các không gian ven biển tại các đô thị du lịch biển và tại các điểm thắng cảnh biển, xây dựng các không gian công viên cây xanh ven biển.
- Tăng cường các đường bay quốc tế kết nối với những thị trường tiềm năng.
- Đẩy mạnh các biện pháp quản lý liên ngành đối với các cơ sở ăn uống, cơ sở mua sắm du lịch. Tuyên truyền, thực hiện các biện pháp thu hút hệ thống các cơ sở này tham gia hệ thống biển hiệu đạt chuẩn của ngành du lịch.
- Hỗ trợ các địa phương trong việc phát triển sản phẩm có thương hiệu về các sản vật địa phương, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, hàng hóa lưu niệm nhằm phục vụ du lịch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1 Phạm Quế Anh (2017), Phát triển bền vững du lịch vùng duyên hải Đông Bắc trong bối cảnh hội nhập, luận án tiến sĩ kinh tế Học viện khoa học xã hội.
2 Bộ KH-CN&MT (2004), Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam, Hà Nội
3 Bộ Chính trị, Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/1/2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
4 Chính phủ (2011), Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Có thể bạn quan tâm!
- Tăng Cường Phát Triển Các Cơ Sở Kinh Doanh Dịch Vụ Du Lịch Và Dịch Vụ Phụ Trợ Theo Hướng Chất Lượng, Uy Tín Và Hiệu Quả
- Thực Hiện Xã Hội Hoá Trong Đầu Tư, Bảo Quản Và Tôn Tạo Di Tích, Bảo Vệ Môi Trường Cảnh Quan Thiên Nhiên
- Đề Xuất Một Số Hoạt Động Xúc Tiến Phát Triển Du Lịch Ở Các Tỉnh Nam Đbsh
- Đánh Giá Của Quý Vị Về Tiềm Năng Tài Nguyên Du Lịch Của Địa Phương
- Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững - 23
- Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững - 24
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
5 Lê Chí Công (2015), Xây dựng tiêu chí đánh giá du lịch bền vững: Nghiên cứu điển hình tại thành phố Nha Trang, Tạp chí Kinh tế và Phát triển - Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, (217), tr.56-64.
6 Cục thống kê Nam Định (2017), Niên giám thống kê tỉnh Nam Định 2010-2016
7 Cục thống kê Ninh Bình (2017), Niên giám thống kê tỉnh Ninh Bình 2010-2016
8 Cục thống kê Thái Bình (2017), Niên giám thống kê tỉnh Thái Bình 2010- 2016
9 Nguyễn Mạnh Cường (2015), Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững Ninh Bình, luận án tiến sĩ kinh tê, Đại học Kinh tế quốc dân.
10 Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (2009), Giáo trình Kinh tế du lịch, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
11 Nguyễn Đức (2014), Giải pháp phát triển du lịch bền vững vùng Tây Nguyên, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện khoa học xã hội.
12 Trần Tiến Dũng (2007), Phát triển du lịch bền vững ở khu du lịch Phong Nha- Kẻ Bàng, luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân.
13 Nguyễn Anh Dũng (2018), Phát triển bền vững du lịch tỉnh Ninh Bình trong điều kiện hiện nay, luận án tiến sĩ kinh tế, đại học Thương mại.
14 Nguyễn Thu Hạnh (2011), Hiện trạng và giải pháp phát triển các khu du lịch biển quốc gia tại vùng du lịch Bắc Trung Bộ, Đề tài cấp Bộ
15 Nguyễn Đình Hòa, Vũ Văn Hiến (2001), Du lịch bền vững, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội
16 Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định, Nghị quyết đại hội Đảng XIX tỉnh Nam Định
17 Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình, Nghị quyết đại hội Đảng XIX tỉnh Ninh Bình
18 Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình, Nghị quyết đại hội Đảng XIX tỉnh Thái Bình
19 Nguyễn Văn Hợp (2014), Giải pháp quản lý và khai thác du lịch sinh thái ở các vườn quốc gia Việt Nam theo hướng phát triển bền vững (nghiên cứu điểm VQG Cúc Phương), Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân
20 Nguyễn Thị Hưng (2016), Kinh nghiệm phát triển du lịch của Thái Lan và một số gợi ý cho Việt Nam, tạp chí kinh tế dự báo số 17
21 Dương Hoàng Hương (2017), Phát triển du lịch bền vững tỉnh Phú Thọ, luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
22 Nguyễn Trùng Khánh (2012), Phát triển dịch vụ lữ hành du lịch trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: Kinh nghiệm của một số nước Đông Á và gợi ý chính sách cho Việt Nam, luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện khoa học xã hội.
23 Phạm Trung Lương (2002), Du lịch sinh thái - những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam, Nxb Giáo dục, HàNội.
24 Phạm Trung Lương (2007), Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam, Nxb Giáo dục.
25 Phạm Trung Lương (2008), Cơ sở khoa học phát triển du lịch đảo ven bờ vùng du lịch Bắc Trung Bộ, đề tài cấp Bộ
26 Trần Thị Mai (2009). Giáo trình Tổng quan du lịch, Nxb Lao động, Hà Nội.
27 Nguyễn Văn Mạnh (2005), Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái Ninh Bình, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ
28 Nguyễn Văn Mạnh (2008), Phát triển bền vững du lịch Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Tạp chí phát triển kinh tế tháng tám, tr2-7
29 Nguyễn Duy Mậu (2011), Phát triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020 đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
30 Lê Văn Minh (2006), Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đầu tư phát triển khu du lịch, đề tài cấp Bộ
31 Nguyễn Phúc Nguyên, Lê Thế Giới (2013), Phát triển bền vững du lịch duyên hải miền Trung theo cách tiếp cận chuỗi giá trị, Tạp chí Phát triển kinh tế (277), tr2-11
32 Ngô Hải Ninh (2017), Nghiên cứu phát triển du lịch bền vững tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh biến đổi khí hậu, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
33 Phutsady Phanyasith (2016), Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với hoạt động du lịch ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, Luận án tiến sĩ chuyên ngành Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
34 Quốc hội (2017), Luật Du lịch số 09/2017/QH14, Hà Nội.
35 Nguyễn Đình Sơn (2002), Phát triển kinh tế du lịch ở vùng du lịch Bắc Bộ và tác động của nó tới quốc phòng – an ninh, luận án Tiến sĩ Kinh tế.
36 Phạm Ngọc Thắng(2010), Phát triển du lịch gắn với xóa đói giảm nghèo ở Lào Cai, luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân.
37 Trần Đức Thanh (2004). Nhập môn khoa học du lịch, Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội
38 Nguyễn Đình Thọ (2010), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Tài chính, Tái bản lần 2
39 TS.Đinh Văn Thông (2011), Phát triển kinh tế du lịch theo hướng bền vững, tạp chí Nghiên cứu Phát triển bền vững, số 3 (32), tr23-28.
40 Thủ tướng chính phủ, Quyết định số 2157/QĐ-TTG ngày 11/11/2013 về việc ban hành bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá Phát triển bền vững địa phương giai đoạn 2013-2020
41 Thủ tướng chính phủ (2008), Quyết định số: 865/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng Vùng Duyên hải Bắc Bộ đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
42 Thủ tướng chính phủ (2013), quyết định Số 2163/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 11 tháng 11 năm 2013 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
43 Lê Thị Thanh Thúy (2015), Nghiên cứu phát triển du lịch cội nguồn ở tỉnh Phú Thọ, Luận án tiến sĩ, Học viện nông nghiệp Việt Nam.
44 Bùi Thanh Toàn (2018), Đề xuất mô hình phát triển du lịch sinh thái bền vững tại Phú Yên, tạp chí kinh tế dự báo số 36 (682) tháng 12/2018, trang 95-98
45 Tổng Cục Du lịch (2015), Chủ trương và giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Miền Trung - Tây Nguyên, Hội đồng khoa học - Tổng Cục Du lịch, Hà Nội.
46 Tổng Cục Du lịch (2005), Giới thiệu sách cẩm nang về phát triển du lịch bền vững, Hội đồng khoa học - Tổng Cục Du lịch, Hà Nội.
47 Võ Tá Tri (2011), Phát triển bền vững du lịch – một xu hướng tất yếu hiện nay,
Tạp chí thương mại, (15), tr 8-11.
48 Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 2, NXB Hồng Đức
49 Nguyễn Hoàng Tứ (2011), Quản lý nhà nước địa phương đối với phát triển du lịch bền vững tại một số tỉnh miền trung Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Thương mại.
50 Nguyễn Thanh Tưởng (2017), Phát triển du lịch bền vững huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
51 UNWTO (2015), Báo cáo Tổ chức Du lịch thế giới
52 Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định (2012), Quyết định số 1013/QĐ-UB ngày 16/7/2012 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
53 Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình (2018), Quyết định số 1124/QĐ-UB ngày 30/8/2018 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
54 Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình (2017), Quyết định số 3562/QĐ-UB ngày 29/12/2017 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Thái Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
55 La Nữ Ánh Vân (2012), Phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận trên quan điểm phát triển bền vững, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
56 Viện Nghiên cứu phát triển du lịch - Tổng Cục Du lịch (2002), Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du lịch ở Việt Nam, đề tài khoa học - công nghệ cấp Nhà nước, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Tổng Cục Du lịch, Hà Nội.
Tiếng Anh
57 Bansal, S.P. & Kumar, J. ( 2011), Ecotourism for Community Development: A Stakeholder’s Perspective in Great Himalayan National Park, International Journal of Social Ecology and Sustainable Development, 2(2), 31-40
58 Bassel H. (1999), Indicator for Sustainable Development: Theory, Method, Application, IISD, Winnipeg, Manitorba, Canada
59 Bhuiyan, A. H., Siwar, C., Ismail, S. M., Islam, R. (2012), The Role of Ecotourrism for Sustainable Development In East Coast Economic Region (Ecer), Malaysia, International Journalof Sustainable Development, 3(9), 53-60
60 Bollen KA (1989), Structural equations with latent variables, New York, NY John Wiley
61 Chase, L.C., Lee, D.R., Schulze, W.D. & Anderson, D.J.(1998), Ecotourism demand and differential pricing of national park access in Costa Rica, Land Economics, vol. 74, no. 4, pp. 466-482
62 Gamini Herath (2017), Sustainable Tourism Development in Asia: Evaluation of the Potential and Challenges, Monash University, Malaysia
63 Gerbing, D. W. and Anderson, J. C. (1988), An Updated Paradigm for Scale Development Incorporating Unidimensionality and its Assessment. Journal of Marketing Research, 25(5): 186-192
64 Godfrey K.B (1994), Sustainable Tourism. What is it really?, United Nationals Economic and Social Council, Cyprus
65 Gordon, G. Cacbone, G and Richards, K (2002), Improving Access for in the informal sector to Tourism in the Gampiya PPT, Working paper No 15
66 Gutierrez, Eileen, Kristin Lamoureux, Seleni Matus, and Kaddu Sebunya (2005), Linking Communities, Tourism, & Conservation: A Tourism Assessment Process - Tools and Worksheet, Conservation International and the George
Washington University
67 Heather D Zeppel (2005), Indigenous Ecotourism: Sustainable Development and Management, Jame cook university Cairns, Australia
68 Hens L. (1998), Tourism and Environment, M.Sc. Course, Free University of Brussel, Belgium.
69 Hill, J.L. & Hill, R.A. (2011), Ecotourism in Amazonian Peru: uniting tourism, conservation and community development, Geography, vol. 96, pp. 75-85
70 Honey M. (1999), Ecotourism and Sustainable Development. Who Owns Paradise? Island Press, Washington D.C.
71 Hunter C, Green H. (1995), Tourism and the Environment: A Susstainable Relationship, Routledge, London
72 Inskeep, E. (1995), National and Regional Tourism planning: Metholodogies and Case Studies, Routledge, London
73 John Trib (1995), The Economics of Leisure and Tourism, Butterworth - Heinemann Ltd
74 John Ward, Phil Higson and William Campbell (1994), Leisure and Tourism, Stanley Thornes Ltd.
75 Kala, C.P. & Maikhuri, R.K. (2011), Mitigating people-park conflicts on resource use through ecotourism: A case of the Nanda Devi Biosphere Reserve, Indian Himalaya, Journal of Mountain Science, vol. 8, no. 1, pp. 87-95
76 Khadaroo, J. and Seetanah, B. (2007), Transport infrastrucure and tourismdevelopment, Annals of Tourism Research, Issue No.34, pp 1021-1032
77 Lafferty W.M., Langhelle O.(1999), Towards Sustainable Development: On the Goals of Development and the Conditions, Macmillan, USA
78 Lafferty W.M., Langhelle O.(1999), Towards Sustainable Development: On the Goals of Development and the Conditions, Macmillan, USA
79 Larry Dwyer and Chulwon Kim (2003), Destination Competitiveness: A model and Determinants, University of Western Sydney, Australia & Kemimyung University, Korea
80 Luigi Cabrini (2011), The Global Sustainable Tourism Criteria, pp.3-6, http://www.gstcouncil.org
81 Machado A. (1990), Ecology, Environment and Development in the CanaryIslands, Santa Cruz de Tenerife.
82 Manning E.W. (1996), Carrying Capacity and Environmenttal Indicators,WTO News.Jine
83 Martin Oppermann and Kye - Sung Chon (1997), Tourism in Developing Countries, International Thomson Business Press
84 Mowforth M. and Munt I. (1998), Tourism and Sustainability: New Tourism in
the Third World, Routledge, Lodon
85 Nikolova A. and Hens L. (1998), Sustainable Tourism, Free University of Brussel, Belgium
86 Nunnally, J. C. and Bernstein, I. H. (1994) Psychometric Theory, New York:McGraw-Hill
87 Pamela A.Wight (1997). Sustainable Ecotourism: balancing economic, enviromental and social goals within an ethical framework, The Journal of Tourism Studies, 4(1), 54-66
88 Parasuraman, A. Berry, L.L. & Zeithaml, V.A. (1988), SERVQUAL: A multiphe-item scale for measuring consumer perceptions of service quality, Journal of Retailing, 64(1), 12-40
89 Paul F.J. Eagles (2003), Sustainable Tourism in Protected Area: Guidelines For Planning And Management, Best Practice Protected Area Guidelines series no 8, UNEP, IUCN, UNWTO
90 S.Medlik (1995), Managing Tourism, Nxb Butterworth - Heinemann Ltd
91 Stabler M.J. (1997), Tourism and Sustainability: Principles to Practice, Oxon CAB International, Wallingford
92 Swarbrook J. (1999), Sustainable Tourism Management, Cabi International, Wallingford
93 World Economic Forum (2011), Travel and Tourism Competitiveness Report 2011, World Economic Forum, Geneva
94 Xu Xeng (2015) State management for business travel activities in China,
access to http://en.people.cn
95 Yang. Q, Ye. F, Yan. F (2011), An empirical analysis of influential factors ininterntional tourism income in Sichuan Provice, Asian Social Science, Issue No.7, pp 54-61
96 Yangzhou Hu, J.R. Brent Ritchie (1993), Measuring Destination Attractiveness: A Contextual Approach, CABI.
97 Yi-fong, Chen (2012), The Indigenous Ecotourism and Social Development in Taroko National Park Area and San-Chan Tribe, Taiwan, GeoJournal, 77(6), pp 805-815.
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
1. ThS Đặng Thị Thúy Duyên (2016), Phát triển du lịch Việt Nam trong bối cảnh hội nhập, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 6, trang 47- 49
2. ThS Đặng Thị Thúy Duyên (2016), Du lịch đồng bằng sông Hồng qua những con số, hội thảo quốc gia “Thống kê và tín học ứng dụng” tháng 11/2016, Nhà xuất bản Đà Nẵng, trang 801-806
3. Đặng Thị Thúy Duyên (2018), Các nhân tố tác động đến thu hút khách du lịch ở các tỉnh phía nam Đồng bằng sông Hồng, tạp chí Kinh tế và dự báo số 27 tháng 9/2018,trang 74 - 78
4. Đặng Thị Thúy Duyên (2018), Quản lý nhà nước về phát triển du lịch ở các tỉnh nam đồng bằng sông Hồng, tạp chí Kinh tế và dự báo số 36 tháng 12/2018, trang 123 - 126
5. Đặng Thị Thúy Duyên (2019), Để du lịch Việt Nam trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạp chí Kinh tế và dự báo số 20 tháng 7/2019, trang 37- 40
6. Đặng Thị Thúy Duyên (2019), Các nhân tố tác động tới quản lý nhà nước về PTDLBV ở tiểu vùng phía Nam Đồng bằng sông Hồng, tạp chí Kinh tế và dự báo số 27 tháng 9/2019, trang 100 - 103