231
Chú thích:
(*) Số mẻ sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ là 540 mẻ sản phẩm (300 mẻ gạch và 240 mẻ tấm panel), cứ 1 mẻ xúc và rửa cát sẽ sản xuất được 3 mẻ sản phẩm (gạch hoặc tấm panel), 1 mẻ nghiền thạch cao cũng dùng cho sản xuất 3 mẻ sản phẩm. Do vậy số lần hoạt động của HĐ1 và HĐ2 là: 540/3 = 180 (lần).
(**) Số mẻ sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ là 540 mẻ sản phẩm (300 mẻ gạch và 240 mẻ panel), đối với các hoạt động: HĐ3, HĐ4, HĐ5, HĐ6, HĐ10 thì cứ 1 mẻ hoạt động sản xuất tấm panel sẽ tiêu tốn nguồn lực chi phí SXC tương đương với 2 mẻ hoạt động sản xuất gạch. Do vậy số mẻ sản phẩm quy đổi cho các hoạt động này là: 300 + (240 x 2) = 780 (mẻ sản phẩm quy đổi).
(***) Số mẻ sản phẩm tấm panel sản xuất trong kỳ là 240 mẻ sản phẩm, các hoạt động HĐ7, HĐ8, HĐ9 chỉ dùng cho việc sản xuất tấm panel.
(****) Cứ 1 mẻ chưng áp thì chưng áp được 5 mẻ sản phẩm (gạch hoặc tấm panel), số mẻ sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ là 540 mẻ sản phẩm (300 mẻ gạch và 240 mẻ panel), cuối kỳ còn 5 mẻ sản phẩm tấm panel dở dang đã hoàn thành đến HĐ13 nhưng chưa chưng áp (1 mẻ chưng áp), 1 mẻ chưng áp tấm panel tiêu tốn nguồn lực chi phí SXC tương đương 1,5 mẻ chưng áp gạch. Do vậy số mẻ chưng áp quy đổi phát sinh trong kỳ là: 300/5 + (240 - 5)/5 x 1,5 = 131 (mẻ chưng áp quy đổi).
(*****) Số mẻ sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ là 540 mẻ, tồn đầu kỳ không có, cuối kỳ còn 5 mẻ tấm panel chưa chưng áp nên số mẻ sản phẩm hoàn thành tiến hành đóng gói và nhập kho là: 540 – 5 = 535 (mẻ sản phẩm).
(******) Chi phí dùng cho cho toàn phân xưởng thì phân bổ theo số mẻ hoạt động quy đổi, đối với khoản chi phí này DN ước tính 1 mẻ sản phẩm tấm panel sẽ tiêu tốn nguồn lực gấp 1,2 lần 1 mẻ sản phẩm gạch. Chi phí dành cho hoạt động này không tính đến sản phẩm dở dang đầu và cuối kỳ. Do vậy số mẻ sản phẩm quy đổi đối với hoạt động này là: 300 + (240 x 1,2) = 588 (mẻ sản phẩm quy đổi)
Bước 5: Thiết lập ma trận APD và đánh dấu các hoạt động có liên quan đến các sản phẩm
Trong bước này, các hoạt động được sử dụng cho việc sản xuất từng loại sản phẩm được xác định và ma trận Hoạt động–sản phẩm (APD) được thiết lập. Những hoạt động được biểu diễn theo cột còn sản phẩm được biểu diễn theo hàng. Nếu sản phẩm k sử dụng hoạt động i, ta đánh dấu vào ô (i, k).
Công ty CP Bê tông khí Viglacera Viglacera sản xuất 2 loại sản phẩm: Gạch và tấm panel. Cả hai loại sản phẩm này đều là sản phẩm bê tông khí.
Ta có ma trận hoạt động – sản phẩm của Công ty như sau:
S T T | Nội dung | Tổng chi phí phát sinh | Dùng cho các hoạt động | ||||||||||||||||
Xúc và rửa cát | Nghiền thạch cao | Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch cao+nước | Nghiền và silo vôi | Trộn và silo bột nhôm | Trộn và silo xi-măng | Gia công và định vị lưới cốt thép | Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép | Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót | Cấp phối và trộn nguyên liệu | Đổ rót | Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt | Cắt | Chưng áp | Đóng gói và nhập kho thành phẩm | Giám sát, quản lý chung phân xưởng | ||||
HĐ1 | HĐ2 | HĐ3 | HĐ4 | HĐ5 | HĐ6 | HĐ7 | HĐ8 | HĐ9 | HĐ10 | HĐ11 | HĐ12 | HĐ13 | HĐ14 | HĐ15 | HĐ16 | ||||
1 | Tổng chi phí hoạt động (đ) | 4,195,936,383 | 95,938,044 | 162,279,909 | 212,364,663 | 248,734,462 | 247,614,992 | 57,269,773 | 25,931,273 | 158,320,281 | 88,994,064 | 200,611,836 | 154,423,626 | 88,163,718 | 151,155,751 | 636,965,541 | 399,313,387 | 1,147,855,063 | |
2 | Tổng số đơn vị hoạt động quy đổi trong kỳ | 180 (*) | 180 (*) | 780 (**) | 780 (**) | 780 (**) | 780 (**) | 240 (***) | 240 (***) | 240 (***) | 780 (**) | 540 | 540 | 540 | 131 (****) | 535 (*****) | 588 (******) | ||
3 | Đơn vị hoạt động quy đổi (ĐVHĐQĐ) | Lần | Lần | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP | Mẻ SP | Mẻ SP | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ chưng áp quy đổi | Mẻ SP | Mẻ SP quy đổi | ||
4 | Chi phí/ĐVHĐQĐ (10)=(7)/(8) | 532,989 | 901,555 | 272,262 | 318,890 | 317,455 | 73,423 | 108,047 | 659,668 | 370,809 | 257,195 | 285,970 | 163,266 | 279,918 | 4,862,332 | 746,380 | 1,952,134 | ||
5 | Dùng cho các sản phẩm | Gạch | x | x | x | x | x | x | - | - | - | x | x | x | x | x | x | x | |
6 | Panel | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
Có thể bạn quan tâm!
- Quy Trình Sản Xuất Tại Công Ty Cp Bê Tông Khí
- Bảng Tính Hệ Số Phân Bổ Chi Phí Điện Năng (Tháng 6/2020)
- Bảng Phân Bổ Chi Phí Điện Năng Cho Các Hoạt Động (Tháng 6/2020)
- Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất thuộc Tổng Công ty Viglacera-CTCP - 32
Xem toàn bộ 262 trang tài liệu này.
Bảng 24.10: Ma trận hoạt động – sản phẩm (APD) (Tháng 6/2020)
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera
Bước 6: Thay thế những dấu đã đánh bằng giá trị cụ thể và tính toán giá trị của từng loại sản phẩm
Tại bước này, ta thay những ô đã đánh dấu bằng một tỉ lệ được ước lượng bằng cách sử dụng một trong các phương pháp: ước đoán, thu thập dữ liệu thực tế, đánh giá hệ thống. Nếu ước đoán tỷ lệ tổng các cột của ma trận APD phải bằng 1.
Tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera có thể đo lường được số lượng hoạt động cụ thể dùng cho việc sản xuất các sản phẩm, việc này đơn giản và có sẵn số liệu vì số mẻ của từng loại sản phẩm trong kỳ đã được xác định (300 mẻ gạch và 240 mẻ tấm panel), các đơn vị sản phẩm quy đổi cũng đã được thực hiện trong bước 5. Việc phân bổ tổng số lượng hoạt động cho từng loại sản phẩm và tính toán giá trị phân bổ được thực hiện theo bảng sau:
Bảng 24.11: Bảng phân bổ chi phí của các hoạt động cho từng loại sản phẩm (Tháng 6/2020)
Nội dung | Tổng chi phí phát sinh | Dùng cho các hoạt động | |||||||||||||||||
Xúc và rửa cát | Nghiền thạch cao | Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch cao+nước | Nghiền và silo vôi | Trộn và silo bột nhôm | Trộn và silo xi-măng | Gia công và định vị lưới cốt thép | Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép | Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót | Cấp phối và trộn nguyên liệu | Đổ rót | Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt | Cắt | Chưng áp | Đóng gói và nhập kho thành phẩm | Giám sát, quản lý chung phân xưởng | ||||
HĐ1 | HĐ2 | HĐ3 | HĐ4 | HĐ5 | HĐ6 | HĐ7 | HĐ8 | HĐ9 | HĐ10 | HĐ11 | HĐ12 | HĐ13 | HĐ14 | HĐ15 | HĐ16 | ||||
1 | Tổng chi phí hoạt động (đ) | 4,195,936,383 | 95,938,044 | 162,279,909 | 212,364,663 | 248,734,462 | 247,614,992 | 57,269,773 | 25,931,273 | 158,320,281 | 88,994,064 | 200,611,836 | 154,423,626 | 88,163,718 | 151,155,751 | 636,965,541 | 399,313,387 | 1,147,855,06 3 | |
2 | Tổng số đơn vị hoạt động quy đổi trong kỳ | 180 (*) | 180 (*) | 780 (**) | 780 (**) | 780 (**) | 780 (**) | 240 (***) | 240 (***) | 240 (***) | 780 (**) | 540 | 540 | 540 | 131 (****) | 535 (*****) | 588 (******) | ||
3 | Đơn vị hoạt động quy đổi (ĐVHĐQĐ) | Lần | Lần | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP | Mẻ SP | Mẻ SP | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ SP quy đổi | Mẻ chưng áp quy đổi | Mẻ SP | Mẻ SP quy đổi | ||
4 | Chi phí/ĐVHĐQĐ (10)=(7)/(8) | 532,989 | 901,555 | 272,262 | 318,890 | 317,455 | 73,423 | 108,047 | 659,668 | 370,809 | 257,195 | 285,970 | 163,266 | 279,918 | 4,862,332 | 746,380 | 1,952,134 | ||
5 | Số ĐVHĐQĐ dùng cho các sản phẩm (Đvhđqđ) | Gạch | 100 | 100 | 300 | 300 | 300 | 300 | - | - | - | 300 | 300 | 300 | 300 | 60 | 300 | 300 | |
6 | Panel | 80 | 80 | 480 | 480 | 480 | 480 | 240 | 240 | 240 | 480 | 240 | 240 | 240 | 71 | 235 | 288 | ||
7 | Chi phí hoạt động phân bổ cho các sản phẩm (đ) | Gạch =(4)*(5) | 1,835,262,499 | 53,298,913 | 90,155,505 | 81,678,716 | 95,667,101 | 95,236,535 | 22,026,836 | - | - | - | 77,158,398 | 85,790,904 | 48,979,843 | 83,975,417 | 291,739,943 | 223,914,049 | 585,640,338 |
8 | Panel =(4)*(6) | 2,238,242,718 | 42,639,131 | 72,124,404 | 130,685,946 | 153,067,361 | 152,378,457 | 35,242,937 | 25,931,273 | 158,320,281 | 88,994,064 | 123,453,437 | 68,632,723 | 39,183,875 | 67,180,334 | 342,794,432 | 175,399,338 | 562,214,725 |
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera
234
Như vậy, đến bước này kế toán đã hoàn thành phân bổ toàn bộ chi phí SXC cho từng hoạt động và phân bổ chi phí của từng hoạt động cho từng loại sản phẩm trong DN.
Bước 7: Tính chi phí SXC cho từng đơn vị sản phẩm
Sau khi phân bổ được toàn bộ chi phí của các hoạt động cho từng loại sản phẩm, kế toán tiến hành tính chi phí SXC cho từng đơn vị sản phẩm hoàn thành vì mục tiêu cuối cùng của DN là xác định chi phí đơn vị sản phẩm hoàn thành.
Tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera, đối tượng xác định chi phí cuối cùng là từng mét khối (m3) sản phẩm hoàn thành (gạch hoặc tấm panel). Do vậy tại bước này kế toán sẽ tiến hành xác định chi phí cho từng đơn vị hoàn thành (m3) của từng loại sản phẩm.
Để tính giá cho từng mét khối đơn vị sản phẩm hoàn thành, trước tiên kế toán xác định số mẻ sản phẩm hoàn thành trong kỳ và khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho của mỗi mẻ sản phẩm (căn cứ vào phiếu nhập kho). Từ đó tính được chi phí cho từng đơn vị sản phẩm hoàn thành.
Tại Công ty, có các dữ liệu thông tin sản xuất như sau:
- Số mẻ sản phẩm đưa vào sản xuất và hoàn thành trong kỳ: 300 mẻ gạch và 240 mẻ tấm panel, cuối kỳ còn 5 mẻ sản phẩm tấm panel dở dang chưa chưng áp (đã hoàn thành đến HĐ13).
- Tỷ lệ hợp cách (tỷ lệ chính phẩm): Tại Công ty, định mức tỷ lệ sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn nhập kho (tỷ lệ chính phẩm) đối với gạch là 98% còn đối với tấm panel là 96%. Phế phẩm không có khả năng thu hồi.
- Định mức mỗi mẻ sản phẩm (gạch hoặc tấm panel) là 16m3
Căn cứ vào các dữ liệu trên, việc tính giá cho từng đơn vị sản phẩm hoàn thành được thực hiện theo bảng sau:
235
Bảng 24.12: Bảng xác định chi phí đơn vị khối lượng sản phẩm (Tháng 6/2020)
Nội dung | Tổng chi phí phát sinh | Dùng cho các hoạt động | |||||||||||||||||
Xúc và rửa cát | Nghiền thạch cao | Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch cao+nước | Nghiền và silo vôi | Trộn và silo bột nhôm | Trộn và silo xi-măng | Gia công và định vị lưới cốt thép | Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép | Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót | Cấp phối và trộn nguyên liệu | Đổ rót | Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt | Cắt | Chưng áp | Đóng gói và nhập kho thành phẩm | Giám sát, quản lý chung phân xưởng | ||||
HĐ1 | HĐ2 | HĐ3 | HĐ4 | HĐ5 | HĐ6 | HĐ7 | HĐ8 | HĐ9 | HĐ10 | HĐ11 | HĐ12 | HĐ13 | HĐ14 | HĐ15 | HĐ16 | ||||
1 | Chi phí hoạt động phân bổ cho các sản phẩm (đ) | Gạch | 1,835,262,499 | 53,298,913 | 90,155,505 | 81,678,716 | 95,667,101 | 95,236,535 | 22,026,836 | - | - | - | 77,158,398 | 85,790,904 | 48,979,843 | 83,975,417 | 291,739,943 | 223,914,049 | 585,640,338 |
2 | Panel | 2,238,242,718 | 42,639,131 | 72,124,404 | 130,685,946 | 153,067,361 | 152,378,457 | 35,242,937 | 25,931,273 | 158,320,281 | 88,994,064 | 123,453,437 | 68,632,723 | 39,183,875 | 67,180,334 | 342,794,432 | 175,399,338 | 562,214,725 | |
3 | Số mẻ SPHT (mẻ sản phẩm) | Gạch | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | |
4 | Panel | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 | 235 | 235 | 240 | ||
5 | (*) Khối lượng SPHT trong kỳ (m3) | Gạch | 4,704 | 4,704 | 4,704 | 4,704 | 4,704 | 4,704 | 4,704 | 4,704 | 4,704 | 4,704 | 4,704 | 4,704 | 4,704 | 4,704 | 4,704 | 4,704 | |
6 | Panel | 3,686 | 3,686 | 3,686 | 3,686 | 3,686 | 3,686 | 3,686 | 3,686 | 3,686 | 3,686 | 3,686 | 3,686 | 3,686 | 3,610 | 3,610 | 3,686 | ||
7 | Chi phí đơn vị (đ/m3) (7)=(1)/(5) (8)=(2)/(6) | Gạch | 390,149 | 11,331 | 19,166 | 17,364 | 20,337 | 20,246 | 4,683 | - | - | - | 16,403 | 18,238 | 10,412 | 17,852 | 62,020 | 47,601 | 124,498 |
8 | Panel | 610,153 | 11,567 | 19,565 | 35,451 | 41,522 | 41,335 | 9,560 | 7,034 | 42,947 | 24,141 | 33,489 | 18,618 | 10,629 | 18,224 | 94,967 | 48,592 | 152,511 |
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera
Bước 8: Tổng hợp chi phí và tính giá thành đơn vị sản phẩm
Tại bước này, kế toán tiến hành tổng hợp tất cả các khoản chi phí sản xuất bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp, chi phí SXC và tính giá thành sản xuất cho từng đơn vị sản phẩm hoàn thành.
Công tác tổng hợp chi phí và tính giá thành đơn vị sản phẩm được thực hiện tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera như sau:
Bảng 24.13: Bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp ABC
(Tháng 06/2020)
Nội dung | Tổng chi phí phát sinh (đ) | Số lượng thành phẩm sản xuất trong kỳ (m3) | Chi phí đơn vị sản phẩm (đ/m3) | ||||
Gạch | Panel | Gạch | Panel | Gạch | panel | ||
1 | Chi phí NVLTT | 1,485,827,249 | 2,911,868,626 | 315,865 | 789,981 | ||
1.1 | Vôi | ||||||
Vôi zon | - | 775,504,912 | 3,686 | - | 210,392 | ||
Vôi cục | 431,013,408 | - | 4,704 | 3,686 | 91,627 | - | |
1.2 | Xi măng | - | - | - | - | ||
Xi măng PC40 | - | 554,835,150 | 4,704 | 3,686 | - | 150,525 | |
Xi măng PCB40 | 376,908,000 | - | 4,704 | 3,686 | 80,125 | - | |
1.3 | Bột nhôm | - | - | - | - | ||
Bột nhôm RB402 | - | 345,216,016 | 4,704 | 3,686 | - | 93,656 | |
Bột nhôm RB302 | 323,635,200 | - | 4,704 | 3,686 | 68,800 | - | |
1.4 | Thạch cao | - | - | - | - |
Nội dung | Tổng chi phí phát sinh (đ) | Số lượng thành phẩm sản xuất trong kỳ (m3) | Chi phí đơn vị sản phẩm (đ/m3) | ||||
Gạch | Panel | Gạch | Panel | Gạch | panel | ||
Thạch cao Thái Lan | - | 92,887,200 | 4,704 | 3,686 | - | 25,200 | |
Thạch cao nhiệt điện | 87,254,496 | - | 4,704 | 3,686 | 18,549 | - | |
1.5 | Cát | 267,016,145 | 209,230,764 | 4,704 | 3,686 | 56,764 | 56,764 |
1.6 | Lưới thép | 835,697,292 | 3,686 | 226,722 | |||
1.7 | Sơn | 98,497,292 | 3,686 | 26,722 | |||
2 | Chi phí NCTT | 273,819,840 | 280,430,880 | 58,210 | 76,080 | ||
2.1 | NC đứng máy | 247,524,480 | 250,869,160 | 4,704 | 3,686 | 52,620 | 68,060 |
2.2 | NC đóng gói | 26,295,360 | 29,561,720 | 4,704 | 3,686 | 5,590 | 8,020 |
3 | Chi phí SXC | 1,835,262,499 | 2,238,242,718 | 390,149 | 610,153 | ||
4 | Giá thành/m3 (=(1)+ (2)+(3)) | 764,224 | 1,476,214 |
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera và kết quả tính toán theo phương pháp ABC
Báo cáo chi phí
Bên cạnh mục tiêu tính đúng tính đủ giá thành, phương pháp ABC còn được triển khai nhằm đáp ứng một mục tiêu vô cùng quan trọng khác, đó là cung cấp thông tin nhằm kiểm soát chi phí và sử dụng tối ưu nguồn lực. Tùy theo mục đích quản lý của nhà quản trị, kế toán có thể cung cấp báo cáo phân tích chi phí với mức độ và khía cạnh chi tiết phù hợp trên cơ sở dữ liệu của phương pháp ABC. Các báo cáo phân tích chi phí chi tiết là cơ sở nền tảng để DN triển khai quản trị chi phí theo hoạt động (ABM).
Ví dụ về một số báo cáo chi tiết chi phí sử dụng kết quả thông tin của hệ thống phương pháp ABC tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera như sau:
238
Bảng 24.14: Báo cáo chi tiết chi phí đơn vị sản phẩm theo hoạt động (Chi phí SXC – Tháng 6/2020)
Đvt: VND
Loại sản phẩm | Tổng chi phí đơn vị sản phẩm | Dùng cho các hoạt động | ||||||||||||||||
Xúc và rửa cát | Nghiền thạch cao | Cấp phối, trộn và silo Cát+t hạch cao+n ước | Nghiền và silo vôi | Trộn và silo bột nhôm | Trộn và silo xi- măng | Gia công và định vị lưới cốt thép | Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép | Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót | Cấp phối và trộn nguyên liệu | Đổ rót | Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt | Cắt | Chưng áp | Đóng gói và nhập kho thành phẩm | Giám sát, quản lý chung phân xưởng | |||
HĐ1 | HĐ2 | HĐ3 | HĐ4 | HĐ5 | HĐ6 | HĐ7 | HĐ8 | HĐ9 | HĐ10 | HĐ11 | HĐ12 | HĐ13 | HĐ14 | HĐ15 | HĐ16 | |||
1 | Gạch | 390,149 | 11,331 | 19,166 | 17,364 | 20,337 | 20,246 | 4,683 | - | - | - | 16,403 | 18,238 | 10,412 | 17,852 | 62,020 | 47,601 | 124,498 |
100% | 2.9% | 4.9% | 4.5% | 5.2% | 5.2% | 1.2% | 4.2% | 4.7% | 2.7% | 4.6% | 15.9% | 12.2% | 31.9% | |||||
2 | Panel | 610,153 | 11,567 | 19,565 | 35,451 | 41,522 | 41,335 | 9,560 | 7,034 | 42,947 | 24,141 | 33,489 | 18,618 | 10,629 | 18,224 | 94,967 | 48,592 | 152,511 |
100% | 1.9% | 3.2% | 5.8% | 6.8% | 6.8% | 1.6% | 1.2% | 7.0% | 4.0% | 5.5% | 3.1% | 1.7% | 3.0% | 15.6% | 8.0% | 25.0% |
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera và kết quả tính toán theo phương pháp ABC