Bảng Tính Hệ Số Phân Bổ Chi Phí Điện Năng (Tháng 6/2020)


Minh họa mô hình ABC sử dụng ma trận EAD tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera:

Trong phần này, luận án sẽ minh họa mô hình ABC tại Công ty Cổ phần Bê tông khí Viglacera. Để minh họa mô hình ABC sử dụng ma trận EAD tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera, tác giả lấy số liệu và tiến hành áp dụng mô hình ABC sử dụng ma trận EAD để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm của Công ty trong tháng 06/2020.

Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty gồm 2 loại sản phẩm bê tông khí: Gạch và tấm panel. Chi phí NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm: Vôi, xi măng, bột nhôm, thạch cao, cát, lưới thép và sơn. Chi phí NC trực tiếp chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng chi phí (gồm chi phí nhân công đứng máy và chi phí nhân công đóng gói). Chi phí SXC gồm rất nhiều khoản mục chi phí như khấu hao máy móc thiết bị sản xuất, nhiên liệu, NVL phụ…

Mô hình ABC sử dụng ma trận EAD tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera được thực hiện như sau:

Bước 1: Thu thập danh mục chi phí

(1) Đối với chi phí trực tiếp

Đối với các khoản chi phí sản xuất trực tiếp, kế toán thực hiện tập hợp chi phí giống phương pháp xác định chi phí truyền thống. Theo đó, căn cứ vào chứng từ kế toán phát sinh (phiếu xuất kho, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương), chi phí NVL trực tiếp và chi phí NC trực tiếp của Công ty trong kỳ phát sinh được hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng tính giá. Do đặc thù sản xuất, Công ty không phát sinh sản phẩm dở dang đầu kỳ. Chi phí NVL trực tiếp và chi phí NC trực tiếp phát sinh trong kỳ được tập hợp vào tài khoản kế toán chi tiết tương ứng, cuối kỳ kế toán tổng hợp lên Bảng tổng hợp chi chi phí sản xuất trực tiếp (Bảng 3.1).

(2) Đối với chi phí gián tiếp

Căn cứ vào chứng từ kế toán phát sinh trong kỳ (phiếu xuất kho, hóa đơn, bảng trích khấu hao TSCĐ,...) chi phí SXC của Công ty được tập hợp theo khoản mục chi tiết giống phương pháp xác định chi phí truyền thống, cuối kỳ lên Bảng tổng hợp chi phí SXC (Bảng 3.3).


Bước 2: Xác định hoạt động

Bước tiếp theo là nhận diện và xác định các hoạt động. Căn cứ vào quy trình sản xuất sản phẩm và khả năng đo lường chi phí, hoạt động để xác định hoạt động, nhóm hoạt động. Các hoạt động tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera Viglacera được xác định gồm 15 hoạt động chi tiết như sau:

Bảng 24.1: Bảng danh mục hoạt động


STT

Mã hoạt động

Tên hoạt động

1

HĐ1

Xúc và rửa cát

2

HĐ2

Nghiền thạch cao

3

HĐ3

Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch cao+nước

4

HĐ4

Nghiền và silo vôi

5

HĐ5

Trộn và silo bột nhôm

6

HĐ6

Trộn và silo xi-măng

7

HĐ7

Gia công và định vị lưới cốt thép

8

HĐ8

Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép

9

HĐ9

Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót

10

HĐ10

Cấp phối và trộn nguyên liệu

11

HĐ11

Đổ rót

12

HĐ12

Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt

13

HĐ13

Cắt

14

HĐ14

Chưng áp

15

HĐ15

Đóng gói và nhập kho thành phẩm

16

HĐ16

Giám sát, quản lý chung phân xưởng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 262 trang tài liệu này.

Phương pháp xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại một số doanh nghiệp sản xuất thuộc Tổng Công ty Viglacera-CTCP - 29

Nguồn: Tác giả tổng hợp dựa trên thực tế sản xuất tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera

Bước 3: Thiết lập ma trận EAD và đánh dấu các chi phí có liên quan đến các hoạt động

Ma trận EAD của Công ty CP Bê tông khí Viglacera được thiết lập như sau:


Bảng 24.2: Ma trận Chi phí – Hoạt động (EAD)



S T T


Nội dung


Tổng chi phí phát sinh (đ)

Dùng cho các hoạt động


Xúc và rửa cát


Nghiền thạch cao


Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch cao+nước


Nghiền và silo vôi


Trộn và silo bột nhôm


Trộn và silo

xi- măng


Gia công và định vị lưới cốt thép

Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt

thép


Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót


Cấp phối và trộn nguyên liệu


Đổ rót


Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt


Cắt


Chưng áp


Đóng gói và nhập kho thành phẩm

Giám sát, quản lý chung phân

xưởng

HĐ1

HĐ2

HĐ3

HĐ4

HĐ5

HĐ6

HĐ7

HĐ8

HĐ9

HĐ10

HĐ11

HĐ12

HĐ13

HĐ14

HĐ15

HĐ16


1

Chi phí khấu hao


1,398,482,998


















Bể rửa cát

30,721,998

x

















Máy xúc S1

12,987,365

x

















Máy nghiền A1

54,436,941


x
















Máy nghiền A2

45,294,294




x














Silo S1 (cát,

thạch cao, nước)


25,294,999




x















Silo S2 (bột nhôm)


25,294,999






x













Silo S3 (vôi)

25,294,999




x














Silo S4 (xi măng)


25,294,999







x












Máy trộn nguyên liệu T1


44,174,824






x













Máy trộn nguyên liệu T2


54,441,441











x









S T T


Nội dung


Tổng chi phí phát sinh (đ)

Dùng cho các hoạt động


Xúc và rửa cát


Nghiền thạch cao


Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch cao+nước


Nghiền và silo vôi


Trộn và silo bột nhôm


Trộn và silo

xi- măng


Gia công và định vị lưới cốt thép

Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép


Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót


Cấp phối và trộn nguyên liệu


Đổ rót


Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt


Cắt


Chưng áp


Đóng gói và nhập kho thành phẩm

Giám sát, quản lý chung phân xưởng

HĐ1

HĐ2

HĐ3

HĐ4

HĐ5

HĐ6

HĐ7

HĐ8

HĐ9

HĐ10

HĐ11

HĐ12

HĐ13

HĐ14

HĐ15

HĐ16


Máy hàn KT 1,2

19,684,675







x











Bể chứa SB

45,096,382











x







Hệ thống cẩu trục


86,090,900









x


x




x






Bể sơn lưới cốt thép


32,047,053









x










Máy sấy

32,944,375









x









Máy đổ rót

58,729,800











x







Máy cắt

55,295,794













x





Xe phà

44,132,895














x




Lò chưng áp

182,406,235














x




Xe nâng N1

36,369,294















x



Xe nâng N2

36,369,294















x



Nhà xưởng

426,079,442
















x


2

Chi phí quản lý phân xưởng


225,194,610

















x


3

NVL phụ và vật

tư tiêu hao


389,975,648



















S T T


Nội dung


Tổng chi phí phát sinh (đ)

Dùng cho các hoạt động


Xúc và rửa cát


Nghiền thạch cao


Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch cao+nước


Nghiền và silo vôi


Trộn và silo bột nhôm


Trộn và silo

xi- măng


Gia công và định vị lưới cốt thép

Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép


Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót


Cấp phối và trộn nguyên liệu


Đổ rót


Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt


Cắt


Chưng áp


Đóng gói và nhập kho thành phẩm

Giám sát, quản lý chung phân xưởng

HĐ1

HĐ2

HĐ3

HĐ4

HĐ5

HĐ6

HĐ7

HĐ8

HĐ9

HĐ10

HĐ11

HĐ12

HĐ13

HĐ14

HĐ15

HĐ16


Nước thải

6,398,883

x

















Nước sạch

155,094,890



x















Bi nghiền

15,080,987


x
















Dầu phun khuôn


32,098,765









x










Dây cắt

3,097,976













x





Sáp nến

54,990,589








x










Dây đai đóng gói SP


12,080,049
















x



Dây đai pet

8,404,244















x



Dây đai pp

6,040,025















x



Màng Phim

4,202,122















x



Nẹp kẹp

3,020,012















x



Băng dính

1,510,006















x



Bìa caton 600x250


25,678,345
















x



Bìa caton 1000x1000


24,675,342
















x




S T T


Nội dung


Tổng chi phí phát sinh (đ)

Dùng cho các hoạt động


Xúc và rửa cát


Nghiền thạch cao


Cấp phối, trộn và silo Cát+thạch cao+nước


Nghiền và silo vôi


Trộn và silo bột nhôm


Trộn và silo

xi- măng


Gia công và định vị lưới cốt thép

Cẩu, gắp, nhúng và sơn lưới cốt thép


Xấy khô và cẩu vào vị trí đổ rót


Cấp phối và trộn nguyên liệu


Đổ rót


Ủ khuôn định vị, cẩu, rút suốt


Cắt


Chưng áp


Đóng gói và nhập kho thành phẩm

Giám sát, quản lý chung phân xưởng

HĐ1

HĐ2

HĐ3

HĐ4

HĐ5

HĐ6

HĐ7

HĐ8

HĐ9

HĐ10

HĐ11

HĐ12

HĐ13

HĐ14

HĐ15

HĐ16


Bìa caton 1000x1200


25,634,534
















x



Thanh nẹp góc

9,873,045















x



Vật tư xuất dùng khác


2,095,834
















x



4

Nhiên liệu, năng lượng


1,404,971,447


















Dầu diezen

58,984,234

x














x



Than cục 5 (Ron)


385,127,689















x




Điện năng

960,859,524

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x


5

Công cụ dụng cụ


182,097,113
















x



6

Chi phí băng tiền khác


495,214,568

















x


Tổng

4,095,936,383

















Nguồn: Tác giả thiết lập dựa trên số liệu kế toán tháng 06/2020 tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera

221


Bước 4: Tính toán giá trị phân bổ và thay thế những dấu đã đánh bằng giá trị trong ma trận EAD và tính giá các hoạt động

Mục đích của bước này là tính toán mức phân bổ chi phí dùng chung cho các hoạt động sử dụng khoản mục chi phí đó. Tại bước này, DN có thể dùng phương pháp ước đoán để ước lượng tỷ lệ phân bổ hoặc đo lường dữ liệu thực tế hoặc căn cứ vào số liệu định mức. Trường hợp DN có điều kiện đo lường dữ liệu thì căn cứ số liệu thực tế/hoặc định mức để phân bổ dựa trên tiêu thức phù hợp nhất. Tùy theo cách thức tiêu thụ nguồn lực của các hoạt động để lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp.

Tại Công ty CP Bê tông khí Viglacera, những khoản mục chi phí SXC chỉ dùng cho một hoạt động duy nhất thì không cần phải tiến hành phân bổ. Đối với các khoản mục chi phí dùng chung cho nhiều hoạt động thì tiến hành phân bổ theo một tiêu thức nhất định, có thể theo số giờ hoạt động hoặc công suất tiêu thụ… tùy theo cách thức tiêu thụ nguồn lực (sinh phí) mà DN lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp.

Trên Bảng 3.2, các khoản mục chi phí cần phân bổ là các khoản chi phí dùng chung cho từ 2 hoạt động trở lên, bao gồm (các khoản mục chi phí đánh dấu màu đỏ):

- Chi phí khấu hao hệ thống cẩu trục: Dùng cho các hoạt động HĐ8, HĐ9, HĐ10

- Chi phí dầu diezen: Dùng cho các hoạt động HĐ1, HĐ15

- Chi phí điện năng: Dùng cho các hoạt động HĐ1, HĐ2, HĐ3, HĐ4, HĐ5, HĐ6, HĐ7, HĐ8, HĐ9, HĐ10, HĐ11, HĐ12, HĐ13, HĐ14, HĐ16.

Việc phân bổ chi phí dùng chung nêu trên cho các hoạt động được tiến hành như

sau:


(1) Phân bổ chi phí điện năng:

Rất nhiều hoạt động tại phân xưởng tiêu dùng điện. Các hoạt động tiêu dùng điện

gồm có: HĐ1, HĐ2, HĐ3, HĐ4, HĐ5, HĐ6, HĐ7, HĐ8, HĐ9, HĐ10, HĐ11, HĐ12,

HĐ13, HĐ14, HĐ16. Tiền điện phân bổ cho các hoạt động dựa trên tiêu thức tổng công suất tiêu thụ theo định mức, trong đó tổng công suất tiêu thụ theo định mức được tính dựa trên công suất tiêu thụ định mức tính cho 1giờ hoạt động và tổng số giờ hoạt động.

- Công suất tiêu thụ định mức tính cho 1 giờ hoạt động của máy được căn cứ vào hồ sơ kỹ thuật của từng loại máy.

- Tổng số giờ hoạt động của máy được tính dựa trên định mức giờ hoạt động cho từng mẻ sản phẩm. Tại Công ty, định mức giờ hoạt động của các hoạt động 3, 4, 5, 6, 7, 10 khi sản xuất tấm panel sẽ gấp 2 lần khi sản xuất gạch.

- Số mẻ sản xuất trong tháng là: 300 mẻ gạch và 240 mẻ tấm panel.

Căn cứ vào dữ liệu nêu trên, ta có bảng phân bổ chi phí điện cho các hoạt động chi tiết như bảng 24.3 và 24.4:


Bảng 24.3: Bảng tính hệ số phân bổ chi phí điện năng (Tháng 6/2020)



STT


Hoạt động


Thiết bị sử dụng điện


Công suất tiêu thụ điện (KW/h)

Định mức thời gian

chạy máy/lần hoạt động (giờ)

Số mẻ sản phẩm sản

xuất trong tháng (mẻ)


Tổng định mức thời gian hoạt động trong tháng (giờ)


Tổng

công suất tiêu thụ theo định mức


Sx gạch


Sx Panel


Sx gạch


Sx Panel


Sx gạch

Sx Panel


Tổng


(1)


(2)


(3)


(4)


(5)


(6)


(7)


(8)

(9)

=(7)x(5)

(10)

=(8)x(6)

(11)

=(9)+(10)

(12)

=(11)x(4)


1


HĐ1


Bể rửa cát


60


1.00


1.00


300


240

( *) 100

( *) 80


180


10,800


2


HĐ2


Máy nghiền A1


165


1.20


1.20


300


240

( *) 120

( *) 96


216


35,640

3

HĐ4

Máy nghiền A2

180

0.40

0.80

300

240

120

192

312

56,160

4

HĐ3

Silo S1 (cát, thạch cao, nước)

45

0.35

0.70

300

240

105

168

273

12,285

5

HĐ5

Silo S2 (bột nhôm)

45

0.35

0.70

300

240

105

168

273

12,285

6

HĐ4

Silo S3 (vôi)

45

0.35

0.70

300

240

105

168

273

12,285

7

HĐ6

Silo S4 (xi măng)

45

0.35

0.70

300

240

105

168

273

12,285

8

HĐ5

Máy trộn nguyên liệu T1

120

0.60

1.20

300

240

180

288

468

56,160

9

HĐ7

Máy hàn KT

20

-

0.50

300

240

-

120

120

2,400

10

HĐ10

Máy trộn nguyên liệu T2

120

0.60

1.20

300

240

180

288

468

56,160

11

HĐ8

Hệ thống cẩu trục

202

-

0.15

300

240

-

36

36

7,272

12

HĐ9

Hệ thống cẩu trục

202

-

0.15

300

240

-

36

36

7,272

13

HĐ12

Hệ thống cẩu trục

202

0.15

0.15

300

240

45

36

81

16,362

14

HĐ9

Máy sấy

45

-

0.60

300

240

-

144

144

6,480

Xem tất cả 262 trang.

Ngày đăng: 22/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí