Khả Năng Phản Ứng Thông Tin Thị Trường

1


Kính chào Anh/ Chị,

PHỤ LỤC 5

BẢN KHẢO SÁT SƠ BỘ

Tôi là Trương Thị Hoàng Oanh - nghiên cứu sinh của Trường Đại học Cần Thơ. Hiện tôi đang thực hiện nghiên cứu về “Phát triển thị trường Vật liệu xây không nung ĐBSCL”.Những thông tin quý báu của Anh/Chị sẽ giúp rất nhiều cho sự thành công của nghiên cứu.Tất cả thông tin cá nhân và kết quả trả lời sẽ được giữ kín và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị.

Vật liệu xây không nung (thường được gọi là Gạch không nung) được viết tắt là VLXKN trong toàn phiếu khảo sát

Cách thức điền phiếu:Anh/Chị hãy đánh dấu “” vào ô “” trước câu trả lời thích hợp.Điền thông tin diễn giải chi tiết (nếu có).

A.THÔNG TIN CHUNG

Q1. Vui lòng cho biết họ và tên của Anh/Chị:...........................................................................

Q2.Chức vụ của Anh/Chị trong doanh nghiệp là gì? ..................................................................

1. Chủ doanh nghiệp 2. Giám đốc điều hành 3. Trưởng phòng kinh doanh

4. Khác (ghi rõ):........................................................................................................................

Q3.Trình độ học vấn của Anh/Chị

1.Trung học cơ sở 2.Trung học phổ thông 3.Trung cấp 4.Cao đẳng 5. Đại học

6. Sau đại học 7. Khác (vui lòng ghi rõ) .......................................................................

Q4. Chuyên ngành của chủ doanh nghiệp

1. Xây dựng 2. Cơ khí 3. Khác (vui lòng ghi rõ)............................................................

Q5. Kinh nghiệm làm việc của anh/chị trong lĩnh vực xây dựng:................................... năm

Q5.Anh/Chị làm việc ở doanh nghiệp hiện nay là bao lâu?.......................năm

Q6. Xin vui lòng cho biết địa chỉ email (hoặc số điện thoại) của Anh/Chị?..............................

......................................................................................................................................................

Q7. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................................

Q8. Năm thành lập doanh nghiệp? ..................................

Q9. Địa chỉ của doanh nghiệp: ..................................................................................................

Q10.Website: ................................................. Email ......................................... Điện thoại ........

Q11.Doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nào?

(Có thể NHIỀU lựa chọn)

1.Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng

2.Dịch vụ phân phối vật liệu xây dựng

3. Tư vấn thiết kế xây dựng

4. Xây dựng công trình phục vụ thương mại, công nghiệp

5. Xây dựng công trình dân dụng

6. Xây dựng công trình giao thông

7. Khác (ghi rõ) .........................................................................................................................

Q12. Doanh nghiệp thuộc loại hình DN nào?

1. Cổ phần 2. TNHH 3.Hợp danh 4.DN Tư nhân 5. DN Nhà nước 6. Hợp tác xã

7. DN nước ngoài 8.Khác (ghi rõ) .......................................................................................

Q13. Anh/Chị vui lòng cho biết tổng nguồn vốn của DN là bao nhiêu? ...................Tỷ đồng

1. ≤ 10 tỷ đồng 2. Trên 10 tỷ đến ≤ 20 tỷ đồng 3. Trên 20 tỷ đến ≤ 50 tỷ đồng

4. Trên 50 tỷ đến ≤ 100 tỷ đồng 5. Trên 100 tỷ đồng 6. Khác

Q14.Tổng vốn đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh VLXKN (kể cả kho)?..........Tỷ đồng

Q15. Anh/Chị vui lòng cho biết bình quân năm 2019 DN có khoảng bao nhiêu lao động?

1. ≤ 10 người

2. Trên 10 người đến ≤ 50 người

3. Trên 50 người đến ≤ 100 người

4. Trên 100 người đến ≤ 200 người

5. Trên 200 người đến ≤ 300 người

6. > 300 người

B. NỘI DUNG KHẢO SÁT

Q16. Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị đối với từng phát biểu sau đây bằng cách đánh dấu vào ô có con số tương ứng với kết quả lựa chọn.

Thang đo từ 1 đến 5 được xác định như sau: 1 – Hoàn toàn không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Bình thường, 4 – Đồng ý, 5 – Hoàn toàn đồng ý.

Các phát biểu mô tả câu hỏi

Mức đồng ý

1

2

3

4

5

Định hướng thị trường của doanh nghiệp về VLKN






Tạo lập hệ thống thông tin






Trong đơn vị kinh doanh này, chúng tôi gặp gỡ khách hàng tìm hiểu những sản

phẩm / dịch vụ cần sử dụng sắp tới ít nhất mỗi năm một lần






Các nhân viên từ bộ phận sản xuất/kinh doanh tương tác trực tiếp với khách

hàng để biết được cách phục vụ tốt hơn






Doanh nghiệp thường trò chuyện hoặc khảo sát những người có thể ảnh hưởng đến việc mua hàng của khách hàng của doanh nghiệp mình (ví dụ: nhà bán lẻ

hoặc nhà phân phối)






Thu thập thông tin thông qua các phương tiện thông tin không chính thức từ

những người bạn trong ngành, trò chuyện với đối tác kinh doanh






Doanh nghiệp chậm phát hiện những thay đổi cơ bản trong ngành (cạnh tranh,

công nghệ, quy định) (R)






Phổ biến thông tin






Doanh nghiệp tổ chức, tham gia các cuộc họp, hội thảo về việc phổ biến và

phát triển xu hướng thị trường (ít nhất một lần trong năm)






Nhân viên tiếp thị trong đơn vị kinh doanh của doanh nghiệp dành thời gian

thảo luận về nhu cầu tương lai của khách hàng với các bộ phận chức năng khác






Doanh nghiệp cung cấp tài liệu thông tin liên quan VLXKN cho khách hàng






Khi một điều gì đó quan trọng xảy ra với một khách hàng hoặc thị trường lớn,

cả đơn vị kinh doanh đều biết về điều đó trong thời gian ngắn






Doanh nghiệp phổ biến thông tin về sự hài lòng của khách hàng cho tất cả quản

lý bộ phận thường xuyên






Khả năng phản ứng






Doanh nghiệp tốn rất nhiều thời gian để quyết định cách phản ứng với những

thay đổi về giá của đối thủ cạnh tranh (R)






Vì nhiều lý do khác nhau, chúng tôi có xu hướng bỏ qua những thay đổi về nhu

cầu sản phẩm / dịch vụ của khách hàng (R)






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 294 trang tài liệu này.

Phát triển thị trường vật liệu xây không nung đồng bằng sông Cửu Long - 30

mình để đảm bảo rằng chúng phù hợp với những gì khách hàng mong muốn






Doanh nghiệp không (ít) quan tâm đến những phàn nàn của khách hàng liên

quan đến VLXKN






Năng lực đổi mới của doanh nghiệp






Đổi mới sản phẩm






Doanh nghiệp có cải tiến sản phẩm/dịch vụ hiện có nhiều hơn trước, cung cấp

vào các loại công trình khác nhau so với trước đây






Các công cụ và thiết bị được sử dụng cho các sản phẩm sản xuất tại doanh

nghiệp hiện đại hơn






Tác động từ việc thường xuyên nổ lực đào tạo đội ngũ công nhân viên trong cải

tiến sản phẩm VLXKN






Đổi mới quy trình






Doanh nghiệp đã thay đổi cách thức sản xuất/kinh doanh so với trước đây






Doanh nghiệp sản xuất nhanh hơn trước nhờ áp dụng thêm công cụ, kỹ thuật

mới






Chi phí của quá trình sản xuất tại doanh nghiệp được kiểm soát hơn, tiết kiệm

hơn nhờ vào loại bỏ các hoạt động, công đoạn không cần thiết






Doanh nghiệp lưu giữ hồ sơ mua vật liệu sản xuất đến khi hoàn thành sản xuất

và giao sản phẩm cho khách hàng






Doanh nghiệp đã thay đổi cách thức sản xuất/kinh doanh so với trước đây






Đổi mới marketing






Có sự thay đổi về cách đóng kiện, thiết kế sản phẩm, giá cả VLXKN làm tăng

doanh số bán hàng của doanh nghiệp






Khi giới thiệu VLXKN cho khách hàng mới, doanh nghiệp có đưa ra hình ảnh

các công trình đã sử dụng VLXKN của DN và dùng cho mục đích khác






Có phương pháp mới trong tiếp thị sản phẩm của doanh nghiệp






Hỗ trợ của chính phủ

Để tăng đổi mới trong sản xuất và sử dụng VLXKN, chính quyền trung ương, địa phương và các cơ quan khác của họ đã:






Thực hiện những chính sách và chương trình bắt buộc và khuyến khích sử dụng

VLXKN






Đã cung cấp cho doanh nghiệp thông tin và hỗ trợ công nghệ cần thiết






Đã hỗ trợ doanh nghiệp nhập khẩu công nghệ, sản xuất và các thiết bị khác khi

cần






Đã hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài chính






Phát triển thị trường VLXKN trong 3 năm gần đây






Cảm nhận chất lượng sản phẩm VLXKN của doanh nghiệp anh/ chị tốt hơn đối

thủ cạnh tranh






Khách hàng tin cậy vào chất lượng VLXKN của doanh nghiệp anh/chị






Công ty giữ chân khách hàng hiện tại tốt trong ba năm qua






Công ty có tăng lượng khách hàng mới trong ba năm qua






Uy tín của công ty tăng lên trong ba năm qua






Tăng trưởng thị phần tốt hơn của công ty trong ba năm qua






Doanh nghiệp định kỳ xem xét các nỗ lực phát triển sản phẩm / dịch vụ của


Chân thành cảm ơn Quý Anh/Chị!

PHỤ LỤC 6

KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ANPHA

Nghiên cứu Sơ bộ 50 doanh nghiệp

1. Tạo thông tin thị trường

Thang đo biến Tạo thông tin thị trường có hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể là 0,591

< 0,6. Tương quan biến tổng của hai chỉ số MIG3 và MIG5r nhỏ hơn 0,3 nên cần phải loại ra khỏi khái niệm.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha


N of Items

0,591

5

Item Statistics



Mean


Std.

Deviation


N

MIG1

3,80

0,495

50

MIG2

3,96

0,493

50

MIG3

3,26

0,853

50

MIG4

4,04

0,605

50

MIG5r

4,58

0,575

50

Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if

Item Deleted


Corrected Item-Total

Correlation


Cronbach's Alpha if Item

Deleted

MIG1

15,84

2,627

0,468

0,488

MIG2

15,68

2,589

0,498

0,475

MIG3

16,38

2,444

0,169

0,687

MIG4

15,60

2,327

0,504

0,448

MIG5r

15,06

2,792

0,261

0,578


Sau khi lần lượt loại bỏ hai chỉ báo MIG3 và MIG5, hệ số Cronbach’s Alpha là 0,770. Tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Kết quả như sau:


Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

0,770

3



Mean

Std.

Deviation


N

MIG1

3,80

0,495

50

MIG2

3,96

0,493

50

MIG4

4,04

0,605

50

Item Statistics


Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted

Corrected

Item-Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item Deleted

MIG1

8,00

0,898

0,653

0,644

MIG2

7,84

0,872

0,695

0,599

MIG4

7,76

0,839

0,497

0,837

2. Phổ biến thông tin thị trường (MID)

Thang đo biến phổ biến thông tin thị trường có hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể là 0,681 lớn hơn 0,6. Tương quan biến tổng có MD4 là 0,271 nhỏ hơn 0,3 nên loại ra khỏi khái niệm.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

0,681

5


Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

MID1

15.50

2.541

0,462

0,624

MID2

15.44

2.251

0,656

0,543

MID3

16.62

2.567

0,353

0,664

MID4

16.30

2.255

0,271

0,746

MID5

15.42

2.330

0,584

0,573


Sau khi loại bỏ hai chỉ báo MID4 và MID3, hệ số Cronbach’s Alpha là 0,854. Tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Kết quả như sau:

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha


N of Items

0,854

3

Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

MID1

8.78

0,828

0,691

0,828

MID2

8.72

0,736

0,792

0,732

MID5

8.70

0,786

0,698

0,823



3. Khả năng phản ứng thông tin thị trường

Thang đo biến Khả năng phản ứng thông tin thị trường có hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể là 0,833 > 0,6. Các tương quan biến tổng của các chỉ báo đều lớn hơn 0,3 nên giữ lại trong khái niệm.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

0,833

4


Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

RMI1R

12.78

1.726

0,722

0,762

RMI2R

12.84

1.811

0,701

0,773

RMI3R

12.92

1.871

0,663

0,790

RMI4

12.70

1.847

0,574

0,831


4. Năng lực đổi mới sản phẩm

Thang đo biến Năng lực đổi mới sản phẩm có hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể là 0,856

> 0,6. Tương quan biến tổng của các chỉ báo trong thang đo đều hơn 0,3 nên không loại chỉ báo nào ra khỏi khái niệm.


Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

0,856

3

Item Statistics



Mean

Std.

Deviation


N

PUI1

3,82

,661

50

PUI2

3,90

,735

50

PUI3

3,58

,731

50

Item-Total Statistics

Scale Mean

if Item Deleted

Scale

Variance if Item Deleted

Corrected

Item-Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item Deleted

PUI1

7,48

1,724

0,784

0,753

PUI2

7,40

1,633

0,717

0,811

PUI3

7,72

1,675

0,693

0,833


Scale Statistics


Mean

Varianc e

Std.

Deviation

N of Items

11,30

3,520

1,876

3

5. Năng lực đổi mới quy trình

Thang đo biến Năng lực đổi mới quy trình có hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể là 0,795 > 0,6. Tương quan biến tổng của các chỉ báo trong thang đo đều hơn 0,3 nên không loại chỉ báo nào ra khỏi khái niệm.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

0,795

4

Item Statistics


Mean

Std. Deviation

N

PSI1

4,14

0,351

50

PSI2

4,08

0,274

50

PSI3

4,20

0,452

50

PSI4

4,04

0,402

50

Item-Total Statistics


Scale Mean if Item

Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation


Cronbach's Alpha if Item Deleted

PSI1

12,32

0,916

0,533

0,778

PSI2

12,38

0,934

0,730

0,716

PSI3

12,26

0,727

0,604

0,758

PSI4

12,42

0,779

0,642

0,726

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

16,46

1,396

1,182

4

6. Năng lực đổi mới marketing

Thang đo biến Năng lực đổi mới marketing có hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể là 0,762 > 0,6. Tương quan biến tổng của các chỉ báo trong thang đo đều hơn 0,3 nên không loại chỉ báo nào ra khỏi khái niệm.


Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

3

Xem tất cả 294 trang.

Ngày đăng: 16/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí