Phát triển kiến thức và thực hành nghiệp vụ của giáo viên Toán tương lai để dạy học thống kê - 31

3 Tiến trình bài học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài 1

3. Tiến trình bài học:


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bài

A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu: Khơi ngợi sự tò mò, muốn tìm ra câu trả lời cho bài toán.

Nội dung: Đưa ra bài tập trắc nghiệm cho HS lựa chọn liên quan đến trung vị, trung bình.

GV chiếu bài tập 1

Bài tập 1: Biểu đồ sau đây cho thấy nơi sinh của các sinh viên trong một khóa học giới thiệu về thống kê

A Trung vị là Đà Nẵng B Trung vị là Huế C Trung vị không thể suy ra từ biểu 2


A. Trung vị là Đà Nẵng

B. Trung vị là Huế

C. Trung vị không thể suy ra từ biểu đồ. Nếu có thêm thông tin thì ta mới có thể tìm được trung vị

D. Không thể tìm được trung vị ngay cả khi chúng ta có nơi sinh của mỗi sinh viên.

E. Ý kiến khác

GV tổng hợp câu trả lời của HS


HS 1: Em chọn câu A vì ở đây có 5 cột, thì cột ở giữa là Đà Nẵng

HS2: Em chọn câu B vì khi sắp xếp theo thứ tự thì Huế ở vị trí thứ 3

HS3: Em chọn câu C vì em nghĩ vậy HS 4: Em chọn câu D.

Bài tập 1: Biểu đồ sau đây cho thấy nơi sinh của các sinh viên trong một khóa học giới thiệu về thống kê


A. Trung vị là Đà Nẵng

B. Trung vị là Huế

C. Trung vị không thể suy ra từ biểu đồ. Nếu có thêm thông tin thì ta mới có thể tìm được trung vị

D. Không thể tìm được trung vị ngay cả khi chúng ta có nơi sinh của mỗi sinh viên.

E. Ý kiến khác

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 277 trang tài liệu này.

Bài tập 2: Trong buổi kiểm tra môn bóng rổ của một lớp học sinh, các học sinh thay phiên nhau ném bóng vào rổ. Số lần ném bóng thành công của mỗi học sinh được ghi lại trong biểu đồ sau.

A Số lần ném bóng thành công trung bình nhỏ hơn trung vị B Số lần ném bóng 3


A: Số lần ném bóng thành công trung bình nhỏ hơn trung vị.

B: Số lần ném bóng thành công trung bình lớn hơn trung vị

C: Số lần ném bóng thành công trung bình và trung vị là như nhau

GV tổng kết các câu trả lời của HS

GV: “Vì sao lại có nhiều câu trả lời khác nhau ở cả 2 bài tập đó? Và câu trả lời chính xác cho 2 bài tập này là gì?

Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài

hôm nay:


HS 1: Em chọn câu A

HS 2: Em chọn câu C

HS 3: Em chọn câu B


Bài tập 2: Trong buổi kiểm tra môn bóng rổ của một lớp học sinh, các học sinh thay phiên nhau ném bóng vào rổ. Số lần ném bóng thành công của mỗi học sinh được ghi lại trong biểu đồ sau.

A Số lần ném bóng thành công trung bình nhỏ hơn trung vị B Số lần ném bóng 4


A: Số lần ném bóng thành công trung bình nhỏ hơn trung vị.

B: Số lần ném bóng thành công trung bình lớn hơn trung vị

C: Số lần ném bóng thành công trung bình và trung vị là như nhau

GV chiếu bài tập 2

(HISTOGRAM)”



B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm và ý nghĩa của các giá trị trung bình, trung vị và mốt.

Mục tiêu: HS nhớ lại được những kiến thức đã học.

Nội dung: Đưa ra các phần lí thuyết và có ví dụ ở mức độ nhận biết và thông hiểu.

GV chiếu bài tập 1:


1.Nhắc lại kiến thức

Bài tập 1: Cho số liệu về thu


Bài tập 1:

nhập bình quân (đơn vị triệu



- Giá trị trung bình của một dãy số được

tính bởi công thức:


đồng của các hộ gia đình trong một tổ dân phố như sau 10 20 13 18 15 17 6

đồng) của các hộ gia đình


trong một tổ dân phố như


sau: 10, 20, 13, 18, 15, 17,


300


Hãy tìm thu nhập trung bình


và trung vị của tổ dân phố



Thu nhập trung bình:


triệu đồng Trung vị Ta sắp xếp các số liệu theo thứ tự tang dần 10 13 7

(triệu đồng)

Trung vị:

Ta sắp xếp các số liệu theo thứ tự tang dần:

10, 13, 15, 17, 18, 20,


300

Trung vị thu nhập là 17

đó.


H-1: Đối với dãy số liệu trên, ta tính giá trị trung bình như thế nào?


Đ-1: Lấy tổng các giá trị chia cho số giá trị.

H-2: Vậy dưới lớp tính giá trị trung bình của dãy trên là bao


Đ-2:

nhiêu?


H-3: Có bạn này tính ra giá

Đ-3: Không ạ.

trị khác không?


H-4: Còn trung vị của dãy số

Đ-4: Đầu tiên ta phải

CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM TRÊN BIỂU ĐỒ CỘT VÀ BIỂU ĐỒ TỔ CHỨC

sắp xếp dãy số liệu

triệu đồng


10, 13, 15, 17, 18, 20, 30,


300

Trung bình cộng

Trung vị thu nhập là

17 18 17,5 triệu.

2

nhiêu?

theo thứ tự từ bé đến

Cô nhắc lại trung vị là giá trị

lớn:

ở vị trí chính giữa của dãy số

10, 13, 15, 17, 18,

liệu

20, 300


Dãy này có 7 giá trị,


do đó trung vị là số ở

H-5: Vậy nếu cô thêm vào

vị trí thứ 4. Vậy

dãy số liệu trên 1 giá trị 30 thì

trung vị là 17.

trung vị thay đổi như thế nào?

Đ-5: Nếu thêm giá

- Trung vị:

Số trung vị Me của một dãy gồm n số liệu thống kê được sắp thứ tự không giảm (hoặc không tăng) là

-Số đứng giữa dãy (số hạng

thứ n 1 ), nếu n lẻ.

2

-Trung bình cộng của hai số đứng giữa dãy (số hạng

thứ n n 1), nếu n

2 2

chẵn.

Bài tập 2:

Đo chiều cao của các bạn học sinh của lớp 11A1, người ta vẽ được biểu đồ sau


trị 30 vào dãy trên


thì dãy đó có 8 giá

Vậy từ đây ta có quy tắc tìm trung vị

trị. Do đó trung vị là trung bình cộng của

hai giá trị ở vị trí 4


và 5.


GV chiếu Bài tập 2:

Bài tập 2:

Sắp xếp dãy số liệu lại: 10, 13, 15, 17,

18, 20, 30, 300

Đo chiều cao của các bạn học


sinh của lớp 11A1, người ta


vẽ được biểu đồ sau



Hãy tìm chiều cao trung bình


và trung vị chiều cao của lớp


11A1


H-1: Đây là dạng biểu đồ gì?


liệu trên nhận giá trị bao

H 2 Từ biểu đồ trên ta sẽ lập được gì H 3 Đối với bảng tần số này 10


H-2: Từ biểu đồ trên ta sẽ lập được gì?


H-3: Đối với bảng tần số này, cách tính giá trị trung bình là gì?


H-4: Vậy trung vị nhận giá trị bao nhiêu?


H-5: Mốt bằng bao nhiêu?


GV nhắc lại định nghĩa Mốt và chốt lại câu trả lời.


Đ-1: Đây là biểu đồ cột, dữ liệu rời rạc Đ-2: Bảng phân bố

tần số rời rạc


Hãy tìm chiều cao trung bình và trung vị chiều cao của lớp 11A1

-Khi cho bảng phân bố tần số rời rạc


Chiều cao (cm)


Tần số (n)


143

7



144

4

146

7


Giá

trị




150

8

152

9

Tần

số




156

1


Đ-3: Tìm tích của mỗi giá trị và tần số tương ứng, rồi lấy tổng các kết quả đó chia cho tổng số phần tử.

Đ-4: Lớp 11A có 36

bạn nên trung vị là trung bình cộng của giá trị ở vị trí 18 và 19

Đ-5A: Mốt bằng 152 cm do có tần số lớn nhất là 9

Đ-5B: Mốt bằng 9 vì

Giá trị trung bình được tính bằng công thức

Chiều cao trung bình cm Trung vị chiều cao Tổng số học sinh lớp 11A1 là 36 17


Chiều cao trung bình:


(cm)


Trung vị chiều cao:

Tổng số học sinh lớp 11A1 là 36 bạn nên trung vị là trung bình cộng chiều cao ở vị trí 18 và 19

Trung vị chiều cao là

Dữ liệu như thế nào?

GV chiếu bài tập 3 H 1 Đây là dạng biểu đồ nào H 2 Từ biểu đồ ta lập 19

GV chiếu bài tập 3

H-1: Đây là dạng biểu đồ nào?

H-2: Từ biểu đồ, ta lập được gì?


H-3: Sau khi có bảng phân bố tần số ghép lớp, để tìm trung bình ta cần làm gì?


H-4: Vậy cả lớp hãy lập bảng phân bố tần số ghép lớp, sau đó chuyển nó về bảng phân bố tần số rời rạc. Tìm trung bình thu nhập và báo cáo.

H-5: Vậy trung vị thu nhập là bao nhiêu?


GV phân tích câu trả lời của HS và giải thích:

Do ta đã lập được bảng phân

tần số lớn nhất là 9


Đ-1: Đây là biểu đồ histogram

Đ-2: Từ biểu đồ, ta có thể lập được bảng phân bố tần số ghép lớp

Đ-3: Ta cần chuyển bảng phân bố tần số ghép lớp về bảng tần số rời rạc, rồi tìm trung bình

Đ-4: Trung bình:


Đ-5-A: Trung vị của thu nhập là 12 triệu vì trong dãy giá trị thu nhập, 12 là giá trị chính giữa.

Đ-5-B: Trung vị của thu nhập là khoảng từ 12 đến 14 triệu vì trong biểu đồ trên có

cm Mốt Mốt M o là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần 21(cm)

- Mốt: Mốt Mo là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số.

Nếu trong bảng phân bố tần số có hai giá trị có tần số bằng nhau và lớn hơn tần số của các giá trị khác thì ta có hai giá trị đó là hai mốt.

Bài tập 3: Một nghiên cứu đã được thực hiện để kiểm tra mức sống của các gia đình trong một tổ dân phố. Biểu đồ sau cho thấy sự phân phối thu nhập gia đình của những người trong tổ dân phố.


Hãy tìm trung bình và trung vị thu nhập của các hộ dân trong tổ dân phố đó

Giải

Từ biểu đồ, ta có phân bố tần số ghép lớp


Lớp thu nhập

Tần số

4 – 6

1

6 – 8

0




Giá trị thứ 9 là 15 Giá trị thứ 10 là 17 Vậy trung vị là GV đưa ra chú ý 23

Giá trị thứ 9 là 15

Giá trị thứ 10 là 17 Vậy trung vị là

GV đưa ra chú ý đối với biểu đồ tổ chức histogram Ý nghĩa của giá trị 24

GV đưa ra chú ý đối với biểu đồ tổ chức (histogram)


- Ý nghĩa của giá trị trung bình và giá trị trung bình

H-1: Bạn nào có thể nêu được ý nghĩa của giá trị trung bình và giá trị trung vị


H-5: Vậy cả 2 giá trị trung bình và trung vị đều được lấy làm giá trị đại diện cho tập dữ liệu, đã có giá trị trung bình mà vì sao vẫn xuất hiện giá trị trung vị?

Từ đây, GV đưa ra chú ý.

8 cột, cột 12-14


8 – 10

1


đứng vị trí ở giữa.

10 – 12

2


Đ-5-C: Trung vị của

12 – 14

2


14 – 16

3


thu nhập là 16 triệu

16 – 18

5


vì tại giá trị 16 ta

18 – 20

4


thấy nó chia đôi dữ

Bảng phân bố tần số rời rạc

Giá trị Tần số

5 1

7 0

9 1

11 2

13 2

15 3

17 5

19 4

Giá trị trung bình


Vậy Trung vị Ta thấy bảng số liệu này có 18 giá trị nên trung vị là trung 25


Vậy

Trung vị

Ta thấy bảng số liệu này có 18 giá trị nên trung vị là trung bình cộng của giá trị thứ 9 và thứ 10.

Giá trị thứ 9 là 15

Giá trị thứ 10 là 17 Vậy trung vị là

Vậy trung vị thu nhập là 16 liệu Đ 5 D Sau khi có được bảng tần số rời 28

Vậy trung vị thu nhập là 16


liệu.

Đ-5-D: Sau khi có

được bảng tần số rời

rạc, ta thấy bảng số

liệu này có 18 giá trị

nên trung vị là trung

bình cộng của giá trị

thứ 9 và thứ 10.

Giá trị thứ 9 là 15

Giá trị thứ 10 là 17

Vậy trung vị là


Đ 1 Giá trị trung bình và trung vị được lấy làm giá trị đại diện cho tập 29


Đ-1: Giá trị trung

bình và trung vị

được lấy làm giá trị

đại diện cho tập dữ

liệu

Đ-5: HS suy nghĩ

nhưng chưa trả lời

được

bố tần số rời rạc, ta thấy bảng số liệu này có 18 giá trị nên trung vị là trung bình cộng của giá trị thứ 9 và thứ 10.



















Ở VD trên: 300 được coi là một giá trị ngoại lai, vì nó lớn hơn các giá trị còn lại một cách bất thường. Và nó kéo số trung bình chênh lệch khá lớn so với số trung vị (56,14 vs 17,5). Do đó giá trị trung bình không thể làm giá trị đại diện trong trường hợp này.


triệu

Lưu ý: Trong biểu đồ tổ chức, diện tích các hình chữ nhật sẽ tỉ lệ với tần số (tần suất) lớp ghép. Do đó, khi xem xét phân bố dữ liệu, người ta dựa trên diện tích các hình chữ nhật chứ không phải dựa trên chiều cao.

Vì vậy trung vị trong trường hợp này là vị trí chia đôi diện tích của biểu đồ.

Nhìn trên biểu đồ ta thấy, vị trí 16 chia đôi diện tích của biểu đồ.

Vậy trung vị thu nhập của các hộ dân trong tổ dân phố đó là 16 triệu.

Ta có thể xác định được giá trị trung bình và trung vị dựa vào biểu đồ histogram

Lưu ý rằng: Khi xác định trung vị dựa vào biểu đồ thì trung vị là vị trí mà chia đôi diện tích của biểu đồ

- Ý nghĩa của giá trị trung bình và giá trị trung bình

Cả hai đại lượng này đều

GV đưa ra ví dụ để mô tả rõ Chú ý


nhằm mục đích đo lường xu hướng tập trung của tập dữ liệuChú ý: Đối với dữ liệu có

giá trị chênh lệch với các giá trị còn lại một cách bất thường (còn gọi giá trị ngoại lai), giá trị trung bình không thể đại diện thể hiện sự đặc trưng của dãy. Khi đó giá trị trung vị lại thể hiện đặc trưng của dãy

tốt hơn.

Hoạt động 2: Tìm giá trị trung bình và trung vị thể hiện ở biểu đồ giá trị định tính

Mục tiêu: HS nắm được ở biểu đồ định tính, không thể xác định được giá trị trung

bình và trung vị

-GV chiếu lại yêu cầu và các câu trả lời của HS đối với bài tập 1:


H-1: Biểu đồ trên thể hiện dữ liệu là biến định tính hay định lượng?

GV giải thích:

- Ta đã biết trung vị là giá trị ở giữa của dãy số liệu.

- Biểu đồ trên gồm các giá

trị định tính, do đó, ta không thể tìm được trung


HS lắng nghe


Đ-1: Định tính

2.Biểu đồ giá trị định tínhĐối với biểu đồ gồm các giá trị định tính, ta không

thể tìm được trung bình và trung vị.

Bài tập 1: Biểu đồ sau đây cho thấy nơi sinh của các sinh viên trong một khóa học giới thiệu về thống kê


Cho thấy nơi sinh của các sinh viên trong một khóa học giới thiệu về thống kê 30


Xem tất cả 277 trang.

Ngày đăng: 19/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí