Hoạt động | Thiết bị sử dụng điện | Công suất tiêu thụ điện (KW/h) | Định mức thời gian chạy máy/lần hoạt động (giờ) | Số mẻ sản phẩm sản xuất trong tháng (mẻ) | Tổng định mức thời gian hoạt động trong tháng (giờ) | Tổng công suất tiêu thụ theo định mức | |||||
Sx gạch | Sx Panel | Sx gạch | Sx Panel | Sx gạch | Sx Panel | Tổng | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) =(7)x(5) | (10) =(8)x(6) | (11) =(9)+(10) | (12) =(11)x(4) |
15 | HĐ11 | Máy đổ rót | 120 | 0.30 | 0.30 | 300 | 240 | 90 | 72 | 162 | 19,440 |
16 | HĐ13 | Máy cắt | 220 | 0.30 | 0.30 | 300 | 240 | 90 | 72 | 162 | 35,640 |
17 | HĐ14 | Xe phà | 180 | 0.10 | 0.10 | 300 | 240 | 30 | 24 | 54 | 9,720 |
18 | HĐ16 | Thắp sáng và dùng chung khác toàn phân xưởng | 525 | ||||||||
19 | Tổng tiêu thức phân bổ | 369,171 | |||||||||
20 | Tiền điện sản xuất phát sinh trong kỳ (đ) | 960,859,524 | |||||||||
21 | Hệ số phân bổ (21)=(20)/(19) | 2,603 |
Có thể bạn quan tâm!
- /2014/tt-Btc Ngày 22/12/2014 Của Bộ Tài Chính)
- Quy Trình Sản Xuất Tại Công Ty Cp Bê Tông Khí
- Bảng Tính Hệ Số Phân Bổ Chi Phí Điện Năng (Tháng 6/2020)
- Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất thuộc Tổng Công ty Viglacera-CTCP - 31
- Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất thuộc Tổng Công ty Viglacera-CTCP - 32
Xem toàn bộ 262 trang tài liệu này.
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera
Chú thích: (*) Mỗi lần xúc và rửa cát (HĐ1) và mỗi lần nghiền thạch cao (HĐ2) dùng để sản xuất được 3 mẻ sản phẩm gạch hoặc tấm panel, các mẻ hoạt động còn lại mỗi lần hoạt động được dùng sản xuất ra 1 mẻ sản phẩm. Do vậy số liệu ở các ô này được tính như sau: (9) = (7)/3 x (5); (10) = (8)/3 x (6).
Bảng 24.4: Bảng phân bổ chi phí điện năng cho các hoạt động (Tháng 6/2020)
Hoạt động | Tổng tiêu thức phân bổ của từng hoạt động | Hệ số phân bổ | Chi phí điện năng phân bổ (đ) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (3) x (4) |
1 | HĐ1 | 10,800 | 2,603 | 28,109,691 |
2 | HĐ2 | 35,640 | 2,603 | 92,761,981 |
3 | HĐ3 | 12,285 | 2,603 | 31,974,774 |
4 | HĐ4 | 68,445 | 2,603 | 178,145,169 |
5 | HĐ5 | 68,445 | 2,603 | 178,145,169 |
6 | HĐ6 | 12,285 | 2,603 | 31,974,774 |
7 | HĐ7 | 2,400 | 2,603 | 6,246,598 |
8 | HĐ8 | 7,272 | 2,603 | 18,927,192 |
9 | HĐ9 | 13,752 | 2,603 | 35,793,007 |
10 | HĐ10 | 56,160 | 2,603 | 146,170,395 |
11 | HĐ11 | 19,440 | 2,603 | 50,597,444 |
12 | HĐ12 | 16,362 | 2,603 | 42,586,182 |
13 | HĐ13 | 35,640 | 2,603 | 92,761,981 |
14 | HĐ14 | 9,720 | 2,603 | 25,298,722 |
15 | HĐ16 | 525 | 2,603 | 1,366,443 |
Tổng cộng | 369,171 | 960,859,524 |
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera
(2) Chi phí khấu hao hệ thống cẩu trục:
Khấu hao hệ thống cẩu trục phụ thuộc vào thời gian hệ thống cẩu trục vận hành. Do vậy chi phí khấu hao hệ thống cầu trục được phân bổ cho 3 hoạt động (HĐ8, HĐ9, HĐ10) dựa vào số giờ máy chạy.
Chi phí khấu hao hệ thống cẩu trục được phân bổ cho các hoạt động chi tiết theo bảng 24.5 và 24.6 dưới đây.
STT | Hoạt động | Thiết bị | Định mức thời gian chạy máy/lần hoạt động (giờ) | Số mẻ sản phẩm sản xuất trong tháng (mẻ sản phẩm) | Tổng định mức thời gian hoạt động trong tháng (giờ) | ||||
Sx gạch | Sx Panel | Sx gạch | Sx Panel | Sx gạch | Sx Panel | Tổng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) = (6) x (4) | (9) = (7) x (5) | (10) = (8) + (9) |
1 | HĐ8 | Hệ thống cẩu trục | - | 0.15 | 300 | 240 | - | 36 | 36 |
2 | HĐ9 | Hệ thống cẩu trục | - | 0.15 | 300 | 240 | - | 36 | 36 |
3 | HĐ12 | Hệ thống cẩu trục | 0.15 | 0.15 | 300 | 240 | 45 | 36 | 81 |
4 | Tổng tiêu thức phân bổ | 153 | |||||||
5 | Khấu hao hệ thống cẩu trục phát sinh trong kỳ (đ) | 86,090,900 | |||||||
6 | Hệ số phân bổ (6) = (5)/(4) | 562,686 |
Bảng 24.5: Bảng tính hệ số phân bổ chi phí khấu hao hệ thống cẩu trục (Tháng 6/2020)
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera
Bảng 24.6: Bảng phân bổ chi phí khấu hao hệ thống cẩu trục cho các hoạt động (Tháng 6/2020)
Hoạt động | Tổng tiêu thức phân bổ của từng hoạt động | Hệ số phân bổ | Chi phí phân bổ (đ) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (3) x (4) |
1 | HĐ8 | 36 | 562,686 | 20,256,682 |
2 | HĐ9 | 36 | 562,686 | 20,256,682 |
3 | HĐ12 | 81 | 562,686 | 45,577,535 |
Tổng cộng | 153 | 86,090,900 |
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera
(3) Chi phí dầu diezen:
Dầu diezen dùng để chạy máy xúc (xúc cát) và chạy xe nâng (nâng hạ thành phẩm nhập kho), lượng tiêu thụ dầu phụ thuộc vào số giờ máy chạy và định mức tiêu thụ nhiên liệu tính cho một giờ máy chạy. Do vậy chi phí dầu diezen được phân bổ cho 2 hoạt động (HĐ1 - Xúc và rửa cát, HĐ15 - Đóng gói và nhập kho thành phẩm) dựa vào số giờ máy chạy và định mức tiêu thụ nhiên liệu của từng máy.
- Máy xúc xúc cát phục vụ sản xuất từng mẻ sản phẩm, mỗi mẻ xúc cát sẽ sản xuất được 3 mẻ thành phẩm. Mỗi mẻ xúc cát hết 0.6giờ, mỗi mẻ cát sản xuất được 3 mẻ thành phẩm, do đó định mức thời gian xúc cát tính cho 1 mẻ thành phẩm là 0.6/3 = 0,2 (giờ). Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy xúc là 10 lít/giờ hoạt động.
- Sau khi sản phẩm hoàn thành, DN sẽ dùng xe nâng để di chuyển thành phẩm từ xưởng về nhập kho. Mỗi mẻ thành phẩm cần 0.3 giờ vận hành xe nâng. Định mức tiêu hao nhiên liệu của xe nâng là 8 lít/giờ hoạt động.
- Trong tháng DNSX được 540 mẻ thành phẩm.
Căn cứ vào dữ liệu nêu trên, ta có bảng tính phân bổ chi phí dầu diezen cho các hoạt động theo bảng 24.7 và bảng 24.8 dưới đây:
STT | Hoạt động | Thiết bị sử dụng dầu diezen | Định mức tiêu thụ/giờ máy chạy (lít) | Định mức thời gian chạy máy/mẻ sản phẩm (giờ) | Số mẻ sản phẩm sản xuất trong tháng (mẻ) | Tổng mức tiêu thụ theo định mức |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(4)x(5)x(6) |
1 | HĐ1 | Máy xúc S1 | 10 | 0.20 | 540 | 1,080 |
2 | HĐ15 | Xe nâng N1, xe nâng N2 | 8 | 0.30 | 540 | 1,296 |
3 | Tổng tiêu thức phân bổ | 2,376 | ||||
4 | Chi phí dầu diezen phát sinh trong kỳ (đ) | 38,984,234 | ||||
5 | Hệ số phân bổ (5)=(4)/(3) | 16,408 |
Bảng 24.7: Bảng tính hệ số phân bổ chi phí dầu diezen cho các hoạt động (Tháng 6/2020)
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera
Bảng 24.8: Bảng phân bổ chi phí dầu Diezen cho các hoạt động (Tháng 6/2020)
Hoạt động | Tổng tiêu thức phân bổ | Hệ số phân bổ | Chi phí dầu diezen phân bổ cho các hoạt động (đ) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)= (3)x(4) |
1 | HĐ1 | 1,080 | 16,408 | 17,720,106 |
2 | HĐ15 | 1,296 | 16,408 | 21,264,128 |
Tổng cộng | 2,376 | 38,984,234 |
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera
Đối với những khoản mục chi phí chỉ dùng cho một hoạt động duy nhất thì chỉ cần thay thế ô đã đánh dấu bằng đúng chi phí phát sinh của khoản mục chi phí đó.
Đến bước này kế toán đã thay thế được toàn bộ các ô đánh dấu thành số tiền cụ thể. Như vậy, DN đã hoàn thành một giai đoạn rất quan trọng trong việc triển khai ABC: phân bổ chi phí cho các hoạt động.
* Tính đơn giá cho từng hoạt động (nếu có)
Trường hợp DN có thể đo lường được số lượng hoạt động phát sinh trong kỳ, DN có thể tiến hành tính đơn giá của từng hoạt động sau khi phân bổ chi phí cho các hoạt động, việc này rất có ý nghĩa trong quá trình quản trị chi phí hoạt động vì nhà quản trị biết được mỗi hoạt động tiến hành sẽ tiêu tốn bao nhiêu nguồn lực và cách thức tiêu tốn nguồn lực của từng hoạt động, từ đó có biện pháp thiết thực nhằm cải tiến hoạt động, giảm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động của DN.
Tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera, hầu hết các hoạt động được tiến hành theo từng mẻ, tuy nhiên các mẻ sản phẩm không đồng nhất về khối lượng, ví dụ: 1 mẻ HĐ1 (Xúc và rửa cát) sẽ phục vụ cho việc sản xuất 3 mẻ sản phẩm, 1 mẻ HĐ2 (nghiền thạch cao) cũng phục vụ cho việc sản xuất 3 mẻ sản phẩm.
Đơn giá từng hoạt động được tính theo bảng sau:
Bảng 24.9: Bảng phân bổ chi phí SXC cho các hoạt động (Tháng 6/2020)
Nội dung | Tổng chi phí phát sinh (đ) | Dùng cho các hoạt động (đ) | ||||||||||||||||
Xúc và rửa cát | Nghiền thạch cao | Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch cao+nước | Nghiền và silo vôi | Trộn và silo bột nhôm | Trộn và silo xi-măng | Gia công và định vị lưới cốt thép | Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép | Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót | Cấp phối và trộn nguyên liệu | Đổ rót | Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt | Cắt | Chưng áp | Đóng gói và nhập kho thành phẩm | Giám sát, quản lý chung phân xưởng | |||
HĐ1 | HĐ2 | HĐ3 | HĐ4 | HĐ5 | HĐ6 | HĐ7 | HĐ8 | HĐ9 | HĐ10 | HĐ11 | HĐ12 | HĐ13 | HĐ14 | HĐ15 | HĐ16 | |||
1 | Chi phí khấu hao | 1,398,482,998 | 43,709,363 | 54,436,941 | 25,294,999 | 70,589,293 | 69,469,823 | 25,294,999 | 19,684,675 | 52,303,735 | 53,201,057 | 54,441,441 | 103,826,182 | 45,577,535 | 55,295,794 | 226,539,130 | 72,738,588 | 426,079,442 |
Bể rửa cát | 30,721,998 | 30,721,998 | ||||||||||||||||
Máy xúc S1 | 12,987,365 | 12,987,365 | ||||||||||||||||
Máy nghiền A1 | 54,436,941 | 54,436,941 | ||||||||||||||||
Máy nghiền A2 | 45,294,294 | 45,294,294 | ||||||||||||||||
Silo S1 (cát, thạch cao, nước) | 25,294,999 | 25,294,999 | ||||||||||||||||
Silo S2 (bột nhôm) | 25,294,999 | 25,294,999 | ||||||||||||||||
Silo S3 (vôi) | 25,294,999 | 25,294,999 | ||||||||||||||||
Silo S4 (xi măng) | 25,294,999 | 25,294,999 | ||||||||||||||||
Máy trộn nguyên liệu T1 | 44,174,824 | 44,174,824 | ||||||||||||||||
Máy trộn nguyên liệu T2 | 54,441,441 | 54,441,441 | ||||||||||||||||
Máy hàn KT 1,2 | 19,684,675 | 19,684,675 | ||||||||||||||||
Bể chứa SB | 45,096,382 | 45,096,382 | ||||||||||||||||
Hệ thống cẩu trục | 86,090,900 | 20,256,682 | 20,256,682 | 45,577,535 | ||||||||||||||
Bể sơn lưới cốt thép | 32,047,053 | 32,047,053 | ||||||||||||||||
Máy sấy | 32,944,375 | 32,944,375 | ||||||||||||||||
Máy đổ rót | 58,729,800 | 58,729,800 | ||||||||||||||||
Máy cắt | 55,295,794 | 55,295,794 | ||||||||||||||||
Xe phà | 44,132,895 | 44,132,895 | ||||||||||||||||
Lò chưng áp | 182,406,235 | 182,406,235 |
Nội dung | Tổng chi phí phát sinh (đ) | Dùng cho các hoạt động (đ) | ||||||||||||||||
Xúc và rửa cát | Nghiền thạch cao | Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch cao+nước | Nghiền và silo vôi | Trộn và silo bột nhôm | Trộn và silo xi-măng | Gia công và định vị lưới cốt thép | Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép | Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót | Cấp phối và trộn nguyên liệu | Đổ rót | Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt | Cắt | Chưng áp | Đóng gói và nhập kho thành phẩm | Giám sát, quản lý chung phân xưởng | |||
HĐ1 | HĐ2 | HĐ3 | HĐ4 | HĐ5 | HĐ6 | HĐ7 | HĐ8 | HĐ9 | HĐ10 | HĐ11 | HĐ12 | HĐ13 | HĐ14 | HĐ15 | HĐ16 | |||
Xe nâng N1 | 36,369,294 | 36,369,294 | ||||||||||||||||
Xe nâng N2 | 36,369,294 | 36,369,294 | ||||||||||||||||
Nhà xưởng | 426,079,442 | 426,079,442 | ||||||||||||||||
2 | Chi phí quản lý phân xưởng | 225,194,610 | 225,194,610 | |||||||||||||||
3 | NVL phụ và vật tư tiêu hao | 389,975,648 | 6,398,883 | 15,080,987 | 155,094,890 | - | - | - | - | 87,089,354 | - | - | - | - | 3,097,976 | - | 123,213,558 | - |
Nước thải | 6,398,883 | 6,398,883 | ||||||||||||||||
Nước sạch | 155,094,890 | 155,094,890 | ||||||||||||||||
Bi nghiền | 15,080,987 | 15,080,987 | ||||||||||||||||
Dầu phun khuôn | 32,098,765 | 32,098,765 | ||||||||||||||||
Dây cắt | 3,097,976 | 3,097,976 | ||||||||||||||||
Sáp nến | 54,990,589 | 54,990,589 | ||||||||||||||||
Dây đai đóng gói SP | 12,080,049 | 12,080,049 | ||||||||||||||||
Dây đai pet | 8,404,244 | 8,404,244 | ||||||||||||||||
Dây đai pp | 6,040,025 | 6,040,025 | ||||||||||||||||
Màng Phim | 4,202,122 | 4,202,122 | ||||||||||||||||
Nẹp kẹp | 3,020,012 | 3,020,012 | ||||||||||||||||
Băng dính | 1,510,006 | 1,510,006 | ||||||||||||||||
Bìa caton 600x250 | 25,678,345 | 25,678,345 | ||||||||||||||||
Bìa caton 1000x1000 | 24,675,342 | 24,675,342 | ||||||||||||||||
Bìa caton 1000x1200 | 25,634,534 | 25,634,534 |
Nội dung | Tổng chi phí phát sinh (đ) | Dùng cho các hoạt động (đ) | ||||||||||||||||
Xúc và rửa cát | Nghiền thạch cao | Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch cao+nước | Nghiền và silo vôi | Trộn và silo bột nhôm | Trộn và silo xi-măng | Gia công và định vị lưới cốt thép | Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép | Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót | Cấp phối và trộn nguyên liệu | Đổ rót | Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt | Cắt | Chưng áp | Đóng gói và nhập kho thành phẩm | Giám sát, quản lý chung phân xưởng | |||
HĐ1 | HĐ2 | HĐ3 | HĐ4 | HĐ5 | HĐ6 | HĐ7 | HĐ8 | HĐ9 | HĐ10 | HĐ11 | HĐ12 | HĐ13 | HĐ14 | HĐ15 | HĐ16 | |||
Thanh nẹp góc | 9,873,045 | 9,873,045 | ||||||||||||||||
Vật tư xuất dùng khác | 2,095,834 | 2,095,834 | ||||||||||||||||
4 | Nhiên liệu, năng lượng | 1,404,971,447 | 45,829,798 | 92,761,981 | 31,974,774 | 178,145,169 | 178,145,169 | 31,974,774 | 6,246,598 | 18,927,192 | 35,793,007 | 146,170,395 | 50,597,444 | 42,586,182 | 92,761,981 | 410,426,411 | 21,264,128 | 1,366,443 |
Dầu diezen | 58,984,234 | 17,720,106 | 21,264,128 | |||||||||||||||
Than cục 5 (Ron) | 385,127,689 | 385,127,689 | ||||||||||||||||
Điện năng | 960,859,524 | 28,109,691 | 92,761,981 | 31,974,774 | 178,145,169 | 178,145,169 | 31,974,774 | 6,246,598 | 18,927,192 | 35,793,007 | 146,170,395 | 50,597,444 | 42,586,182 | 92,761,981 | 25,298,722 | 1,366,443 | ||
5 | Công cụ dụng cụ | 182,097,113 | 182,097,113 | |||||||||||||||
6 | Chi phí băng tiền khác | 495,214,568 | 495,214,568 | |||||||||||||||
7 | Tổng chi phí hoạt động | 4,195,936,383 | 95,938,044 | 162,279,909 | 212,364,663 | 248,734,462 | 247,614,992 | 57,269,773 | 25,931,273 | 158,320,281 | 88,994,064 | 200,611,836 | 154,423,626 | 88,163,718 | 151,155,751 | 636,965,541 | 399,313,387 | 1,147,855,063 |
8 | Tổng số đơn vị hoạt động quy đổi trong kỳ | 180 (*) | 180 (*) | 780 (**) | 780 (**) | 780 (**) | 780 (**) | 240 (***) | 240 (***) | 240 (***) | 780 (**) | 540 | 540 | 540 | 131 (****) | 535 (*****) | 588 (******) | |
9 | Đơn vị hoạt động | Lần | Lần | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP | Mẻ SP | Mẻ SP | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ chưng áp quy đổi | Mẻ SP | Mẻ SP quy đổi | |
10 | Chi phí/đơn vị hoạt động (10)=(7)/(8) | 532,989 | 901,555 | 272,262 | 318,890 | 317,455 | 73,423 | 108,047 | 659,668 | 370,809 | 257,195 | 285,970 | 163,266 | 279,918 | 4,862,332 | 746,380 | 1,952,134 |
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera