019-2018

Doanh thu thuần

(Triệu đồng)

48.895.252

48.006.741

51.663.396

-1,82

7,62

Khoản phải thu bình

quân (Triệu đồng)

3.469.302

4.269.730

4.067.361

23,07

-4,74

Vòng quay khoản phải thu (vòng)

14,094

11,244

12,702

-20,22

12,97

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty


Biểu đồ 2 8 Vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp Nguồn Tác giả tính 1

Biểu đồ 2.8. Vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty

Năm 2017 khoản phải thu quay được 14,094 vòng để tạo ra doanh thu cho DN. Năm 2018 quay được 11,244 vòng, còn năm 2019 quay được 12,702 vòng.

Ta thấy vòng quay các khoản phải thunăm 2018 giảm so với cuối năm 2017 là 20,22%, cho thấy công ty thu hồi nợ năm 2018 kém hơn năm 2017, do khoản phải thu bình quân năm 2018 tăng 23,07% so với năm 2017, doanh thu thuần năm 2018 lại giảm 1,82% so với năm 2017.

Vòng quay khoản phải thu năm 2019 tăng 12,97% so với năm 2018 cho thấy công ty thu hồi nợ năm 2019 tốt hơn năm 2018, do khoản phải thu bình


quân năm 2019giảm 4,74% so với năm 2017, doanh thu thuần năm 2019 tăng

7,62% so với năm 2018.

=>Năm 2018 công ty bị chiếm dụng vốn nhiều hơn năm 2017 và 2019.

*Vòng quay Tài sản cố định

Đo lường mức vốn cần thiết phải đầu tư vào tài sản cố định để có được một đồng doanh thu. Khi tài sản cố định không đổi vòng quay tổng tài sản cố định giảm, tức là doanh nghiệp đang giảm doanh thu để mở rộng sản xuất.

Bảng 2.19. Phân tích Vòng quay tài sản cố định của doanh nghiệp



Chtiêu


Năm 2017


Năm 2018


Năm 2019

Chênh lệch (%)

2018/

2017

2019/

2018

Doanh thu thuần

(Triệu đồng)

48.895.252

48.006.741

51.663.396

-1,82

7,62

Tài sản cố định bình

quân (Triệu đồng)

6.184.358

7.623.032

8.698.711

23,26

14,11

Vòng quay tài sản cố định (vòng)

7,91

6,30

5,94

-20,35

-5,69

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty

Biểu đồ 2 9 Vòng quay tài sản cố định của doanh nghiệp Nguồn Tác giả tính 2

Biểu đồ 2.9. Vòng quay tài sản cố định của doanh nghiệp

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty

Ta thấynăm 2017 để có được 1 đồng doanh thu Vinamilk cần đầu tư vào tài sản cố định là 7,91 đồng, năm 2018 giảm xuống còn là 6,3 đồng đếnnăm


2019 lại giảm tiếp còn là 5,94 đồng. Các hệ số này giảm xuống dần qua các nămchứng tỏ công ty đang chuyển hướng dần sang đầu tư mở rộng quy mô sản xuất và chuẩn bị cho sự tăng trưởng trong tương lai.

*Tỉ số nợ trên tổng tài sản

Bảng 2.20. Phân tích Tỉ số nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp



Chỉ tiêu


Năm 2017


Năm 2018


Năm 2019

Chênh lệch

2018/

2017

2019/

2018

Tổng tài sản

(Triệu đồng)

32.509.573

34.317.285

39.415.111

5,56

14,85

Nợ phải trả

(Triệu đồng)

9.213.216

9.012.218

12.870.780

-2,18

42,81

Tỉ số nợ trên

tổng tài sản

0,283

0,263

0,327

-7,33

24,34

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty


Biểu đồ 2 10 Tỉ số nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp Nguồn Tác giả 3

Biểu đồ 2.10. Tỉ số nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty

Năm 2017 cứ 1 đồng vốn của công ty trong đó có 0,283 đồng nợ. Năm 2018 cứ 1 đồng vốn của công ty trong đó có 0,263 đồng nợ. Năm 2019 cứ 1 đồng vốn của công ty trong đó có 0,327 đồng nợ.


Tỉ số nợ trên tổng tài sản của công ty năm 2018 so với năm 2017giảm 24,34%, tổng tài sản năm 2018 tăng 5,56% so với năm 2017, nợ phải trảnăm 2018 giảm 2,18% so với năm 2017.

Tỉ số nợ trên tổng tài sản của công ty năm 2019 so với năm 2018tăng 7,33%, tổng tài sản năm 2019 tăng 14,85% so với năm 2018, nợ phải trảnăm 2019 tăng mạnh 41,81% so với năm 2018.

=> Qua bảng cân đối kế toán ta biết được cơ cấu các nguồn vốn được đầu tư và huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh của công ty Vinamilk có độ chủ động về tài chính thấp.

* Tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Đo lường tổng số nợ trên một đồng vốn, tỷ số này phản ánh bao nhiêu nợ trên một đồng vốn chủ sở hữu.

Bảng 2.21. Phân tích Tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp


Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Chênh lệch

2018/2017

2019/2018

Vốn chủ sở hữu

(Triệu đồng)

23.296.357

25.305.067

26.544.331

8,62

4,90

Nợ phải trả

(Triệu đồng)

9.213.216

9.012.218

12.870.780

-2,18

42,81

Tỉ số nợ trên vốn

chủ sở hữu

0,395

0,356

0,485

-9,95

36,15

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty

Biểu đồ 2 11 Tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp Nguồn Tác 4

Biểu đồ 2.11. Tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty


Năm 2017 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu trong đó có 0,395 đồng nợ vay. Năm 2018 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu trong đó có 0,356 đồng nợ vay. Năm 2019 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu trong đó có 0,485 đồng nợ vay.

Ta thấy tỉ số nợ trên VCSH của công ty Vinamilk biến động và tăng nhanh vào năm 2019, cụ thể:

Năm 2018 so với năm 2017 giảm 9,95% chủ yếu do năm 2018 nguồn vốn chủ sở hữu tăng, nhưng nợ công ty giảm so với năm 2017

Năm 2019 so với năm 2018 tăng 36,15% bởi năm 2019 nguồn vốn chủ sở hữu tăng chậm, nhưng nợ công ty tăng nhanh hơn so với năm 2018.

* Tỉ số khả năng trả lãi vay

Công thức: EBIT

Thông số khả năng trả lãi vay =

Chi phí Lãi vay

Bảng 2.22. Phân tích Tỉ số khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp



Chỉ tiêu


Năm 2017


Năm 2018


Năm 2019

Chênh lệch (%)

2018/

2017

2019/

2018

EBIT (Lợi nhuận trước thuế và lãi

vay) (Triệu đồng)


12.496.851


11.695.152


12.311.157


-6,42


5,27

Chi phí lãi vay

(Triệu đồng)

12.869

20.506

71.983

59,34

251,03

Khả năng trả lãi

vay

971,0817

570,3283

171,0287

-41,27

-70,01

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty


Biểu đồ 2 12 Phân tích Tỉ số khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp Nguồn 5


Biểu đồ 2.12. Phân tích Tỉ số khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty

Qua bảng 2.22 chúng ta có thể thấy:

Số lần thanh toán lãi vay của công tycác năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 971,0817 (lần); 570,3283 (lần); 171,0287 (lần). Năm 2018 giảm 41,27% so với năm 2017, năm 2019 tiếp tục giảm 70,01% so với năm 2018. Khả năng trả lãi vay các năm của công ty biến động cụ thể là do:

Năm 2018 công ty hoạt động kinh doanh kém hiệu quả hơn năm 2017, với lợi nhuận năm 2018 giảm 6,42% so với năm 2017. Chi phí lãi vay năm 2018 tăng 59,34% so với năm 2017.

Lợi nhuận của công ty năm 2019 tăng 5,27% so với năm 2018 nhưng chi phí lãi vay tăng cao 251,03% so với năm 2018. Dẫn đến khả năng trả lãi vay của công ty năm 2019 giảm mạnh so với các năm trước.

=>Mặc dù khả năng thanh toán lãi vay của Công ty đang có xu hướng giảm mạnh vào năm 2019 nhưng vẫn đảm bảo được khả năng thanh toán lãi vay của Công ty vẫn rất lớn.

97


2.3.8. Phân tích chỉ tiêu đặc trưng của Công ty cổ phần

Bảng 2.23. Phân tích các chỉ tiêu đặc trưng của Công ty cổ phần


Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Chênh lệch

2018-2017

2019-2018

Lợi nhuận sau thuế

(đồng)

10.545.161.872.454

9.814.109.826.048

10.085.159.996.024

-731.052.046.406

271.050.169.976

Lợi nhuận trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi

(đồng)


7.982.239.681.400


6.820.662.482.500


7.836.220.609.500


-1.161.577.198.900


1.015.558.127.000

Số lượng cổ phiếu

thường đang lưu hành

1.451.278.520

1.741.411.583

1.741.377.694

290.133.063

-33.889

Giá cổ phiếu thị trường

10.000

10.000

10.000

0

0

Cổ tức mỗi cổ phiếu

5500

4500

4500

-1.000

0

Lợi nhuận mỗi cổ

phiếu (EPS)

7.266,12

5.635,72

5.791,48

-1.630

155,76

P/E

1,38

1,77

1,73

0,398

(0,048)

D/P

0,55

0,45

0,45

-0,100

0

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của Công ty

Ngày đăng: 14/06/2022