Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất thuộc Tổng Công ty Viglacera-CTCP - 31

231


Chú thích:

(*) Số mẻ sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ là 540 mẻ sản phẩm (300 mẻ gạch và 240 mẻ tấm panel), cứ 1 mẻ xúc và rửa cát sẽ sản xuất được 3 mẻ sản phẩm (gạch hoặc tấm panel), 1 mẻ nghiền thạch cao cũng dùng cho sản xuất 3 mẻ sản phẩm. Do vậy số lần hoạt động của HĐ1 và HĐ2 là: 540/3 = 180 (lần).

(**) Số mẻ sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ là 540 mẻ sản phẩm (300 mẻ gạch và 240 mẻ panel), đối với các hoạt động: HĐ3, HĐ4, HĐ5, HĐ6, HĐ10 thì cứ 1 mẻ hoạt động sản xuất tấm panel sẽ tiêu tốn nguồn lực chi phí SXC tương đương với 2 mẻ hoạt động sản xuất gạch. Do vậy số mẻ sản phẩm quy đổi cho các hoạt động này là: 300 + (240 x 2) = 780 (mẻ sản phẩm quy đổi).

(***) Số mẻ sản phẩm tấm panel sản xuất trong kỳ là 240 mẻ sản phẩm, các hoạt động HĐ7, HĐ8, HĐ9 chỉ dùng cho việc sản xuất tấm panel.

(****) Cứ 1 mẻ chưng áp thì chưng áp được 5 mẻ sản phẩm (gạch hoặc tấm panel), số mẻ sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ là 540 mẻ sản phẩm (300 mẻ gạch và 240 mẻ panel), cuối kỳ còn 5 mẻ sản phẩm tấm panel dở dang đã hoàn thành đến HĐ13 nhưng chưa chưng áp (1 mẻ chưng áp), 1 mẻ chưng áp tấm panel tiêu tốn nguồn lực chi phí SXC tương đương 1,5 mẻ chưng áp gạch. Do vậy số mẻ chưng áp quy đổi phát sinh trong kỳ là: 300/5 + (240 - 5)/5 x 1,5 = 131 (mẻ chưng áp quy đổi).

(*****) Số mẻ sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ là 540 mẻ, tồn đầu kỳ không có, cuối kỳ còn 5 mẻ tấm panel chưa chưng áp nên số mẻ sản phẩm hoàn thành tiến hành đóng gói và nhập kho là: 540 – 5 = 535 (mẻ sản phẩm).

(******) Chi phí dùng cho cho toàn phân xưởng thì phân bổ theo số mẻ hoạt động quy đổi, đối với khoản chi phí này DN ước tính 1 mẻ sản phẩm tấm panel sẽ tiêu tốn nguồn lực gấp 1,2 lần 1 mẻ sản phẩm gạch. Chi phí dành cho hoạt động này không tính đến sản phẩm dở dang đầu và cuối kỳ. Do vậy số mẻ sản phẩm quy đổi đối với hoạt động này là: 300 + (240 x 1,2) = 588 (mẻ sản phẩm quy đổi)

Bước 5: Thiết lập ma trận APD và đánh dấu các hoạt động có liên quan đến các sản phẩm

Trong bước này, các hoạt động được sử dụng cho việc sản xuất từng loại sản phẩm được xác định và ma trận Hoạt động–sản phẩm (APD) được thiết lập. Những hoạt động được biểu diễn theo cột còn sản phẩm được biểu diễn theo hàng. Nếu sản phẩm k sử dụng hoạt động i, ta đánh dấu vào ô (i, k).

Công ty CP Bê tông khí Viglacera Viglacera sản xuất 2 loại sản phẩm: Gạch và tấm panel. Cả hai loại sản phẩm này đều là sản phẩm bê tông khí.

Ta có ma trận hoạt động – sản phẩm của Công ty như sau:



S T T


Nội dung


Tổng chi phí phát sinh


Dùng cho các hoạt động


Xúc và rửa cát


Nghiền thạch cao


Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch

cao+nước


Nghiền và silo vôi


Trộn và silo bột nhôm


Trộn và silo xi-măng


Gia công và định vị lưới cốt thép


Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép


Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót


Cấp phối và trộn nguyên liệu


Đổ rót


Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt


Cắt


Chưng áp


Đóng gói và nhập kho thành phẩm


Giám sát, quản lý chung phân xưởng


HĐ1


HĐ2


HĐ3


HĐ4


HĐ5


HĐ6


HĐ7


HĐ8


HĐ9


HĐ10


HĐ11


HĐ12


HĐ13


HĐ14


HĐ15


HĐ16


1

Tổng chi phí hoạt động (đ)


4,195,936,383


95,938,044


162,279,909


212,364,663


248,734,462


247,614,992


57,269,773


25,931,273


158,320,281


88,994,064


200,611,836


154,423,626


88,163,718


151,155,751


636,965,541


399,313,387


1,147,855,063


2

Tổng số đơn vị hoạt động quy đổi trong kỳ



180 (*)


180 (*)


780 (**)


780 (**)


780 (**)


780 (**)


240 (***)


240 (***)


240 (***)


780 (**)


540


540


540


131 (****)


535 (*****)


588 (******)


3


Đơn vị hoạt động quy đổi (ĐVHĐQĐ)



Lần


Lần


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


Mẻ SP


Mẻ SP


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ


chưng áp quy đổi


Mẻ SP


Mẻ SP


quy đổi


4

Chi phí/ĐVHĐQĐ (10)=(7)/(8)



532,989


901,555


272,262


318,890


317,455


73,423


108,047


659,668


370,809


257,195


285,970


163,266


279,918


4,862,332


746,380


1,952,134


5


Dùng cho

các sản phẩm


Gạch



x


x


x


x


x


x


-


-


-


x


x


x


x


x


x


x


6


Panel



x


x


x


x


x


x


x


x


x


x


x


x


x


x


x


x

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 262 trang tài liệu này.

Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất thuộc Tổng Công ty Viglacera-CTCP - 31

Bảng 24.10: Ma trận hoạt động – sản phẩm (APD) (Tháng 6/2020)


Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera

Bước 6: Thay thế những dấu đã đánh bằng giá trị cụ thể và tính toán giá trị của từng loại sản phẩm

Tại bước này, ta thay những ô đã đánh dấu bằng một tỉ lệ được ước lượng bằng cách sử dụng một trong các phương pháp: ước đoán, thu thập dữ liệu thực tế, đánh giá hệ thống. Nếu ước đoán tỷ lệ tổng các cột của ma trận APD phải bằng 1.

Tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera có thể đo lường được số lượng hoạt động cụ thể dùng cho việc sản xuất các sản phẩm, việc này đơn giản và có sẵn số liệu vì số mẻ của từng loại sản phẩm trong kỳ đã được xác định (300 mẻ gạch và 240 mẻ tấm panel), các đơn vị sản phẩm quy đổi cũng đã được thực hiện trong bước 5. Việc phân bổ tổng số lượng hoạt động cho từng loại sản phẩm và tính toán giá trị phân bổ được thực hiện theo bảng sau:


Bảng 24.11: Bảng phân bổ chi phí của các hoạt động cho từng loại sản phẩm (Tháng 6/2020)


S T T


Nội dung


Tổng chi phí phát sinh


Dùng cho các hoạt động


Xúc và rửa cát


Nghiền thạch cao

Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch cao+nước


Nghiền và silo vôi


Trộn và silo bột nhôm


Trộn và silo xi-măng


Gia công và định vị lưới cốt thép


Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép


Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót


Cấp phối và trộn nguyên liệu


Đổ rót

Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt


Cắt


Chưng áp


Đóng gói và nhập kho thành phẩm

Giám sát, quản lý chung phân xưởng


HĐ1


HĐ2


HĐ3


HĐ4


HĐ5


HĐ6


HĐ7


HĐ8


HĐ9


HĐ10


HĐ11


HĐ12


HĐ13


HĐ14


HĐ15


HĐ16


1


Tổng chi phí hoạt động (đ)


4,195,936,383


95,938,044


162,279,909


212,364,663


248,734,462


247,614,992


57,269,773


25,931,273


158,320,281


88,994,064


200,611,836


154,423,626


88,163,718


151,155,751


636,965,541


399,313,387


1,147,855,06

3


2

Tổng số đơn vị hoạt động quy đổi trong kỳ



180 (*)


180 (*)


780 (**)


780 (**)


780 (**)


780 (**)


240 (***)


240 (***)


240 (***)


780 (**)


540


540


540


131 (****)


535 (*****)


588 (******)


3


Đơn vị hoạt động quy đổi (ĐVHĐQĐ)



Lần


Lần


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


Mẻ SP


Mẻ SP


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ SP


quy đổi


Mẻ


chưng áp quy đổi


Mẻ SP


Mẻ SP


quy đổi


4

Chi phí/ĐVHĐQĐ (10)=(7)/(8)



532,989


901,555


272,262


318,890


317,455


73,423


108,047


659,668


370,809


257,195


285,970


163,266


279,918


4,862,332


746,380


1,952,134


5


Số ĐVHĐQĐ

dùng cho các sản phẩm (Đvhđqđ)


Gạch



100


100


300


300


300


300


-


-


-


300


300


300


300


60


300


300


6


Panel



80


80


480


480


480


480


240


240


240


480


240


240


240


71


235


288


7


Chi phí hoạt động phân bổ cho các sản phẩm (đ)


Gạch

=(4)*(5)


1,835,262,499


53,298,913


90,155,505


81,678,716


95,667,101


95,236,535


22,026,836


-


-


-


77,158,398


85,790,904


48,979,843


83,975,417


291,739,943


223,914,049


585,640,338


8


Panel

=(4)*(6)


2,238,242,718


42,639,131


72,124,404


130,685,946


153,067,361


152,378,457


35,242,937


25,931,273


158,320,281


88,994,064


123,453,437


68,632,723


39,183,875


67,180,334


342,794,432


175,399,338


562,214,725


Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera

234


Như vậy, đến bước này kế toán đã hoàn thành phân bổ toàn bộ chi phí SXC cho từng hoạt động và phân bổ chi phí của từng hoạt động cho từng loại sản phẩm trong DN.

Bước 7: Tính chi phí SXC cho từng đơn vị sản phẩm

Sau khi phân bổ được toàn bộ chi phí của các hoạt động cho từng loại sản phẩm, kế toán tiến hành tính chi phí SXC cho từng đơn vị sản phẩm hoàn thành vì mục tiêu cuối cùng của DN là xác định chi phí đơn vị sản phẩm hoàn thành.

Tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera, đối tượng xác định chi phí cuối cùng là từng mét khối (m3) sản phẩm hoàn thành (gạch hoặc tấm panel). Do vậy tại bước này kế toán sẽ tiến hành xác định chi phí cho từng đơn vị hoàn thành (m3) của từng loại sản phẩm.

Để tính giá cho từng mét khối đơn vị sản phẩm hoàn thành, trước tiên kế toán xác định số mẻ sản phẩm hoàn thành trong kỳ và khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho của mỗi mẻ sản phẩm (căn cứ vào phiếu nhập kho). Từ đó tính được chi phí cho từng đơn vị sản phẩm hoàn thành.

Tại Công ty, có các dữ liệu thông tin sản xuất như sau:

- Số mẻ sản phẩm đưa vào sản xuất và hoàn thành trong kỳ: 300 mẻ gạch và 240 mẻ tấm panel, cuối kỳ còn 5 mẻ sản phẩm tấm panel dở dang chưa chưng áp (đã hoàn thành đến HĐ13).

- Tỷ lệ hợp cách (tỷ lệ chính phẩm): Tại Công ty, định mức tỷ lệ sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn nhập kho (tỷ lệ chính phẩm) đối với gạch là 98% còn đối với tấm panel là 96%. Phế phẩm không có khả năng thu hồi.

- Định mức mỗi mẻ sản phẩm (gạch hoặc tấm panel) là 16m3

Căn cứ vào các dữ liệu trên, việc tính giá cho từng đơn vị sản phẩm hoàn thành được thực hiện theo bảng sau:

235


Bảng 24.12: Bảng xác định chi phí đơn vị khối lượng sản phẩm (Tháng 6/2020)


S T T


Nội dung


Tổng chi phí phát sinh


Dùng cho các hoạt động


Xúc và rửa cát


Nghiền thạch cao


Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch

cao+nước


Nghiền và silo vôi


Trộn và silo bột nhôm


Trộn và silo

xi-măng


Gia công và định vị lưới cốt thép


Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép


Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót


Cấp phối và trộn nguyên liệu


Đổ rót


Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt


Cắt


Chưng áp


Đóng gói và nhập kho thành phẩm


Giám sát, quản lý chung phân xưởng


HĐ1


HĐ2


HĐ3


HĐ4


HĐ5


HĐ6


HĐ7


HĐ8


HĐ9


HĐ10


HĐ11


HĐ12


HĐ13


HĐ14


HĐ15


HĐ16

















1


Chi phí hoạt động phân bổ cho các sản

phẩm (đ)


Gạch


1,835,262,499


53,298,913


90,155,505


81,678,716


95,667,101


95,236,535


22,026,836


-


-


-


77,158,398


85,790,904


48,979,843


83,975,417


291,739,943


223,914,049


585,640,338


2


Panel


2,238,242,718


42,639,131


72,124,404


130,685,946


153,067,361


152,378,457


35,242,937


25,931,273


158,320,281


88,994,064


123,453,437


68,632,723


39,183,875


67,180,334


342,794,432


175,399,338


562,214,725


3


Số mẻ SPHT (mẻ sản phẩm)


Gạch



300


300


300


300


300


300


300


300


300


300


300


300


300


300


300


300


4


Panel



240


240


240


240


240


240


240


240


240


240


240


240


240


235


235


240


5


(*) Khối lượng

SPHT trong kỳ (m3)


Gạch



4,704


4,704


4,704


4,704


4,704


4,704


4,704


4,704


4,704


4,704


4,704


4,704


4,704


4,704


4,704


4,704


6


Panel



3,686


3,686


3,686


3,686


3,686


3,686


3,686


3,686


3,686


3,686


3,686


3,686


3,686


3,610


3,610


3,686


7


Chi phí đơn vị (đ/m3) (7)=(1)/(5)


(8)=(2)/(6)


Gạch


390,149


11,331


19,166


17,364


20,337


20,246


4,683


-


-


-


16,403


18,238


10,412


17,852


62,020


47,601


124,498


8


Panel


610,153


11,567


19,565


35,451


41,522


41,335


9,560


7,034


42,947


24,141


33,489


18,618


10,629


18,224


94,967


48,592


152,511


Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera


Bước 8: Tổng hợp chi phí và tính giá thành đơn vị sản phẩm

Tại bước này, kế toán tiến hành tổng hợp tất cả các khoản chi phí sản xuất bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp, chi phí SXC và tính giá thành sản xuất cho từng đơn vị sản phẩm hoàn thành.

Công tác tổng hợp chi phí và tính giá thành đơn vị sản phẩm được thực hiện tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera như sau:

Bảng 24.13: Bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp ABC

(Tháng 06/2020)



STT


Nội dung


Tổng chi phí phát sinh (đ)

Số lượng thành phẩm sản xuất

trong kỳ (m3)


Chi phí đơn vị sản phẩm (đ/m3)

Gạch

Panel

Gạch

Panel

Gạch

panel


1

Chi phí NVLTT


1,485,827,249


2,911,868,626




315,865


789,981

1.1

Vôi








Vôi zon

-

775,504,912


3,686

-

210,392


Vôi cục

431,013,408

-

4,704

3,686

91,627

-

1.2

Xi măng

-

-



-

-


Xi măng PC40


-


554,835,150


4,704


3,686


-


150,525


Xi măng PCB40


376,908,000


-


4,704


3,686


80,125


-

1.3

Bột nhôm

-

-



-

-


Bột nhôm RB402


-


345,216,016


4,704


3,686


-


93,656


Bột nhôm RB302


323,635,200


-


4,704


3,686


68,800


-

1.4

Thạch cao

-

-



-

-



STT


Nội dung


Tổng chi phí phát sinh (đ)

Số lượng thành phẩm sản xuất

trong kỳ (m3)


Chi phí đơn vị sản phẩm (đ/m3)

Gạch

Panel

Gạch

Panel

Gạch

panel


Thạch cao Thái Lan


-


92,887,200


4,704


3,686


-


25,200


Thạch cao nhiệt điện


87,254,496


-


4,704


3,686


18,549


-

1.5

Cát

267,016,145

209,230,764

4,704

3,686

56,764

56,764

1.6

Lưới thép


835,697,292


3,686


226,722

1.7

Sơn


98,497,292


3,686


26,722


2

Chi phí NCTT


273,819,840


280,430,880




58,210


76,080


2.1

NC đứng máy


247,524,480


250,869,160


4,704


3,686


52,620


68,060

2.2

NC đóng gói

26,295,360

29,561,720

4,704

3,686

5,590

8,020


3

Chi phí SXC


1,835,262,499


2,238,242,718




390,149


610,153


4

Giá thành/m3

(=(1)+ (2)+(3))






764,224


1,476,214

Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera và kết quả tính toán theo phương pháp ABC

Báo cáo chi phí

Bên cạnh mục tiêu tính đúng tính đủ giá thành, phương pháp ABC còn được triển khai nhằm đáp ứng một mục tiêu vô cùng quan trọng khác, đó là cung cấp thông tin nhằm kiểm soát chi phí và sử dụng tối ưu nguồn lực. Tùy theo mục đích quản lý của nhà quản trị, kế toán có thể cung cấp báo cáo phân tích chi phí với mức độ và khía cạnh chi tiết phù hợp trên cơ sở dữ liệu của phương pháp ABC. Các báo cáo phân tích chi phí chi tiết là cơ sở nền tảng để DN triển khai quản trị chi phí theo hoạt động (ABM).

Ví dụ về một số báo cáo chi tiết chi phí sử dụng kết quả thông tin của hệ thống phương pháp ABC tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera như sau:

238


Bảng 24.14: Báo cáo chi tiết chi phí đơn vị sản phẩm theo hoạt động (Chi phí SXC – Tháng 6/2020)

Đvt: VND



S T T


Loại sản phẩm


Tổng chi phí đơn vị sản phẩm

Dùng cho các hoạt động


Xúc và rửa cát


Nghiền thạch cao

Cấp phối, trộn và silo Cát+t hạch cao+n

ước


Nghiền và silo vôi


Trộn và silo bột nhôm


Trộn và silo xi- măng


Gia công và định vị lưới cốt thép


Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép


Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót


Cấp phối và trộn nguyên liệu


Đổ rót


khuôn định vị, cẩu, rút suốt


Cắt


Chưng áp


Đóng gói và nhập kho thành phẩm


Giám sát, quản lý chung phân xưởng


HĐ1


HĐ2


HĐ3


HĐ4


HĐ5


HĐ6


HĐ7


HĐ8


HĐ9


HĐ10


HĐ11


HĐ12


HĐ13


HĐ14


HĐ15


HĐ16


1


Gạch

390,149

11,331

19,166

17,364

20,337

20,246

4,683

-

-

-

16,403

18,238

10,412

17,852

62,020

47,601

124,498

100%

2.9%

4.9%

4.5%

5.2%

5.2%

1.2%




4.2%

4.7%

2.7%

4.6%

15.9%

12.2%

31.9%


2


Panel

610,153

11,567

19,565

35,451

41,522

41,335

9,560

7,034

42,947

24,141

33,489

18,618

10,629

18,224

94,967

48,592

152,511

100%

1.9%

3.2%

5.8%

6.8%

6.8%

1.6%

1.2%

7.0%

4.0%

5.5%

3.1%

1.7%

3.0%

15.6%

8.0%

25.0%


Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera và kết quả tính toán theo phương pháp ABC

Xem tất cả 262 trang.

Ngày đăng: 22/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí