Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất thuộc Tổng Công ty Viglacera-CTCP - 32


STT


Hoạt động (HĐ)


Tổng chi phí HĐ phát sinh trong kỳ (đ)


Số lượng HĐ phát sinh (lần/mẻ)

Chi phí/đơn vị HĐ


Kích tố chi phí


Số tiền (đ)

Tỷ trọng (của từng khoản mục chi phí trong từng HĐ)

1

2

3

4

5

6

7


HĐ1


Xúc và rửa cát


95,938,044


180


532,989


100.0%



1.1


Khấu hao


43,709,363


180


242,830


45.6%




Bể rửa cát


30,721,998


180


170,678


32.0%

Số mẻ rửa cát



Máy xúc S1


12,987,365


180


72,152


13.5%

Số mẻ rửa

cát


1.2

Nguyên vật liệu phụ và vật tư tiêu hao


6,398,883


180


35,549


6.7%




Nước thải


6,398,883


180


35,549


6.7%

Số mẻ rửa cát


1.3

Nhiên liệu, năng lượng


45,829,798


180


254,610


47.8%




Dầu diezen


17,720,106


180


98,445


18.5%

Số mẻ rửa

cát



Điện năng


28,109,691


180


156,165


29.3%

Số mẻ rửa cát


HĐ2

Nghiền

thạch cao


162,279,909


180


901,555


100.0%



2.1

Chi phí khấu hao


54,436,941


180


302,427


33.5%



Máy nghiền

A1


54,436,941


180


302,427


33.5%

Số mẻ

nghiền


2.2

Nguyên vật liệu phụ và vật tư tiêu hao


15,080,987


180


83,783


9.3%




Bi nghiền


15,080,987


180


83,783


9.3%

Số mẻ nghiền


2.3

Nhiên liệu,

năng lượng


92,761,981


180


515,344


57.2%


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 262 trang tài liệu này.

Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất thuộc Tổng Công ty Viglacera-CTCP - 32


Bảng 24.15: Báo cáo chi tiết chi phí hoạt động theo tổ hợp yếu tố chi phí (Tháng 06/2020)



STT


Hoạt động (HĐ)


Tổng chi phí HĐ phát sinh trong kỳ (đ)


Số lượng HĐ phát sinh (lần/mẻ)

Chi phí/đơn vị HĐ


Kích tố chi phí


Số tiền (đ)

Tỷ trọng (của từng khoản mục chi phí trong từng HĐ)

1

2

3

4

5

6

7



Điện năng


92,761,981


180


515,344


57.2%

Số mẻ nghiền


HĐ3

Cấp phối, trộn và silo cát+thạch

cao+nước


212,364,663


780


272,262


100.0%



3.1

Chi phí khấu hao


25,294,999


780


32,429


11.9%



Silo S1 (cát, thạch

cao, nước)


25,294,999


780


32,429


11.9%

Số mẻ trộn và

silo


3.2

Nguyên vật liệu phụ và vật tư tiêu hao


155,094,890


780


198,840


73.0%




Nước sạch


155,094,890


780


198,840


73.0%

Số mẻ trộn và

silo


3.3

Nhiên liệu, năng lượng


31,974,774


780


40,993


15.1%




Điện năng


31,974,774


780


40,993


15.1%

Số mẻ trộn và silo


HĐ...















Tổng cộng

4,095,936,383

-

-

-


Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera và kết quả tính toán theo phương pháp ABC

Kết quả áp dụng phương pháp ABC

Việc triển khai phương pháp ABC theo mô hình ABC sử dụng ma trận EAD tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera đem lại kết quả sau:


(i) Giá thành sản phẩm được tính chính xác hơn phương pháp ruyền thống: Giá thành sản xuất sản phẩm của Công ty trong tháng 06/2020 theo hai phương pháp xác định chi phí được tổng hợp và so sánh theo bảng dưới đây:

Bảng 24.16: Bảng so sánh giá thành sản phẩm theo phương pháp xác định chi phí truyền thống và phương pháp ABC

(Tháng 06/2020)



STT


Nội dung

Giá thành sản phẩm theo phương pháp xác định chi phí

truyền thống (đ)


Giá thành sản phẩm theo phương pháp ABC (đ)


Chênh lệch


Gạch


Panel


Gạch


Panel

Gạch

Panel

Số tiền (đ)

Tỷ lệ (%)

Số tiền (đ)

Tỷ lệ (%)


1

Chi phí NVL trực tiếp


315,865


789,981


315,865


789,981


-


-


-


-


2

Chi phí NC trực tiếp


58,210


76,080


58,210


76,080


-


-


-


-

3

Chi phí SXC

320,386

702,344

390,149

610,153

69,763

22%

(92,191)

(13%)


Giá thành/ m3


694,461


1,568,405


764,224


1,476,214


69,763


10%


(92,191)


(6%)

Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera

Số liệu so sánh kết quả tính giá thành sản xuất theo hai phương pháp xác định chi phí cho thấy sự khác biệt rất lớn về chi phí SXC phân bổ cho các đối tượng xác định chi phí, cụ thể: chi phí SXC phân bổ cho một đơn vị khối lượng sản phẩm gạch tăng 69.673 đ tương đương tăng 22% so với phương pháp truyền thống, trong khi đó chi phí SXC phân bổ cho một đơn vị khối lượng sản phẩm tấm Panel giảm 92.191đ tương đương giảm 13% so với phương pháp truyền thống, dẫn đến giá thành sản phẩm gạch tăng 10% và giá thành sản phẩm tấm Panel giảm 6%.

Kết quả tính toán cho thấy phương pháp ABC đã cung cấp cho nhà quản trị thông tin về chi phí và giá thành sản phẩm chính xác hơn rất nhiều so với phương pháp truyền thống, qua đó cũng chứng tỏ rằng phương pháp truyền thống mà DN đang áp

242

dụng đã bộc lộ hạn chế rất lớn về độ chính xác, tin cậy của thông tin về chi phí và giá thành sản phẩm.

(ii) Xác định chi phí của những sản phẩm dở dang của DN một cách khoa học, chính xác: Sản phẩm làm dở đến công đoạn nào, hoạt động nào sẽ được xác định cụ thể đến công đoạn đó, hoạt động đó, do vậy chi phí của sản phẩm làm dở tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera được xác định chính xác đến từng hoạt động.

(iii) Là công cụ nền tảng để DN áp dụng phương pháp quản trị chi phí theo hoạt động ABM: Thông qua việc phân tích các hoạt động, tìm hiểu nguồn gốc sinh phí nhằm xác định các tiêu thức phân bổ chi phí nguồn lực và xác định tiêu thức phân bổ hoạt động, phương pháp ABC sẽ cung cấp cho nhà quản trị thông tin về nguồn gốc và cách thức sinh phí trong DN, trên cơ sở đó nhà quản trị sẽ đo lường được chi phí của từng hoạt động, nhận diện được các hoạt động gia tăng giá trị và các hoạt động không gia tăng giá trị, làm cơ sở nền tảng cho việc cắt giảm chi phí, cải tiến hoạt động từ đó có biện pháp sử dụng tối ưu nguồn lực, cải thiện chất lượng sản phẩm và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Mô hình áp dụng mô hình ABC sử dụng ma trận EAD tại Công ty CP Bê tông khí được cho là dễ triển khai, đơn giản, dễ áp dụng, các dữ liệu của Công ty sẵn có phục vụ việc triển khai hệ thống, DN hầu như không cần đầu tư thêm nhiều nguồn lực mà vẫn có thể triển khai được. Theo tác giả, với sự hỗ trợ lớn của khoa học máy tính hiện nay, chỉ với những bảng tính excel kế toán có thể dễ dàng triển khai mô hình này tại DN.

Việc minh họa mô hình áp dụng phương pháp ABC tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera đã làm rõ hơn mô hình ABC sử dụng ma trận EAD mà tác giả đề xuất áp dụng cho một số DNSX thuộc TCT Viglacera, tạo thuận lợi cho việc thúc đẩy vận dụng phương pháp ABC tại nhóm các DN này. Do đặc thù sản phẩm và quy trình sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng tại một số DNSX thuộc TCT Viglacera có tính tương đồng cao, nên việc áp dụng mô hình đề xuất với các DNSX còn lại trong phạm vi nghiên cứu được khuyến nghị áp dụng tương tự phương pháp ABC tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 22/02/2023