LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, số liệu, tư liệu trong luận án được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp của cá nhân bảo đảm tính khách quan và trung thực.
Tác giả
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển thị trường tiền tệ ở Việt Nam sau khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới - 2
- Phát triển thị trường tiền tệ ở Việt Nam sau khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới - 3
- N. Gregory Mankiw, Giáo Trình Kinh Tế Vĩ Mô, Nxb Tk, Hà Nội Năm 2000.
Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ SAU KHI GIA NHẬP WTO 19
1.1. Tổng quan về tiền tệ và thị trường tiền tệ 19
1.1.1. Lý luận chung về tiền tệ 19
1.2. Nội dung phát triển thị trường tiền tệ sau khi gia nhập WTO 47
1.2.2. Các điều kiện để phát triển thị trường tiền tệ sau gia nhập WTO 55
1.2.3.Sự cần thiết phải phát triển TTTT sau khi gia nhập WTO 59
1.3. Kinh nghiệm phát triển thị trường tiền tệ của một số quốc gia sau khi gia nhập WTO và bài học cho Việt Nam 61
1.3.1.Kinh nghiệm phát triển TTTT của một số quốc gia sau khi gia nhập WTO ... 61
1.3.2. Bài học kinh nghiệm vận dụng đối với Việt Nam 74
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM 78
2.1. Khái quát chung về sự phát triển của thị trường tiền tệ ở Việt Nam 78
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 78
2.1.2- Những cam kết về lĩnh vực tiền tệ khi gia nhập WTO 80
2.1.3. Hiện trạng của các thị trường bộ phận trong mô hình thị trường tiền tệ Việt Nam 81
2.2. Đánh giá chung về thực trạng phát triển thị trường tiền tệ ở Việt Nam theo tiêu chí cấu trúc thị trường giai đoạn sau khi gia nhập WTO 123
2.2.1. Về hàng hóa (công cụ) tham gia vào thị trường 124
2.2.2. Về các chủ thể tham gia cung cầu trên thị trường 126
2.2.3. Về hệ thống thị trường 130
2.2.4. Về cơ chế hoạt động của thị trường 135
2.2.5. Về cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin 140
2.3. Đánh giá tổng quát về nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế trong phát triển thị trường tiền tệ ở Việt Nam 141
2.3.1. Nguyên nhân của những thành tựu 142
2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế 143
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM SAU KHI GIA NHẬP WTO 148
3.1. Quan điểm và định hướng phát triển thị trường tiền tệ ở Việt Nam sau khi gia nhập WTO 148
3.1.1. Những căn cứ đề xuất quan điểm và định hướng phát triển TTTT ở Việt Nam sau khi gia nhập WTO 148
3.1.2.Quan điểm, định hướng và điều kiện phát triển thị trường tiền tệ ở Việt Nam sau khi gia nhập WTO 162
3.2. Giải pháp phát triển TTTT ở Việt Nam sau khi gia nhập WTO 177
3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến phát triển và nâng cao chất lượng nguồn cung trên thị trường tiền tệ 177
3.2.2. Nhóm giải pháp thúc đẩy cầu trên thị trường tiền tệ 188
3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến hoàn thiện cơ chế hoạt động của thị trường tiền tệ 193
3.2.4. Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của TTTT 204
3.2.5. Tăng cường năng lực của hệ thống giám sát tài chính quốc gia 205
3.3. Một số kiến nghị để phát triển TTTT ở Việt Nam sau khi gia nhập WTO 208
3.3.1. Đối với Chính phủ 208
3.3.2. Đối với Bộ tài chính 209
3.3.3. Đối với các thành viên thị trường, bao gồm cả các hiệp hội 210
3.3.4. Kiến nghị với các Bộ, Ngành liên quan về hệ thống quản lý, giám sát thị trường 210
KẾT LUẬN 214
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC
Danh mục các chữ viết tắt trong luận án
ASEAN BTC CFETS CNH DNNN DN DTBB GTCG GDP
Hiệp hội các nước Đông Nam á Bộ tài chính
Trung tâm giao dịch ngoại hối Trung Quốc Công nghiệp hóa
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp Dự trữ bắt buộc Giấy tờ có giá
Tổng sản phẩm trong nước
HKEx Sở Giao dịch chứng khoán Hồng Kông
HĐH Hiện đại hóa
HTX Hợp tác x1
NHCSXH Ngân hàng Chính sách x1 hội
NHCT Ngân hàng TMCP Công thương
NHĐT&PT Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNT Ngân hàng TMCP Ngoại thương
NHN0&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHTM NHTƯ NHTƯNB NHNDTQ NVTTM LNH
LS TTLNH TTTT
TCTD TPCP TTGDCK SXKD
Ngân hàng Thương mại Ngân hàng Trung ương
Ngân hàng Trung ương Nhật bản Ngân hàng nhân dân Trung Quốc Nghiệp vụ thị trường mở
Liên ngân hàng Lãi suất
Thị trường liên ngân hàng Thị trường tiền tệ
Tổ chức Tín dụng Trái phiếu Chính phủ
Trung tâm giao dịch chứng khoán Sản xuất kinh doanh
UBND ủy ban nhân dân
USD UBGSTCQG
Đồng đô la Mỹ
Uỷ ban giám sát tài chính quốc gia
VND Đồng Việt Nam
XHCN X1 hội chủ nghĩa.
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Danh mục bảng:
Bảng 2.1 -Doanh số giao dịch trên TTTT liên ngân hàng 84
Bảng 2.2- Dư nợ cho vay và gửi vốn tại các NHTM 86
Bảng 2.3. Diễn biến doanh số cho vay, gửi tiền bằng VND 86
từ 2007 đến tháng 9 năm 2012 86
Bảng 2.4- Diễn biến huy động vốn, đầu tư gửi tiền, cho vay 93
trên TT liên ngân hàng đến tháng 9 năm 2012 93
Bảng 2.5 - Giao dịch trên thị trường liên ngân hàng 104
Bảng 2.6-Tình hình giao dịch TPCP và TPKB tại 105
Sở giao dịch Chứng khoán và Sở giao dịch NHNN 105
Bảng 2.7 -Kết quả đấu thầu tín phiếu kho bạc năm 2011 107
Và 09 tháng đầu năm 2012 107
Bảng 2.8- Kết quả hoạt động nghiệp vụ thị trường mở 109
Bảng 2.9- Khối lượng giao dịch nghiệp vụ Thị trường mở 112
từ năm 2007 đến tháng 9/2012 112
Bảng 2.10- Vốn huy động của các NHTM Nhà nước 115
Bảng 2.11- Quy mô và thị phần vốn huy động của NHTM Nhà nước 115
Bảng 2.12- Cho vay nền kinh tế của NHTM Nhà nước 117
Bảng 2.13. Thị phần tín dụng của các NHTM (đơn vị %) 118
Bảng 2.14 –Qui mô và thị phần cho vay của NHTM Nhà nước 118
Bảng 2.15- Tỷ trọng tổng tài sản của các NHTM so với toàn hệ thống (%) 119
Bảng 2.16- Thị phần tiền gửi khách hàng của các NHTM (%) 119
Bảng 2.17- Đầu tư của các ngân hàng nước ngoài ở các NHTM Việt Nam 123
Bảng 3.1 –Dự kiến các chỉ số cơ bản của Việt Nam 2012 - 2013 175
Danh mục biểu đồ:
Biểu đồ 2.1- Lãi suất chỉ đạo của NHNN năm 2008 và 2009 87
Nguồn: Các mức lãi suất chỉ đạo của NHNN VN 87
Biểu đồ 2.2- Diễn biến các lãi suất chủ chốt từ đầu năm 2008 (%) 89
Biểu đồ 2.3- Diễn biến lãi suất VNĐ liên ngân hàng 92
Biểu đồ 2.4- Doanh số giao dịch ngoại tệ bình quân tháng năm 2005 – 2012 97
Biểu đổ 2.5- Tỷ giá USD/VND ổn định, lãi suất sẽ giảm thêm 102
Biểu đồ 2.6-Diễn biến giá USD qua các tháng trong năm 2012 103
Biểu đồ 2.7:Tăng trưởng nguồn vốn huy động của NHTM Nhà nước với tăng trưởng kinh tế và chỉ số giá tiêu dùng 116
Biểu đồ 2.8: Tăng trưởng huy động vốn và tăng trưởng tín dụng 117
Nguồn: Báo cáo hàng năm của NHNN 117
Đồ thị 3.1- Tăng trưởng kinh tế (GDP) qua các năm 157
Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc thị trường tài chính 31
Sơ đồ 1.2: Thị trường tiền tệ trong cấu trúc hệ thống của thị trường tài chính 35
Sơ đồ 1.3. Luân chuyển vốn từ cung sang cầu 52
Sơ đồ 1.4: Thị trường tiền tệ của Nhật Bản 64
Sơ đồ 1.5: Thị trường tiền tệ Singapore 68
Sơ đồ 2.1: Mô hình thị trường tiền tệ Việt Nam 83
Sơ đồ 3.1 – Diễn biến chỉ số CPI giai đoạn 2004 -2011 156
Sơ đồ 3.2- Cơ chế điều hành lãi suất 202
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, Việt Nam đã đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Cùng với quá trình hội nhập kinh tế, các giao dịch tài chính tiền tệ ngày càng tăng cả về qui mô cũng như tính đa dạng và phức tạp. Theo lộ trình hội nhập, một sân chơi bình đẳng hơn, có tính cạnh tranh hơn, với những luật chơi vận dụng theo thông lệ quốc tế sẽ được hình thành. Cơ cấu và qui mô các loại hình “trung gian tài chính” - với sự xuất hiện của các định chế tài chính có vốn đầu tư nước ngoài tham gia hoạt động trên thị trường sẽ thay đổi. Hoạt động ngân hàng trở nên sôi động và phức tạp, theo đó, các loại rủi ro tiềm ẩn trong lĩnh vực kinh doanh này sẽ khó được nhận diện.
Đặc biệt, sau khi nước ta gia nhập WTO, nền kinh tế mở cửa dần theo định hướng thị trường và theo các cam kết quốc tế trong đó nổi bật là các cam kết trong Hiệp định Thương mại Song phương Việt Nam – Hoa Kỳ và các cam kết gia nhập WTO. Quá trình mở cửa và hội nhập trong lĩnh vực ngân hàng dần dần hình thành một hệ thống tài chính năng động và hoàn chỉnh hơn. Bên cạnh hệ thống ngân hàng truyền thống, Việt Nam cũng đã xây dựng và phát triển thị trường vốn, bước đầu hình thành thị trường tiền tệ và theo đó đã phát triển một số công cụ phái sinh. Các tổ chức tham gia thị trường cũng đa dạng hơn gồm cả ngân hàng và các định chế tài chính phi ngân hàng. Các NHTM cổ phần phát triển nhanh chóng và lớn mạnh, đồng thời có sự hoạt động ngày càng tích cực hơn của khối ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh. Trong điều kiện thị trường tài chính ngân hàng đã mang tính liên kết toàn cầu và có nhiều biến đổi khó lường, đòi hỏi Việt Nam nhanh chóng phát triển các thị trường, trong đó việc phát triển thị trường tiền tệ sau khi nước ta gia nhập WTO là vấn đề quan trọng và cấp thiết.
Thị trường tiền tệ giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc huy động tiết kiệm, phân bổ các nguồn vốn một cách có hiệu quả, bảo đảm khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội. Trong quá trình đổi mới, thị trường tài chính đã từng bước được hình thành và phát triển. Quan điểm về phát triển thị trường tiền tệ đã được khẳng định tại nhiều văn kiện của Đảng. Khi đề ra đường hướng và chiến lược phát triển kinh tế của nước ta trong giai đoạn hiện nay, Đại hội
lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chỉ rõ: “Tiếp tục hoàn thiện thể chế về tiền tệ, tín dụng và ngoại hối.Từng bước mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong nước và cam kết quốc tế; quản lý thị trường tiền tệ, tín dụng, ngoại hối nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định vĩ mô và góp phần tăng trưởng kinh tế…”.Hiện tại, Chính phủ đang chỉ đạo xây dựng đề án về phát triển và hoàn thiện thị trường vốn và thị trường tiền tệ ở Việt Nam phù hợp với trình độ phát triển hiện nay của nền kinh tế và phù hợp với tình hình chủ động hội nhập kinh tế của nước ta.
Thực vậy, về mặt lý luận, phát triển thị trường tiền tệ là bước tất yếu để hình thành nên cơ cấu và động lực cho sự vận hành của mọi nền kinh tế thị trường. Vì thế, thị trường tiền tệ luôn là mối quan tâm hàng đầu của chiến lược kinh tế ở tất cả các quốc gia trên thế giới. Sự phát triển của thị trường tiền tệ đương nhiên trở thành công cụ lý tưởng cho các công ty hoặc các định chế tài chính cất trữ vốn dư thừa ngắn hạn để sử dụng khi cần đến. Đồng thời, thị trường tiền tệ lại cung cấp nguồn vốn có chi phí thấp cho Chính phủ, cho các công ty và các tổ chức trung gian khi họ cần huy động vốn ngắn hạn. Và có thể nói, hầu hết các quỹ đầu tư và các trung gian tài chính đều muốn nắm giữ một lượng chứng khoán nhất định trên thị trường tiền tệ, nhằm đáp ứng các nhu cầu đầu tư hoặc nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Đối với Việt Nam, vấn đề phát triển thị trường tiền tệ lại càng trở thành một nhu cầu bức xúc, đặc biệt giai đoạn sau khi nước ta gia nhập WTO. Có thể thấy rằng, trong quá trình đổi mới nền kinh tế ở nước ta, yêu cầu của sự tăng trưởng kinh tế cao đang ngày càng làm rõ vai trò quan trọng của một thị trường tiền tệ - bộ phận cấu thành hữu cơ của thị trường tài chính, một công cụ đắc lực nhất để các trạng thái cung và cầu về vốn gặp nhau. Nếu thị trường tiền tệ phát triển, nó sẽ tạo điều kiện để huy động các nguồn lực tài chính trong và ngoài nước, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá, đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế toàn quốc theo tiến trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, rút ngắn khoảng cách giữa Việt Nam với các nước trong khu vực và quốc tế.
Tuy nhiên, sự phát triển thị trường tiền tệ nước ta còn ở mức độ thấp và còn trong thời kỳ sơ khai. Trong khi đó, yêu cầu của cạnh tranh để hội nhập với khu vực và thế giới đòi hỏi đất nước phải có một thị trường tiền tệ đủ mạnh đồng bộ với một trình độ khoa học công nghệ cao, sản phẩm hàng hoá đa dạng, phong phú, với một đội ngũ cán bộ có trình độ quản lý và kỹ năng nghiệp vụ điêu luyện. Tình hình