9. Để phát triển du lịch liên kết dọc theo hành lang Lạng Sơn – Hà Nội, theo Quý công ty điều quan trọng nhất là: (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Các địa phương hợp tác liên kết để cho ra đời sản phẩm du lịch hấp dẫn
□ Hình thành Hiệp hội du lịch trên phạm vi 4 địa phương
□ Hoàn thiện kết cấu hạ tầng phát triển du lịch.
□ Xây dựng chính sách để phát triển du lịch theo tuyến HLKT
10. Theo quý công ty, nguồn khách chính của du lịch theo tuyến HLKT Lạng Sơn – Hà Nội thường là đối tượng nào? (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Du khách là người Việt Nam sinh sống và làm việc tại Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc
Giang, Lạng Sơn.
□ Du khách là người Việt Nam sinh sống và làm việc tại các tỉnh/ TP khác.
Khách quốc tế:
□ Đến từ Trung Quốc
□ Đến từ Đông Nam Á
□ Đến từ Tây Âu, Bắc Mỹ
□ Đến từ châu Á
□ Đến từ nơi khác
Phụ lục 2.Kết quả điều tra
STT | Đối tượng khảo sát | Nội dung khảo sát | Tổng số đối tượng khảo sát có câu trả lời | Tỷ lệ % đồng thuận |
1 | Khách du lịch nội địa | Du lịch theo tuyến Lạng Sơn – Hà Nội có tính hấp dẫn cao hay khổng? | 261/430 | 68,6 |
Khách du lịch quốc tế | 188/188 | 100 | ||
2 | Khách du lịch nội địa | Các địa phương nằm dọc quốc lộ 1A Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn có nên liên kết với nhau để phát triển du lịch hay không? | 294/430 | 100 |
Khách du lịch quốc tế | 111/188 | 59,0 | ||
3 | Các chuyên gia | Các địa phương trong vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc nói chung và các địa phương dọc theo tuyến HLKT Lạng Sơn – Hà Nội có nên liên kết để phát triển du lịch hay không? | 16/16 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- How Do You Travel To Hanoi, Bac Ninh, Bac Giang And Lang Son?
- What Reasons Among The Followings Cause You To Decide To Revisit The Destinations Of Ha Noi City, Bac Ninh, Bac Giang, Lang Son? (You Can Choose More Than One)
- Ông/bà Vui Lòng Cho Biết Đối Tượng Khách Phục Vụ Chủ Yếu Của Nhà Hàng Là:
- Phát triển du lịch theo tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - 31
Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.
Tổng hợp một số kết quả điều tra
4 | Các doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng | Khi có sự kết nối, tương tác hỗ trợ lẫn nhau giữa Công ty lữ hành khách sạn nhà hàng ăn uống giao thông vận tải mua sắm thông tin du lịch quản lí du lịch, hiệu quả kinh doanh của khách sạn nói riêng và của du lịch nói chung trên toàn tuyến có tốt hơn không? | 83/90 | 95,2 |
Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn Hà Nội, khách du lịch mà nhà hàng phục vụ có tăng lên không? | 82/90 | 92,7 | ||
Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn Hà Nội, mối liên hệ giữa nhà hàng và các công ty lữ hành có mật thiết hơn không? | 85/90 | 91,8 | ||
5 | Các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn | Khi phát triển du lịch theo chuỗi giá trị du lịch, hiệu quả kinh doanh của khách sạn nói riêng và của du lịch nói chung trên toàn tuyến có tốt hơn không? | 75/80 | 86,7 |
Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn Hà Nội, khách sạn của ông (bà) đón lượng khách du lịch di chuyển từ Lạng Sơn về Hà Nội và ngược lại đi từ Hà Nội lên Lạng Sơn qua Nam Ninh (Trung Quốc) có tăng lên không? | 70/80 | 97,1 | ||
Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn Hà Nội, mối liên hệ giữa khách sạn và các công ty lữ hành có mật thiết hơn không? | 74/80 | 97,3 |
6 | Các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành | Có cần phát triển du lịch theo tuyến HLKT trên tinh thần phát triển chuỗi giá trị sản phẩm du lịch (đó là sự kết nối, tương tác hỗ trợ lẫn nhau giữa công ty lữ hành khách sạn nhà hàng ăn uống giao thông vận tải mua sắm thông tin du lịch quản lí du lịch) hay không? | 85/91 | 96,5 |
Quý công ty có cho rằng liên kết phát triển các điểm đến du lịch theo tuyến quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Hà Nội sẽ tốt hơn các địa phương phát triển du lịch độc lập không? | 87/91 | 100 | ||
Quý công ty có ý định xây dựng những chương trình tour du lịch liên kết các điểm đến du lịch dọc theo tuyến Lạng Sơn – Hà Nội không? | 88/91 | 100 |
Nguồn: Điều tra theo bảng hỏi của tác giả luận án
Phụ lục 3. Phụ lục số liệu
Phụ cứu
biểu 1: Số liệu thống kê của các địa phương thuộc lãnh thổ
nghiên
Đơn vị | 2010 | 2015 | 2016 | |
1. Dân số | 1000 người | 9.953 | 10.943 | 11.282 |
Lạng Sơn | ‘’ | 736 | 757 | 765 |
Bắc Giang | ‘’ | 1.567 | 1.641 | 1.675 |
Bắc Ninh | ‘’ | 1.032 | 1.154 | 1.198 |
Hà Nội | ‘’ | 6.618 | 7.391 | 7.644 |
+ Nhân khẩu thành thị | 1000 người | 3.378 | 4.295 | 4.440 |
Lạng Sơn | ‘’ | 141 | 149 | 152 |
Bắc Giang | ‘’ | 151 | 186 | 192 |
Bắc Ninh | ‘’ | 269 | 330 | 352 |
Hà Nội | ‘’ | 2.817 | 3.630 | 3.744 |
2. Lao động xã hội | 1000 người | 5.567 | 5.928 | 6.038 |
‘’ | 462 | 508 | 515 | |
Bắc Giang | ‘’ | 978 | 1025 | 1035 |
Bắc Ninh | ‘’ | 581 | 648 | 651 |
Hà Nội | ‘’ | 3.546 | 3.747 | 3.837 |
3. GRDP, giá hiện hành | Tỷ đồng | 339.653 | 763.207 | 913.203 |
Lạng Sơn | “ | 12.736 | 23.738 | 28.203 |
Bắc Giang | “ | 21.922 | 51.010 | 69.100 |
Bắc Ninh | “ | 59.176 | 118.413 | 138.628 |
Hà Nội | “ | 245.749 | 570.046 | 677.272 |
4. GRDP, giá 2010 | Tỷ đồng | 334.205 | 534.489 | 635.485 |
Lạng Sơn | “ | 12.736 | 17.559 | 20.861 |
Bắc Giang | “ | 21.922 | 34.488 | 41.427 |
Bắc Ninh | “ | 63.807 | 100.242 | 118.272 |
“ | 245.740 | 382.200 | 454.925 | |
5. Khách du lịch | 1000 người | 14.556 | 20.222 | 21.905 |
Lạng Sơn | “ | 1.900 | 2.350 | 2.600 |
Bắc Giang | “ | 160 | 408 | 485 |
Bắc Ninh | “ | 196 | 500 | 620 |
Hà Nội | “ | 12.300 | 16.964 | 18.200 |
6. Doanh thu du lịch | Tỷ đồng | 9.244 | 56.414 | 59.057 |
Lạng Sơn | “ | 508 | 2.426 | 2.395 |
Bắc Giang | “ | 60 | 262 | 335 |
Bắc Ninh | “ | 268 | 1.410 | 1.318 |
Hà Nội | “ | 8.408 | 52.316 | 55.009 |
7. Đầu tư du lịch (vốn) | Tỷ đồng | 208.584 | 456.675 | 537.550 |
Lạng Sơn | “ | 6.387 | 11.136 | 13.363 |
“ | 9.675 | 23.700 | 28.416 | |
Bắc Ninh | “ | 21.987 | 57.050 | 63.100 |
Hà Nội | “ | 170.535 | 364.171 | 432.671 |
8. Khách sạn, nhà trọ | KS | 848 | 1.262 | 1.905 |
Lạng Sơn | “ | 28 | 39 | 46 |
Bắc Giang | “ | 6 | 9 | 12 |
Bắc Ninh | “ | 18 | 18 | 18 |
Hà Nội (cả KS và nhà nghỉ) | “ | 601 | 760 | 772 |
9. Lao động du lịch | 1000 người | 88,0 | 108,2 | 153,8 |
Lạng Sơn | “ | 11,2 | 16,8 | 19,1 |
Bắc Giang | “ | 12,9 | 14,9 | 17,1 |
Bắc Ninh | “ | 11,4 | 18,0 | 19,3 |
Hà Nội | “ | 52,5 | 58,5 | 98,3 |