Khả Năng Sinh Lời, Dự Phòng Rủi Ro Và Tỷ Lệ Nợ Xấu

(Nguồn: Vietinbank, BCTN giai đoạn 2015­2020)

Bức tranh lợi nhuận tại Bng 2.6 cho thấy, thu nhập lãi thuần chiếm tỷ

trọng chủ yếu trong tổng lợi nhuận của Vietinbank, trung bình 82%. Đây là

khoản chênh lệch giữa thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự với chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự. Khoản mục này chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu cũng là điều dễ hiểu bởi hoạt động tín dụng luôn là mảng kinh doanh chính

của các NHTM nói chung và Vietinbank nói riêng. Kế

tiếp là sự

đóng góp lợi

nhuận từ hoạt động dịch vụ. Lợi nhuận từ mảng này của Vietinbank có sự tăng trưởng rò rệt giai đoạn gần đây. Một điểm khác biệt trong kết quả kinh doanh những năm gần đây của VietinBank chính là cơ cấu thu nhập đa dạng hơn, đặc biệt là tỷ trọng thu từ phí tăng trưởng mạnh. VietinBank tung ra thị trường nhiều sản phẩm, dịch vụ hiện đại, ứng dụng công nghệ cao được phát triển, đáp ứng

đầy đủ nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng. Với thế mạnh về

thương hiệu, vốn, công nghệ, Vietinbank đã đẩy mạnh phát triển dịch vụ thanh

toán, hướng tới mô hình ngân hàng thanh toán trong tương lai. Các hoạt động

này cũng giúp VietinBank hoạt động an toàn hơn nhiều, không phải lo lợi nhuận bằng mục tiêu phải tăng trưởng tín dụng và đầu tư bằng mọi giá.

2.1.4.6. Khả năng sinh lời, dự phòng rủi ro và tỷ lệ nợ xấu

Giai đoạn 2015­ 2020, VietinBank đã thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng từ dựa vào quy mô là chính sang cải thiện mạnh mẽ về chất lượng dịch vụ, hiệu quả hoạt động trên cơ sở nền tảng ngân hàng hiện đại và đa dịch vụ, duy trì tốc độ tăng trưởng hợp lý; thay đổi mạnh mẽ phương thức kinh doanh từ cung ứng đơn lẻ SPDV ngân hàng sang phát triển và ứng dụng giải pháp ngân hàng tài chính tổng thể cho khách hàng, nhóm khách hàng, phát triển mạnh theo chuỗi liên kết. Kết quả là các chỉ tiêu đo lường hiệu quả như tỷ suất lợi nhuận

tài sản (ROA), tỷ 2018).

suất lợi nhuận vốn chủ

sở hữu (ROE) đều tăng (trừ

năm

Bảng 2.7. Chỉ tiêu hiệu quả và an toàn hoạt động Đơn vị tính: Tỷ đồng

Năm

Tiêu chí

2015

2016

2017

2018

2019

2020

BQ

Chỉ tiêu hiệu quả

ROE (%)

10,3

11,6

12,0

8,3

13,1

16,9

12,0

ROA(%)

1,0

1,0

0,9

0,6

1,0

1,3


Chỉ tiêu an toàn

DPRR tín dụng

4.678

5.058

8.344

7.802

13.003

12.147


LDR (%)

120

108

111

107

106

102


Tỷ lệ nợ xấu/DNTD (%)

0,73

0,93

1,07

1,6

1,2

0,94

1,1

Hệ số an toàn vốn CAR (%)

>9

>9

>9

>9

>9

>9


Vốn hóa thị trường

69.255

56.037

90.106

71.862

77.819

128.644


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 258 trang tài liệu này.

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế về tài chính ngân hàng - 15

(Nguồn: Vietinbank, BCTN giai đoạn 2015­2020)

Năm 2018, mặc dù Vietinbank có lợi nhuận trước dự phòng cao hơn các năm trước nhưng do năm này ngân hàng trích dự phòng rất lớn nên lợi nhuận sau trích dự phòng thấp hơn và từ đó lợi nhuận sau thuế cũng thấp hơn, trong khi vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của ngân hàng tăng đều qua các năm. Đây là một vấn đề rất lớn của Vietinbank, trong khi tổng tài sản và vốn chủ sở hữu tăng đều mà lợi nhuận lại giảm, lý do chính là nằm ở chỗ cht lượng ca tài sn và cht lượng ca tăng trưởng. Báo cáo tài chính trong quý 4/2018 cho thấy, nợ xấu của Vietinbank tăng mạnh, đặc biệt nợ có khả năng mất vốn lên tới gần

9.500 tỷ đồng. Năm 2020 đánh dấu sự tăng trưởng bứt phá của Vietinbank khi

báo cáo tài chính ghi nhận lợi nhuận trước thuế gần 6.000 tỷ đồng so với năm 2019.

đạt hơn 17.000 tỷ

đồng, tăng

Bảng 2.8. Tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh

Đơn vị tính: Tỷ đồng


Năm

Tiêu chí

2015

2016

2017

2018

2019

2020

BQ

1. Giá trị tổng tài sản

So với năm trước (%)

779.483

18,4

948.568

21,7

1.095.061

15,4

1.164.435

6,3

1.240.711

6,5

1.341.436

8,1


12,7

2.Vốn chủ sở hữu

So với năm trước (%)

56.110

1,5

60.307

7,4

63.765

5,7

67.455

5,7

77.355

14,6

85.411

10,4


7,6

3. Vốn điều lệ

37.234

37.234

37.234

37.234

37.234

37.234


4. Nguồn vốn huy động

So với năm trước (%)

492.960

16,2

655.060

32,9

752.935

14,9

825.816

9,7

892.785

8,1

990.331

11,0


15,5

5. Dư nợ tín dụng

591.110

706.876

837.180

888.216

953.178

1.027.542


23,8

19,6

18,4

6

7,3

7,8

13,

8

7. Tỷ lệ nợ xấu (%)

0,81

0,93

1,13

1,6

1,2

0,94

1,1

8. Lợi nhuận trước

7.345

8.454

9.206

6.559

11.781

17.085


thuế

So với năm trước (%)

18

15

8,9

(26,9)

79,6

45

23,3

9. Lợi nhuận sau thuế

5.717

6.765

7.459

5.277

9.477

13.757


So với năm trước (%)

(0,17)

18,3

10,2

(27,4)

79,6

45,2

10. ROA (%)

1,0

1,0

0,9

0,6

1,0

1,3


11. ROE (%)

10,3

11,6

12,0

8,3

13,1

16,9


12. CAR (%)

>9

> 9

> 9

> 9

>9

>9


So với năm trước (%)

(Nguồn: Vietinbank, BCTN giai đoạn 2015­2020)

2.1.5. Năng lực hội nhập quốc tế Công thương Việt Nam

của Ngân hàng thương mại cổ

phần

2.1.5.1. Tiềm lực tài chính và hiệu quả kinh doanh

Từ khi cổ phần hóa (năm 2008), VietinBank đã có những bước phát triển đột phá. Những đột phá của VietinBank được thể hiện rò qua các con số. Ngày

mới thành lập, tổng tài sản của VietinBank từ

718 tỷ

đồng đã tăng gấp 1.868

lần, lên mức 1.341.436 tỷ đồng vào năm 2020; dư nợ cho vay và đầu tư có mức tăng trưởng bình quân 13,8%/năm; lợi nhuận trước thuế bình quân tăng trưởng 23,3% mỗi năm.

VietinBank là NHTM Nhà nước đầu tiên lựa chọn các nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, nhanh chóng hội nhập nền tài chính khu vực và thế giới, trở thành NHTM có vốn hóa lớn nhất, cơ cấu cổ đông mạnh nhất ở Việt Nam. Đến nay, VietinBank đã khẳng định vị thế là một ngân hàng TMCP có vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu trong top đầu hệ thống ngân hàng Việt Nam (vốn điều lệ trên 37 nghìn tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt hơn 85 nghìn tỷ đồng) và có cơ cấu cổ đông mạnh tại Việt Nam.

VietinBank với uy tín và thương hiệu mạnh, đã trở thành một NHTM có thị phần nguồn vốn lớn. Nguồn vốn huy động của VietinBank không ngừng tăng trưởng qua các thời kỳ, tốc độ tăng trưởng bình quân trong 5 năm gần đây đạt 16%/năm. VietinBank tiếp tục chú trọng phát triển sản phẩm, dịch vụ hiện đại, hàm lượng công nghệ cao, mang lại giá trị sử dụng và nhiều tiện ích cho khách

hàng, tiếp tục thực hiện mục tiêu huy động bền vững từ thị trường bán lẻ, giữ

vững và mở

rộng thị

phần nguồn vốn.Với vai trò chủ

lực trên thị

trường tài

chính Việt Nam, VietinBank đã thực hiện tốt hoạt động cho vay, đầu tư phục vụ phát triển nền kinh tế.

VietinBank không ngừng phát triển và kiện toàn hệ thống mạng lưới

trong và ngoài nước. Đến nay VietinBank có 155 chi nhánh trong nước với gần

1.000 phòng giao dịch trải rộng khắp toàn quốc. Với chủ trương hội nhập sâu rộng, vươn tầm khu vực VietinBank thực hiện chiến lược mở rộng mạng lưới ra nước ngoài, tăng cường sự hiện diện và quảng bá thương hiệu tới các nhà đầu tư quốc tế khi mở 1 Ngân hàng con ở Lào và 2 chi nhánh ở Đức.

Chuẩn bị cho quá trình hội nhập quốc tế, VietinBank đặc biệt chú trọng nâng cao năng lực quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế. VietinBank thực hiện

chuyển đổi thành công mô hình tín dụng quản lý rủi ro từ chiều ngang sang

chiều dọc nhằm tập trung hóa công tác thẩm định, hạn chế rủi ro. VietinBank đã chủ động thực hiện đổi mới cách thức nhận diện và xử lý rủi ro tập trung tại Trụ sở chính, áp dụng các phương pháp quản lý rủi ro hoạt động theo thông lệ quốc tế như đánh giá biện pháp kiểm soát, thu thập dữ liệu tổn thất, tuân thủ các chỉ số rủi ro theo Basel II.

Điểm quan trọng giúp VietinBank nâng cao năng suất, hiệu quả của

nguồn lực nội tại đó là tích cực thực hiện tái cơ cấu toàn diện với việc đổi mới

mô hình, cơ

cấu bộ

máy tổ

chức. VietinBank đã chuyển đổi hoạt động kinh

doanh theo hướng quản lý tập trung chiều dọc đối với từng khối nhằm chuyên

môn hóa sâu, nâng cao năng suất, hiệu quả sử dụng nguồn nhân sự theo chuẩn quốc tế.

và hướng

Bảng 2.9. Chỉ số đồng

tài chính 04 NHTM lớn nhất Việt Nam Đơn vị

tính: Tỷ

Ngân hàng

Tiêu chí

Vietinbank

VCB

Agribank

BIDV

Tổng tài sản

1.240.711

1.222.719

1.282.449

1.489.957

Vốn chủ sở hữu

77.355

80.883

58.181

77.653

953.187

734.707

1.006.442

1.134.503

Vốn huy động

892.785

1.039.086

1.186.288

1.114.163

Lợi nhuận trước DPRR

24.785

29.913

13.804

30.864

DPRRTD

13.004

6.790

25.590

20.132

Lợi nhuận trước thuế

11.781

23.122

7.552

10.732

Nợ xấu/dư nợ tín dụng

(%)

1,2

0,78

1,51

1,75

ROA(%)

1,0

1,61

0,4

0,57

ROE (%)

13,1

25,9

7,8

11

CAR(%)

>9

9,34

>9

>9

LDR (%)

106

71

91,2

87,95

LNST

9.477

18.526

6.047

8.548

Dư nợ tín dụng

(Nguồn: BCTN của VietinBank, VCB, BIDV và Agribank năm 2019)

Với nền tảng vững chắc và đà phát triển mạnh mẽ, VietinBank tự tin phát triển lên tầm cao mới, gặt hái được thành công rực rỡ, vững vàng trong hội nhập quốc tế, góp phần nâng giá trị cuộc sống của khách hàng, các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Bảng 2.10. Vốn điều lệ của VietinBank và một số ngân hàng trong khu vực ASEAN 2018 Đơn vị tính: Triệu USD

Ngân hàng

Quốc gia

Vốn điều lệ

OCBC Bank

Singapore

18.018

Maybank

Malaysia

2.607

Bank Mandiri

Indonesia

1.134

Bangkok Bank

Thailand

1.278

Bank of the Philipines Island

Philipines

817

Agribank

Việt Nam

1.421

VietinBank

Việt Nam

1.700

(Nguồn: Các Website ngân hàng)

2.1.5.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao dịch

Trong thời đại phát triển của công nghệ số, vị thế của các điểm giao dịch ngân hàng hiện hữu có đôi chút giảm sút. Tuy nhiên, việc đầu tư mở rộng mạng lưới vẫn được các NHTM xem như là một nhu cầu cần thiết bởi đây chính là một trong những điểm lý tưởng để ngân hàng đẩy mạnh hoạt động bán lẻ bằng cách gia tăng độ phủ sóng và tiếp cận những khách hàng mới trong điều kiện tại Việt Nam.

Tính đến cuối năm 2020, Vietinbank có; một (01) Trụ sở chính; chín (09) đơn vị sự nghiệp; hai (02) văn phòng đại diện trong nước; một (01) văn phòng đại diện nước ngoài tại Myanmar; 155 chi nhánh; 958 phòng giao dịch trải dài 63

tỉnh thành phố Việt Nam; bảy công ty con và một ngân hàng con; 1.000 ngân

hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia và cùng lãnh thổ toàn thế giới.

Số liệu tổng hợp từ các báo cáo tài chính thường niên của các NHTM năm

2020, cả hệ thống NHTM Việt Nam có khoảng 11.300 chi nhánh, PGD.

Agribank, LienvietPostBank, Vietinbank và BIDV là những ngân hàng có mạng lưới giao dịch lớn nhất, chiếm khoảng 50% tổng số lượng các điểm giao dịch toàn hệ thống. Trong đó Agribank dẫn đầu với 2.232 điểm giao dịch, thứ hai là LienvietPostBank với hơn 1.300 điểm giao dịch, vị trí thứ 3 là Vietinbank.

Mạng lưới giao dịch đồ

sộ thực tế

đem lại nhiều

ưu thế vượt trội cho

một số ngân hàng như tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng, đẩy mạnh mảng ngân hàng bán lẻ, song gián tiếp đẩy chi phí hoạt động của ngân hàng tăng cao.

Vietinbank có tiềm lực mạnh về mạng lưới giao dịch truyền thống và

hiện đại tại thị trường Việt Nam. Về số lượng thiết bị POS, Vietinbank có số

lượng đứng thứ

hai với 30% tổng số

lượng POS tại Việt Nam, đứng đầu là

VCB với hơn 32%. Về số lượng máy ATM, Agribank dẫn đầu với 15% tổng lượng ATM cả nước, VCB đứng thứ 2 với 14%, vị trí thứ ba là Vietinbank với 12% tổng lượng ATM. Mạng lưới giao dịch của Vietinbank hiện chủ yếu tập trung ở các khu vực trung tâm kinh tế, chính trị, các thành phố lớn, các vùng tỉnh lẻ còn thưa thớt

2.1.6. Một số sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

2.1.6.1. Nhóm sản phẩm bán lẻ thu lãi

(1) Dịch vụ

tiết kiệm: Tất cả

dịch vụ

tiết kiệm của Vietinbank đều

được hưởng lãi suất, thủ tục đơn giản, thực hiện tức thời, an toàn, chính xác,

bảo mật; kỳ hạn và phương thức trả lãi đa dạng; khách hàng có thể rút tiền tại mọi chi nhánh của Vietinbank. Dịch vụ tiết kiệm bao gồm:

­ Dịch vụ tiết kiệm cá nhân gồm: Tiết kiệm thưởng, tiền gửi trực tuyến, tích lũy kiều hối, tiết kiệm tự động, tiết kiệm trả lãi định kỳ và tiết kiệm trả lãi trước

­ Tài khoản tiền gửi có kỳ

hạn của DNNVV: Phương thức và kỳ

hạn

nhận lãi linh hoạt, tiền gửi loại này đáp ứng được nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp nhưng vẫn được trả lãi

­ Tài khoản tiền gửi đặc biệt của DNNVV: Sản phẩm này được thiết kế

riêng căn cứ

vào kế

hoạch sử

dụng vốn của doanh nghiệp, nhằm tối đa khả

năng sinh lời từ tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp

(2) Tín dụng bán lẻ: bao gồm các sản phẩm

­ Cho vay cá nhân, hộ

gia đình phục vụ

nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng,

SXKD, cho vay mua bất động sản, cho vay mua ô tô, cho vay cầm cố khoán niêm yết

chứng

­ Tín dụng bán lẻ cho DNNVV bao gồm cho vay ngắn hạn dưới 12 tháng, tài trợ vốn lưu động, tài trợ dự án và dịch vụ cho thuê tài chính

(3) Dịch vụ tài khoản gồm:

­ TK tiền gửi thanh toán cá nhân: Gửi, rút tiền, chuyển khoản, thanh toán, thấu chi; phát hành thẻ; dịch vụ NHĐT

­ TK thanh toán thông thường: Giúp cá nhân, doanh nghiệp quản lý ngân quỹ hàng ngày một cách nhanh chóng, an toàn và chính xác với chi phí thấp

­ Dịch vụ quản lý tài khoản

2.1.6.2. Nhóm sản phẩm bán lẻ thu phí

(1) Dịch vụ

ngân hàng điện tử: gồm các dịch vụ

Internet banking (giao

dịch thực hiện trên website), Mobile banking (giao dịch thực hiện trên điện thoại thông minh), SMS banking (giao dịch thực hiện qua tin nhắn điện thoại di động) và Telephone banking ((giao dịch thực hiện trên điện thoại cố định)

(2) Dch vchuyn và nhn tin: Đáp ứng nhu cầu chuyển và nhận tiền VND trong hệ thống VietinBank và giữa VietinBank với các ngân hàng ngoài hệ thống trên toàn lãnh thổ Việt Nam qua các kênh: Tại quầy, Internet Banking và ATM. Đối với thanh toán quốc tế, Vietinbank có dịch vụ Dành cho khách hàng có nhu cầu chuyển và nhận tiền tới bất kì đâu trên thế giới cho nhiều mục đích hợp pháp một các thuận lơi, an toàn và nhanh chóng.

(3) Dch vBancassurance: Là việc Ngân hàng tham gia phân phối sản

phẩm bảo hiểm cho khách hàng của ngân hàng.

2.1.6.3. Nhóm các sản phẩm thẻ

(1) Thẻ

ghi nợ

nội địa (GNNĐ) gồm:

VietinBank ePartner C­Card;

VietinBank ePartner G­Card; VietinBank ePartner Pink­Card; VietinBank ePartner S­Card; VietinBank ePartner liên kết; VietinBank ePartner Vpoint.

(2) Thẻ

ghi nợ

quốc tế

(GNQT) gồm:

Thẻ

ghi nợ Quốc tế

Premium

Banking; Thẻ sống khỏe; Visa Debit EMV USD; Visa Debit Sakura; Visa Debit Vpoint.

(3) Thẻ

tín dụng quốc tế

gồm:

VietinBank Cremium JCB; VietinBank

Cremium MasterCard; VietinBank Cremium Visa; Thẻ tín dụng Quốc tế

Premium Banking; VietinBank Cremium Visa Platinum; Thẻ Visa Signature; Thẻ công ty ­ Diners Club Corporate Card; Thẻ TDQT doanh nghiệp Visa Corporate; Thẻ TDQT doanh nghiệp Visa Credit SME.

(4) Thẻ

đồng thương hiệu gồm: Thẻ

tín dụng Quốc tế

VietinBank JCB

Vietnam Airlines; Thẻ VietinBank JCB Ultimate Vietnam Airlines; Thẻ Vpoint; Thẻ Vietravel; Thẻ Visa payWave Saigon Co.op.

(5) Thẻ tín dụng nội địa gồm: Thẻ tài chính cá nhân; Thẻ tín dụng nội địa doanh nghiệp vừa và nhỏ.

(6) Dịch vụ

thanh toán thẻ

gồm:Dịch vụ

VNtop up;

Dịch vụ

thanh toán

trực tuyến; Dịch vụ

nộp tiền vào tài khoản tại ATM Deposit; Dịch vụ

SMS

Banking; Dịch vụ

gửi tiết kiệm tại ATM; Dịch vụ

nhờ

thu thẻ

tín dụng

Xem tất cả 258 trang.

Ngày đăng: 12/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí