Nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu | Phương pháp nghiên cứu | Kết quả nghiên cứu | Khoảng trống | Kế thừa, tính mới | |
Cai và cộng sự (2015). | Xem xét ảnh hưởng điều tiết của chính sách hỗ trợ kinh doanh đến mối quan hệ giữa MO và đổi mới | Khảo sát 248 công ty liên doanh mới ở các thành phố ở Đông Nam và Đông Bắc Trung Quốc. Phân tích Cronbach alpha, EFA, hồi quy phân cấp | Hỗ trợ chính sách chính phủ tác động tích cực đến mối quan hệ giữa MO và đổi mới | GS tác động MO và IC; Phát triển GS tác động hỗ trợ MO và IC trong kênh tiêu thụ | |
Shu và cộng sự (2015) | Hỗ trợ của chính phủ - đổi mới | Khảo sát giám đốc cấp cao và cấp trung các doanh nghiệp tại 10 tỉnh thành Trung Quốc. Phân tích EFA, Cronbach alpha, phân tích hồi quy thứ bậc, SEM | Hỗ trợ của chính phủ tác động tích cực, trực tiếp đến đổi mới quy trình; nhưng ảnh hưởng tiêu cực đến đổi mới sản phẩm | Kế thừa thang đo GS, GS-IC | |
Shu và cộng sự (2016). | Hỗ trợ của chính phủ - Đổi mới | Phỏng vấn sâu 20 nhà quản trị cấp cao và cấp trung (10 công ty sản xuất ở Trung Quốc). Điều tra trực tiếp cả giám đốc doanh nghiệp và quản lý cấp trung ở 303. Phân tích EFA, SEM | sự hỗ trợ của chính phủ với tư cách là một lợi ích thể chế chính thức làm trung gian giúp tác dụng của mạnh quản lý xanh đối với đổi mới sản phẩm | Kế thừa sử dụng thang đo và kết quả nghiên cứu, ứng dụng sang ngành xâydựng | |
Du & Li (2019) | Hỗ chính của phủ từ phía cung đối với sự đổi mới và phát triển của các doanh nghiệp | Khảo sát các doanh nghiệp năng lượng tại Trung Quốc. Phân tích hồi qui đa biến | Hỗ trợ của chính phủ tác động tích cực đối với những doanh nghiệp có năng lực đổi mới | Hỗ trợ của chính phủ - năng lực đổi mới |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển thị trường vật liệu xây không nung đồng bằng sông Cửu Long - 23
- Phát triển thị trường vật liệu xây không nung đồng bằng sông Cửu Long - 24
- Phát triển thị trường vật liệu xây không nung đồng bằng sông Cửu Long - 25
- Định Hướng Thị Trường Của Nhà Sản Xuất Và Khách Hàng Doanh Nghiệp Của Nhà Sản Xuất
- 3 Ý Kiến Về Sự Phù Hợp Của Thang Đo
- Thang Đo Định Hướng Thị Trường Sau Phỏng Vấn Lần Thứ Nhất
Xem toàn bộ 294 trang tài liệu này.
Nghiên cứu
Nguồn. Tổng hợp của tác giả
Vấn đề nghiên cứu | Phương pháp nghiên cứu | Kết quả nghiên cứu | Khe hở nghiên cứu | Kế thừa, tính mới | |
Nghiên cứu liên quan đến định hướng thị trường (market orientation –MO) sử dụng định hướng thị trường ở nội bộ doanh nghiệp | |||||
Kohli và Jaworski (1990) | Kohli và Jaworski đề xuất ra thang đo MO, sử dụng lý thuyết dựa vào nguồn lực | Nghiên cứu khám phá bằng khảo sát câu hỏi qua 2 giai đoạn (230 và 229) các công ty ở nhiều ngành khác nhau tại Hoa Kỳ. Phân tích khám phá bằng phần mềm LISREL | 32 biến quan sát của MO được khẳng định | Kế thừa thang đo |
Vấn đề nghiên cứu | Phương pháp nghiên cứu | Kết quả nghiên cứu | Khe hở nghiên cứu | Kế thừa, tính mới | |
Simpson và cộng sự (1999) | Xác định MO của công ty với nhận thức của đối tác kênh tiêu thụ về MO của công ty | Khảo sát 179 cặp bảng câu hỏi (nhà cung cấp – nhà phân phối là đối tác tiêu thụ. Phân tích EFA, Cronbach alpha, phân tích tương quan, phân tích hồi quy | MO của nhà phân phối có ý nghĩa thống kê tương quan cảm nhận nhà phần phối định hướng thị trường của nhà cung cấp nhưng ngược lại không có ý nghĩa thống kê | Kế thừa quan điểm MO của nhà phân phối cảm nhận nhà phần phối định hướng thị trường từ đối tác | |
Hariss (2002) | MO – Khả năng sinh lời, tăng trưởng và kết quả doanh nghiệp chung | Khảo sát nhà quản lý cấp cao của 123 công ty tại Anh quốc. Phân tích độ tin cậy, phân tích tương quan | MO có ý nghĩa tương quan với khả năng sinh lời, tăng trưởng và kết quả doanh nghiệp chung | Kế thừa MO có tác động tích cực đến chỉ tiêu thị trường | |
N. A. Morgan và cộng sự (2009) | Xem xét việc thúc đẩy kết quả hoạt động tốt hơn khi doanh nghiệp có nguồn lực gồm MO và năng lực marketing | lý thuyết dựa vào nguồn lực và lý thuyết năng lực động Khảo sát 230 giám đốc marketing của các công ty đa ngành tại Hoa Kỳ, phân tích SEM, CFA | MO tác động trực tiếp với ROA, nhưng không có ý nghĩa với kết quả DN cảm nhận chủ quan (khối lượng bán hàng, thị trường) | Kế thừa MO có tác động tích cực đến chỉ tiêu thị trường | |
Langerak (2003) | Khám phá MO tác động đến lợi thế định vị thông qua loại chiến lược thúc đẩy kết quả hoạt động doanh nghiệp | Lý thuyết dựa vào nguồn lực, Khảo sát 122 giám đốc doanh nghiệp các ngành sản xuất công nghiệp tại Hà Lan, phân tích CFA bằng LISREL | MO có tác động tích cực đếntTăng trưởng khối lượng bán, khả năng sinh lời, thành công sản phẩm mới, thị phần, ROI | Kế thừa MO có tác động tích cực đến chỉ tiêu thị trường | |
Kaynak và Kara (2004) | So sánh tác động MO công nghiệp và tiêu dùng đối với kết quả hoạt động doanh nghiệp | Lý thuyết dựa vào nguồn lực, khảo sát nhà quản lý điều hành tại 179 doanh nghiệp ở nhiều ngành khác nhau tại Bắc Kinh, Trung Quốc thông qua bảng câu hỏi, phân tích CFA | Kết quả doanh nghiệp về tài chính | Chỉ xem xét tác động của MO đối với kết quả hoạt động doanh ở vùng phát triển nhất tại 1 quốc gia | MO có tác động tích cực đến kết quả hoạt động DN |
Hooley và cộng sự (2005). | MO và kết quả hoạt động doanh nghiệp trong ngành dịch vụ | RBT, khảo sát qua email 485 giám đốc marketing các công ty kinh doanh sản phẩm tiêu dùng, dịch vụ ở các công ty tại | MO có tác động tích cực đến Sự hài lòng khách hàng; Kết quả thị trường: khối lượng bán hàng, thị phần; kết quả tài chính: tỷ | Chỉ xem trong ngành dich vụ | MO có tác động tích cực đến sự hài lòng khách hàng, kết |
Nghiên cứu trước đây
Vấn đề nghiên cứu | Phương pháp nghiên cứu | Kết quả nghiên cứu | Khe hở nghiên cứu | Kế thừa, tính mới | |
Anh quốc, phân tích CFA bằng LISREL | suất lợi nhuận, ROI | quả hoạt động DN | |||
Krica và cộng sự ( 2005) | MO và đổi mới, kết quả hoạt động doanh nghiệp giữa ngành sản xuất và dịch vụ | lý thuyết dựa vào nguồn lực, sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp (Meta- analysis) các nghiên cứu ở các ngành sản xuất và dịch vụ để phân tích MO, phân tích hồi quy đa biến phân tích tác động của MO và các biến trung gian đến kết quả hoạt động | Tác động tích cực của MO trực tiếp đến kết quả doanh nghiệp (Lợi nhuận, doanh thu), và tác động tích cực gián tiếp thông qua đổi mới, Lòng trung thành khách hàng, Chất lượng | Tập trung nội bộ doanh nghiệp, phương pháp phân tích tổng hợp | Mối quan hệ MO – hoạt động đổi mới đến kết quả doanh nghiệp |
Menguc và Auh (2006) | Xem xét khả năng đổi mới có tạo ra văn hóa định hướng thị trường, là nguồn lực thúc đẩy kết quả hoạt động tốt hơn | lý thuyết dựa vào nguồn lực, khảo sát 242 CEO của doanh nghiệp lớn ở nhiều ngành sản xuất khác nhau tại Úc, phân tích SEM, CFA bằng LISREL | Tính đổi mới là trung gian, tác động tích cực đến cảm nhận ROA, tăng khối lượng bán hàng, tăng thị phần, tốc độ tăng lợi nhuận | Đổi mới là trung gian giữa MO và kết quả thị trường | |
Snoj và cộng sự (2007) | Xem xét các nguồn lực MO, sự đổi mới và danh tiếng cũng như tác động của chúng đối với hoạt động thị trường và hoạt động tài chính | lý thuyết dựa vào nguồn lực, Khảo sát 759 thành viên trong quản lý cấp cao doanh nghiệp/giám đốc marketing DN nhỏ trở lên ở nhiều ngành tại Slovenia, phân tích SEM bằng LISREL | Nguồn lực đổi mới và nguồn lực danh tiếng tác động tích cực đến cảm nhận về kết quả thị trường ( Lòng trung thành của khách hàng, Thị phần, khối lượng bán hàng) Cảm nhận về kết quả tài chính | Chưa xem xét năng lực đổi mới trong mối qua hệ đề xuất | Áp dụng MO trong DN nhỏ, MO và Kết quả phát triển thị trường |
Kumar và cộng sự (2011) | Xem xét tác động MO đến hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn | Khảo sát lãnh đạo cấp cao trong doanh nghiệp 3 lần tại 261 công ty của các công ty nhiều ngành tại Hoa Kỳ về MO trong 9 năm, phương pháp phân tích hồi quy | MO tác động tích cực đến thu nhập ròng, Doanh số bán hàng, cảm nhận về thu nhập ròng, cảm nhận về tăng khối lượng bán hàng | ||
Beck và cộng sự (2011) | MO – đổi mới | Khảo sát trực tiếp giám đốc điều hành 154 doanh nghiệp vừa và nhỏ Bỉ và Hà Lan. Phân tích dữ liệu thực hiện Cronbach alpha, | mối quan hệ tích cực giữa MO và đổi mới được duy trì trong mô hình công ty gia đình | MO – đổi mới trong công ty nhỏ |
Nghiên cứu trước đây
Vấn đề nghiên cứu | Phương pháp nghiên cứu | Kết quả nghiên cứu | Khe hở nghiên cứu | Kế thừa, tính mới | |
phân tích hồi quy đa biến | |||||
Nghiên cứu liên quan đến định hướng thị trường (market orientation –MO) Sử dụng định hướng thị trường trong mối quan hệ đối tác kênh tiêu thụ | |||||
Siguaw và cộng sự (1998) | MO của nhà cung cấp đối với MO của nhà phân phối đến sự thỏa mãn, kết quả tài chính của doanh nghiệp | Lý thuyết bên có liên quan, lý thuyết dựa vào nguồn lực, Khảo sát qua email 358 bảng câu hỏi theo kênh phân phối: 179 cặp nhà phân phối + nhà cung ứng đa ngành tại Mỹ. Gộp dữ liệu của hai đối tượng thành một bộ dữ liệu, phân tích CFA bằng Lisrel | MO của nhà cung cấp tác động tích cực MO của nhà phân phối, Sự hài lòng của nhà phân phối, Kết quả tài chính cảm nhận của nhà phân phối (dòng tiền, ROS | Kế thừa tích hợp các lý thuyết, xem xét mối quan hệ trong kênh, cách gộp dữ liệu | |
Baker và cộng sự. (1999) | Nhận thức của nhà cung cấp về MO của người bán lại đối với nhận thức của nhà cung cấp về các yếu tố trong quan hệ tiêu thụ | Lý thuyết marketing mối quan hệ, Khảo sát 380 người quản lý cấp cao của nhà cung cấp của đại lý (nhà bán lại) sản phẩm, CFA bằng Lisrel | MO của nhà cung cấp (+) Hài lòng (+) Cam kết | ||
Langerak (2001) | Xem xét tác động của MO của nhà sản xuất đối với hành vi của người bán hàng và người mua, cũng như ảnh hưởng gián tiếp của các mối quan hệ này đối với hoạt động tài chính của nhà sản xuất | Lý thuyết các bên có liên quan, dựa vào nguồn lực, mối quan hệ kênh tiêu thụ; Khảo sát 331 bảng câu hỏi nhà quản lý điều hành các công ty ngành công nghiệp thiết bị máy móc, dụng cụ tại Hà Lan với tỷ lệ tương ứng khảo sát 116 khách hàng, 111 Nhà sản xuất và 104 nhà cung cấp, gộp dữ liệu và phân tích | tác động MO nhà sản xuất đối với hành vi của người bán hàng và người mua; tác động kết quả tài chính của nhà sản xuất (Sản lượng bán hàng, tỷ lệ tăng trưởng bán hàng, Dòng tiền, biên lợi nhuận gộp, lợi nhuận ròng từ hoạt động) | Chỉ lấy dữ liệu 1 nhà sản xuất:1nhà cung cấp: 1khách hàng | Kế thừa dữ liệu gộp nhà sản xuất – nhà cung cấp – khách hàng, xem xét MO trong kênh |
Nghiên cứu trước đây
Vấn đề nghiên cứu | Phương pháp nghiên cứu | Kết quả nghiên cứu | Khe hở nghiên cứu | Kế thừa, tính mới | |
Min và cộng sự (2007) | Vai trò của MO trong mối quan hệ bên ngoài doanh nghiệp gồ khách hàng, nhà phân phối, nhà cung cấp | Khảo sát ngẫu nhiên 442 mẫu từ các DN ở nhiều ngành và phỏng vấn sâu 28 giám đốc điều hành ở 20 DN. Phân tích mối quan hệ bằng phân tích SEM bằng SPSS-AMOS | MO của khách hàng, nhà phần phối tác động đến tính kịp thời, Khả năng sinh lời, Sự tăng trưởng | ||
Elg (2002) | Xác định tầm quan trọng việc nhận biết MO trong kết nối tiêu thụ sản phẩm, liên doanh nghiệp | MO liên doanh nghiệp, sử dụng thang đo của Kohli and Jaworski (1990), và quan điểm ứng dụng MO của Siguaw, Simpson and Baker (1998) trong kết nối kênh tiêu thụ | MO giữa các công ty ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của mạng lưới phân phối | ||
Sanzo và cộng sự (2003) | MO của công ty và mức độ hài lòng của khách hàng đối với nhà cung cấp chính nhằm đẩy mạnh mối quan hệ với khách hàng của nhà cung cấp | Phỏng vấn 174 giám đốc công ty ngành chế biến thực phẩm, hóa chất, kim loại và máy móc tại Tây Ban Nha là nhà cung ứng qua mối quan hệ của công ty mua, CFA bằng Lisrel | MO của công ty tác động tích cực đến sự hài lòng của người mua đối với nhà cung cấp | ||
Zhao và Cavusgil (2006) | Xem xét tác động của MO của nhà cung cấp đối với lòng tin của nhà sản xuất, ảnh hưởng đến định hướng lâu dài của nhà sản xuất đối với nhà cung cấp | Khảo sát 378 phiếu khảo sát (189 cặp nhà sản xuất và nhà cung cấp nhiều ngành khác nhau ở các công ty Mỹ), gộp lại thành một bộ dữ liệu, phân tích mô hình phương trình cấu trúc (SEM) bằng Lisrel | MO của nhà cung cấp đối với lòng tin của nhà sản xuất tác động định hướng lâu dài của nhà sản xuất đối với nhà cung cấp |
Nghiên cứu trước đây
Vấn đề nghiên cứu | Phương pháp nghiên cứu | Kết quả nghiên cứu | Khe hở nghiên cứu | Kế thừa, tính mới | |
Chung và cộng sự (2009) | kiểm tra định hướng thị trường nhà bán lẻ, thông tin thị trường nhà cung cấp, kết quả hoạt động của nhà cung cấp và sự hài lòng về kinh tế và xã hội của nhà bán lẻ đối với sản phẩm mới | Khảo sát 99 cặp nhà bán lẻ và nhà sản xuất, ghép 2 bộ dữ liệu thành một bộ, phân tích SEM. Bối cảnh thực nghiệm đa ngành tại 25 tỉnh thành tại Thượng Hải và Bắc Kinh, Trung Quốc | (+) Thu thập thông tin thị trường của nhà cung cấp (+) Kết quả hoạt động của nhà cung cấp (+) Sự hài lòng về kinh tế của nhà bán lẻ (+) Sự hài lòng về xã hội của nhà bán lẻ | ||
Kibbleng và cộng sự (2013) | Xem xét có hay không và cách thức các công ty đầu mối và nhà cung cấp hướng đến cùng một thị trường khách hàng, có thể tạo ra sự đổi mới trong chuỗi cung ứng của họ và mang lại giá trị cho khách hàng chung của họ hay không. | Khảo sát theo mối quan hệ một nhà cung cấp, một công ty đầu mối và một khách hàng với 3 bảng câu hỏi riêng lẻ (88*3 = 263 bảng câu hỏi), được gộp lại thành một bộ dữ liệu, phân tích EFA bằng SAS và CFA bằng Lisrel. Nghiên cứu khảo sát nhiều ngành tại Hà Lan | Định hướng người dùng cuối của nhà cung cấp (không có ý nghĩa thống kê), tác động tích cực đến đổi mới sáng tạo của nhà cung cấp, đổi mới sáng tạo của công ty đầu mối, sự hài lòng của khách hàng cuối cùng | ||
Gligor và cộng sự (2019) | Xem xét tác động định hướng thị trường của nhà cung cấp đến ROA của công ty đầu mối trong môi trường bất định | Khảo sát quản lý của 482 các công ty Canada và Hoa Kỳ có niêm yết Dunn và Bradstreet (241 cặp công ty đầu mối – nhà cung cấp), phân tích CFA | định hướng thị trường của nhà sản xuất tác động tích cực đến định hướng thị trường của nhà cung cấp, tác động tích cực đến ROA của công ty đầu mối | ||
Nghiên cứu liên quan định hướng thị trường, năng lực đổi mới (innovation capacibility –IC) và phát triển thị trường | |||||
Harrison và Hart (1987) | Khám phá mối quan hệ đổi mới sản phẩm và quy trình (kỹ thuật) đến kết quả doanh nghiệp và | Sử dụng cả định lượng và định tính. Điều tra bằng bảng câu hỏi gửi qua bưu điện 102 công ty nhỏ tại Bắc Ailen gồm cả | Chỉ có cải tiến sản phẩm mới liên quan đến hiệu quả hoạt động của công ty nhỏ (phần trăm thay đổi trong | Bảng câu hỏi đơn giản (có /không), phân tích bảng | Tác động tích cực của đổi mới đến phát triển thị trường |
Nghiên cứu trước đây
Vấn đề nghiên cứu | Phương pháp nghiên cứu | Kết quả nghiên cứu | Khe hở nghiên cứu | Kế thừa, tính mới | |
phát triển thị trường xuất khẩu | sản xuất và dịch vụ. Chọn một số công ty, phỏng vấn sâu chủ doanh nghiệp hoặc giám đốc để tìm hiểu chi tiết. Nghiên cứu sử dụng câu hỏi có / không qua, phân tích mô tả và so sánh để phân tích mối quan hệ | doanh thu trong 5 năm gần nhất). Có ý nghĩa trong mối quan hệ giữa hành vi đổi mới sản phẩm với hiệu quả bán hàng và phát triển thị trường ngoài Bắc Ailen | chéo, chỉ xem xét thị trường xuất khẩu | ||
Atuahene-Gina (1996) | Xem xét mối quan hệ giữa MO và hoạt động và kết quả phát triển sản phẩm mới | Phỏng vấn sâu giám đốc marketing trong nhóm các công ty Dun & Bradstreet, kiểm tra 3 lần bảng câu hỏi bằng cách phỏng vấn sâu và riêng biệt lần 1(3 giám đốc marketing ở 3 công ty sản xuất và dịch vụ), lần 2 (11 các giám đốc marketing, R&R, giám đốc sản mới mới), lần 3 (6 CEO) Khảo sát 275 công ty Úc, phân tích mô tả, phân tích độ tin cậy anpha và hồi quy đa biến | MO là nhân tố quan trọng đạt sự thành công sản phẩm mới, phụ thuộc vào đổi mới liên tục hay đổi mới căn bản. MO tác động tích cực cho hoạt động kết quả phát triển thị trường sản phẩm mới và hiệu quả sản phẩm mới | Nghiên cứu tập trung khảo sát trong phạm vi từng dự án trong công ty, đa ngành bao gồm cả ngành dịch vụ và ngành sản xuất | Tác động của MO tích cực và trực tiếp đến thành công sản phẩm mới, kết quả phát triển thị trường sản phẩm mới |
Gatignon và Xuereb (1997) | Định hướng chiến lược (thị trường) – đổi mới | Phỏng vấn thử một vài giám đốc marketing để điều chỉnh từ ngữ trong bảng câu hỏi. Khảo sát giám đốc marketing tại 393, kiểm định Chi- square các phương trình | Định hướng khách hàng / thị trường tác động tích cực đến hiệu quả thị trường của đổi mới, không có ý nghĩa thống kê với đặc điểm đổi mới | ||
Hurley và Hult (1998) | Xem xét tác động của định hướng thị trường, văn hóa đổi mới, năng lực đổi mới và kết quả tổ chức phi lợi nhuận | Khảo sát nhân viên của 10 tổ chức phi lợi nhuận tại Mỹ, phân tích mô tả, phân tích tương quan và hồi quy đa biến bằng phần mềm Lisrel | Tác động trực tiếp và tích cực của định hướng thị trường đến năng lực đổi mới, tác động tích cực đến kết quả hoạt động của tổ chức | Các chỉ báo của biến MO và các biến khác trong mô hình đề xuất chưa được kiểm định thực |
Nghiên cứu trước đây
Vấn đề nghiên cứu | Phương pháp nghiên cứu | Kết quả nghiên cứu | Khe hở nghiên cứu | Kế thừa, tính mới | |
nghiệm, dữ liệu nghiên cứu trong phạm vi thuộc các tổ chức phi lợi nhuận | |||||
Han và cộng sự (1998) | Kiểm tra mối quan hệ giữa MO -Đổi mới (kỹ thuật và hành chính) – Kết quả hoạt động | Khảo sát ngẫu nhiên quản lý vị trí marketing 134 ngân hàng tại Hong Kong. Sử dụng phân tích nhân tố với vòng quay Varimax, phân tích mô hình hồi quy đơn giản (phân tích bình phương nhỏ nhất ba giai đoạn) | MO không có tác động đến kết quả hoạt động (tăng trưởng thu nhập ròng và ROA); Đổi mới (kỹ thuật và hành chính) đều tác động tích cực đến thu nhập ròng và ROA, MO tác động tích cực đến Đổi mới (kỹ thuật và hành chính) | MO không có tác động đến kết quả hoạt động; Chỉ xem xét ngành dịch vụ, chưa sử dụng các loại đổi mới trong ngành sản xuất | |
Damanpour và Gopalakrishnan (2001) | Nghiên cứu qua ba giai đoạn bằng cả phương pháp định tính và định lượng. (1) Lượt khảo các dạng thực hiện đổi mới trong 10 năm (1982-1993), chọn 40 hoạt động đổi mới liên quan (2) Lấy 11 chuyên gia liên quan ngành ngân hàng đến 40 loại đổi mới đó (3) Khảo sát nhà quản lý cấp cao của 101 ngân hàng thương mại tại Mỹ về tốc độ và tỷ lệ áp dụng các loại đổi mới và cảm nhận hiệu quả doanh nghiệp | đổi mới sản phẩm được áp dụng nhiều hơn và tốc độ lớn hơn so với đổi mới quy trình; việc áp dụng các đổi mới sản phẩm có liên quan tích cực với việc áp dụng các đổi mới quy trình; | áp dụng xem xét đổi mới sản phẩm, quy trình ở đơn ngành (dịch vụ ngân hàng) nên cần xem xét ở bối cảnh khác | ||
Damanpour và cộng sự (2009) | Xét mối quan hệ giữa các loại đổi mới đối với kết quả hoạt động của tổ chức | Sử dụng dữ liệu thứ cấp và sơ cấp qua thu thập 428 tổ chức dịch vụ công tại Anh quốc trong 4 năm từ 2001 đến 2004. Phân | Có tác động tiêu cực các loại đổi mới đến kết quả tổ chức | Sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính, chưa thực hiện |