Phát triển du lịch theo tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - 30


9. Để phát triển du lịch liên kết dọc theo hành lang Lạng Sơn – Hà Nội, theo Quý công ty điều quan trọng nhất là: (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)

□ Các địa phương hợp tác liên kết để cho ra đời sản phẩm du lịch hấp dẫn

□ Hình thành Hiệp hội du lịch trên phạm vi 4 địa phương

□ Hoàn thiện kết cấu hạ tầng phát triển du lịch.

□ Xây dựng chính sách để phát triển du lịch theo tuyến HLKT

10. Theo quý công ty, nguồn khách chính của du lịch theo tuyến HLKT Lạng Sơn – Hà Nội thường là đối tượng nào? (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)

□ Du khách là người Việt Nam sinh sống và làm việc tại Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc

Giang, Lạng Sơn.

□ Du khách là người Việt Nam sinh sống và làm việc tại các tỉnh/ TP khác.

Khách quốc tế:

□ Đến từ Trung Quốc

□ Đến từ Đông Nam Á

□ Đến từ Tây Âu, Bắc Mỹ

□ Đến từ châu Á

□ Đến từ nơi khác


Phụ lục 2.Kết quả điều tra

STT

Đối tượng khảo sát

Nội dung khảo sát

Tổng số đối tượng khảo sát có

câu trả lời

Tỷ lệ % đồng thuận

1

Khách du lịch nội địa

Du lịch theo tuyến Lạng Sơn – Hà Nội có tính hấp dẫn cao hay khổng?

261/430

68,6

Khách du lịch quốc tế

188/188

100

2

Khách du lịch nội địa

Các địa phương nằm dọc quốc lộ 1A Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn có nên liên kết với nhau để phát triển du lịch hay không?

294/430

100

Khách du lịch quốc tế

111/188

59,0

3

Các chuyên gia

Các địa phương trong vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc nói chung và các địa phương dọc theo tuyến HLKT Lạng Sơn – Hà Nội có nên liên kết để phát triển du lịch

hay không?

16/16

100

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.

Phát triển du lịch theo tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - 30

Tổng hợp một số kết quả điều tra

4

Các doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng

Khi có sự kết nối, tương tác hỗ trợ lẫn nhau giữa Công ty lữ hành ­ khách sạn ­ nhà hàng ăn uống ­ giao thông vận tải ­ mua sắm ­ thông tin du lịch ­ quản lí du lịch, hiệu quả kinh doanh của khách sạn nói riêng và của du lịch nói chung trên

toàn tuyến có tốt hơn không?

83/90

95,2

Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn ­ Hà Nội, khách du lịch mà nhà hàng phục vụ có tăng lên không?

82/90

92,7

Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn ­ Hà Nội,

mối liên hệ giữa nhà hàng và các công ty lữ hành có mật thiết hơn không?

85/90

91,8

5

Các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn

Khi phát triển du lịch theo chuỗi giá trị du lịch, hiệu quả kinh doanh của khách sạn nói riêng và của du lịch nói chung trên

toàn tuyến có tốt hơn không?

75/80

86,7

Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn ­ Hà Nội, khách sạn của ông (bà) đón lượng khách du lịch di chuyển từ Lạng Sơn về Hà Nội và ngược lại đi từ Hà Nội lên Lạng Sơn

qua Nam Ninh (Trung Quốc) có tăng lên không?

70/80

97,1

Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn ­ Hà Nội,

mối liên hệ giữa khách sạn và các công ty lữ hành có mật thiết hơn không?

74/80

97,3


6

Các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành

Có cần phát triển du lịch theo tuyến HLKT trên tinh thần phát triển chuỗi giá trị sản phẩm du lịch (đó là sự kết nối, tương tác hỗ trợ lẫn nhau giữa công ty lữ hành ­ khách sạn ­ nhà hàng ăn uống ­ giao thông vận tải ­ mua sắm ­ thông tin du lịch ­ quản lí

du lịch) hay không?

85/91

96,5

Quý công ty có cho rằng liên kết phát triển các điểm đến du

lịch theo tuyến quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Hà Nội sẽ tốt hơn các địa phương phát triển du lịch độc lập không?

87/91

100

Quý công ty có ý định xây dựng những chương trình tour du lịch liên kết các điểm đến du lịch dọc theo tuyến Lạng Sơn –

Hà Nội không?

88/91

100

Nguồn: Điều tra theo bảng hỏi của tác giả luận án


Phụ lục 3. Phụ lục số liệu


Phụ cứu

biểu 1: Số liệu thống kê của các địa phương thuộc lãnh thổ

nghiên

Chỉ tiêu

Đơn vị

2010

2015

2016

1. Dân số

1000

người

9.953

10.943

11.282

­ Lạng Sơn

‘’

736

757

765

­ Bắc Giang

‘’

1.567

1.641

1.675

­ Bắc Ninh

‘’

1.032

1.154

1.198

­ Hà Nội

‘’

6.618

7.391

7.644

+ Nhân khẩu thành thị

1000

người

3.378

4.295

4.440

­ Lạng Sơn

‘’

141

149

152

­ Bắc Giang

‘’

151

186

192

­ Bắc Ninh

‘’

269

330

352

­ Hà Nội

‘’

2.817

3.630

3.744

2. Lao động xã hội

1000

người

5.567

5.928

6.038



­ Lạng Sơn

‘’

462

508

515

­ Bắc Giang

‘’

978

1025

1035

­ Bắc Ninh

‘’

581

648

651

­ Hà Nội

‘’

3.546

3.747

3.837

3. GRDP, giá hiện hành

Tỷ đồng

339.653

763.207

913.203

­ Lạng Sơn

12.736

23.738

28.203

­ Bắc Giang

21.922

51.010

69.100

­ Bắc Ninh

59.176

118.413

138.628

­ Hà Nội

245.749

570.046

677.272

4. GRDP, giá 2010

Tỷ đồng

334.205

534.489

635.485

­ Lạng Sơn

12.736

17.559

20.861

­ Bắc Giang

21.922

34.488

41.427

­ Bắc Ninh

63.807

100.242

118.272



­ Hà Nội

245.740

382.200

454.925

5. Khách du lịch

1000

người

14.556

20.222

21.905

­ Lạng Sơn

1.900

2.350

2.600

­ Bắc Giang

160

408

485

­ Bắc Ninh

196

500

620

­ Hà Nội

12.300

16.964

18.200

6. Doanh thu du lịch

Tỷ đồng

9.244

56.414

59.057

­ Lạng Sơn

508

2.426

2.395

­ Bắc Giang

60

262

335

­ Bắc Ninh

268

1.410

1.318

­ Hà Nội

8.408

52.316

55.009

7. Đầu tư du lịch (vốn)

Tỷ đồng

208.584

456.675

537.550

­ Lạng Sơn

6.387

11.136

13.363



­ Bắc Giang

9.675

23.700

28.416

­ Bắc Ninh

21.987

57.050

63.100

­ Hà Nội

170.535

364.171

432.671

8. Khách sạn, nhà trọ

KS

848

1.262

1.905

­ Lạng Sơn

28

39

46

­ Bắc Giang

6

9

12

­ Bắc Ninh

18

18

18

­ Hà Nội (cả KS và nhà

nghỉ)

601

760

772

9. Lao động du lịch

1000

người

88,0

108,2

153,8

­ Lạng Sơn

11,2

16,8

19,1

­ Bắc Giang

12,9

14,9

17,1

­ Bắc Ninh

11,4

18,0

19,3

­ Hà Nội

52,5

58,5

98,3

Xem tất cả 249 trang.

Ngày đăng: 02/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí