Loại sản phẩm CVNO | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
Cá nhân/hộ gia đình mua nhà ở XH | | | | ||||
Thời gian cho vay tối đa (năm) | 15 | 15 | 15 | 15 | 20 | 20 | |
Mức vay tối đa (%/giá trị đầu tư) | 70 | 70 | 70 | 85 | 100 | 100 | |
1.2 | Cá nhân người Việt Nam sinh sống thường xuyên, làm việc, kinh doanh tại địa bàn ráp ranh tỉnh/TP nơi đóng trụ sở CN cho vay | | | | |||
Thời gian cho vay tối đa (năm) | 15 | 15 | 15 | 15 | 20 | 20 | |
1.3 | Cá nhân người nước ngoài thuộc đối tượng được phép sinh sống, làm việc và mua nhà tại Việt Nam theo quy định của pháp luật | | | ||||
Thời gian cho vay tối đa (năm) (*nhưng không vượt quá thời hạn sinh sống/làm việc còn lại của cá nhân vay đó) | 5 | 5 | |||||
2 | Phân loại sản phẩm theo mục đích sử dụng vốn vay | ||||||
2.1 | Cho vay để mua đất ở | | | | | | |
2.2 | Cho vay xây dựng nhà ở mới | | | | | | |
2.3 | Cho vay mua nhà ở | | | | | | |
2.4 | Cho vay sửa chữa nhà ở | | | | | | |
2.5 | Cho vay mua sắm nội thất nhà ở phục vụ nhu cầu đời sống | | | | | | |
3 | Phân loại sản phẩm theo tính đầy đủ hợp lệ, hợp pháp của nhà ở/đất ở | ||||||
3.1 | Cho vay mua nhà ở/ nhận chuyển nhượng QSD đất ở, xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở được thực hiện cho nhà ở/đất ở đã được cấp đầy đủ giấy tờ pháp lý | | | | | | |
3.2 | Cho vay mua nhà ở HTTTL/nhận | | | |
Có thể bạn quan tâm!
- Bài Học Rút Ra Cho Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
- Thực Trạng Phát Triển Cho Vay Nhà Ở Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
- Thực Trạng Tổ Chức, Quản Lý Cho Vay Nhà Ở Đối Với Khcn Của Bidv
- Tỷ Trọng Dư Nợ Cho Vay Nhà Ở Khách Hàng Cá Nhân Tại Theo Địa Bàn
- Tiêu Chuẩn Chấm Điểm Tài Sản Đảm Bảo Của Bidv
- Tương Quan Thị Phần Cvno Của Các Ngân Hàng Tmcp Niêm Yết
Xem toàn bộ 244 trang tài liệu này.
Loại sản phẩm CVNO | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
sử dụng đất nền tại các dự án phát triển nhà ở; hoàn thiện, cải tạo nhà ở (đã hoàn thiện phần thô) tại các dự án phát triển nhà ở, thực hiện cho nhà ở/đất ở chưa được cấp QSH nhà ở/QSD đất ở. | |||||||
4 | Phân loại sản phẩm theo phương thức cho vay | ||||||
4.1 | Cho vay theo món (*thực hiện hoạt động sửa chữa, xây dựng nhà ở, mua sắm thiết bị ) | | | | | | |
4.2 | Cho vay hoàn vốn | ||||||
Thanh toán theo HĐMB/phương án vay mà NH xác định là hợp lý, gồm: mua, nhận chuyển nhượng nhà ở/đất ở đã có GCN QSH nhà ở/QSDĐ | | | | | | | |
Mua, nhận chuyển nhượngnhà ở HTTTL/đất nền tại các dự án phát triển nhà ở (đối với các khoản đã thanh toán trực tiếp cho Chủ đầu tư) | | | | ||||
5 | Phân loại sản phẩm theo thời gian cho vay | ||||||
5.1 | Ngắn hạn (áp dụng cho các khoản vay của cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu sửa chữa nhỏ nhà ở, mua sắm nội thất nhà ở, thời gian cho vay dưới 12 tháng. | | | | | | |
5.2 | Trung và dài hạn (áp dụng cho các khoản vay mua nhà/ đất ở, xây dựng nhà ở, sửa chữa lớn nhà ở, thời gian cho vay từ 1 năm trở lên) | | | | | | |
Nguồn: [12]
(1) Phát triển các sản phẩm theo khách hàng cá nhân
Nếu như trước năm 2013, BIDV mới chỉ cung cấp các khoản CVNO tới cá nhân người Việt Nam và CBCNV có tài khoản trả lương qua ngân hàng, thực hiện triển khai các hoạt động CVNO đối với nhà ở thương mại thì từ năm 2013, BIDV đã tham gia tích cực vào việc triển khai các SP cho vay mua nhà ở xã hội theo gói 30.000 tỷ của Chính phủ. Chương trình này áp dụng cho các cá nhân/hộ gia đình có thu nhập thấp, trung bình không đủ điều kiện được giải quyết nhu cầu về nhà ở xã hội nhưng có
nhu cầu về nhà ở; các cá nhân/hộ gia đình chưa có nhà ở hoặc nhà ở đã xuống cấp, hư hỏng hoặc diện tích bình quân dưới 8 m2 sàn/ người; các hộ gia đình thuộc diện tái định cư nhưng chưa được Nhà nước bố trí đất ở/nhà ở tái định cư (áp dụng khi mua nhà ở có diện tích <70m2). Theo chương trình này, mức cho vay tối đa lên tới 85% giá trị nhà mua với thời hạn cho vay tối đa 15 năm, lãi suất cho vay bằng 90% lãi suất cho vay thông thường cùng kỳ hạn của BIDV, NH chấp nhận dùng tài sản được hình thành từ nguồn vốn vay làm TSĐB. Năm 2014, BIDV phê duyệt cho vay 16 dự án nhà ở xã hội và nhà ở thương mại chuyển đổi công năng sang nhà ở xã hội với tổng số tiền cam kết đạt hơn 4.200 tỷ đồng. BIDV đã ký hợp đồng cam kết cho vay đối với 2.586 hộ gia đình và cá nhân với số tiền hơn 3.070 tỷ đồng. Tuy nhiên, tiến độ giải ngân cho vay chương trình nhà ở xã hội và nhà ở dành cho người có thu nhập thấp còn chưa đạt được so với kỳ vọng ban đầu, bởi (1) nguồn cung các căn hộ thuộc diện được hỗ trợ
thấp; (2) xác nhận của chính quyền địa phương ở nhiều nơi không chính xác hoặc không đầy đủ theo yêu cầu, dẫn đến KH không đáp ứng đủ các điều kiện vay.
Bảng 3.6. Khái quát tiêu chí phân loại và chính sách khách hàng áp dụng cho hoạt động CVNO đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Nhóm KH | Tiêu chí theo số dư tiền gửi bình quân trong 1 kì phân nhóm khách hàng (số dư cộng quy đổi tại tất cả các chi nhánh BIDV) | Chính sách khách hàng cá nhân | |||||
Chính sách trước cho vay | Chính sách áp dụng khi cho vay | Chính sách áp dụng sau cho vay | |||||
Chính sách lãi suất vay vốn | Chính sách phí dịch vụ | Chính sách ưu tiên phi tài chính | |||||
1 | KHQT* | Từ 1 tỷ đồng trở lên | |||||
KHQT hạng Vàng | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ đồng | Được NH chủ động tiếp thị các sản phẩm CVNO | LSƯĐ**** thấp hơn tối đa 0,5%/năm | Giảm 20% phía bảo hiểm toàn diện nhà, 50% phí bảo hiểm nhà BIC | ▪ Ưu tiên phục vụ tại điểm giao dịch của BIDV ▪ Ưu tiên về tư vấn sản phẩm CVNO tại địa điểm giao dịch do KH yêu cầu. ▪ Ưu tiên phục vụ ngoài giờ làm việc | Thường xuyên cung cấp trực tiếp cho KH các SP CVNO ưu đãi | |
KHQT hạng Bạch kim | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ đồng | LSƯĐ**** thấp hơn tối đa 1%/năm | |||||
KHQT hạng Kim cương | Từ 10 tỷ đồng trở lên | LSƯĐ**** thấp hơn tối đa 1,5%/năm | |||||
2 | KHTT** | Từ 300 triệu – dưới 1 tỷ đồng | Có hình thức | Chi nhánh có thể cân nhắc áp dụng chính sách | Có hình thức |
Nhóm KH | Tiêu chí theo số dư tiền gửi bình quân trong 1 kì phân nhóm khách hàng (số dư cộng quy đổi tại tất cả các chi nhánh BIDV) | Chính sách khách hàng cá nhân | |||||
Chính sách trước cho vay | Chính sách áp dụng khi cho vay | Chính sách áp dụng sau cho vay | |||||
Chính sách lãi suất vay vốn | Chính sách phí dịch vụ | Chính sách ưu tiên phi tài chính | |||||
tiếp thị trực tiếp về sản phẩm CVNO giống như KHQT đối với bộ phận KHTT có tiềm năng trở thành KHQT | của KHQT hạng Vàng đối với bộ phận KHTT có tiềm năng trở thành KHQT | tiếp thị trực tiếp về sản phẩm CVNO giống như KHQT đối với bộ phận KHTT có tiềm năng trở thành KHQT | |||||
3 | KHPT*** | Các khách hàng còn lại | Thực hiện các chính sách hiện hành của BIDV đối với SP CVNO | ||||
4 | KHQT tiềm năng | Đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau: ▪ Địa vị xã hội của khách hàng: KHCN giữa ví trí cấp trưởng/phó trong cơ quan nhà nước (cục, vụ, sở UBND quận/huyện) trở lên, các đơn vị hành chính sự nghiệp; nhà quản lý cao cấp, | Có hình thức tiếp thị trực tiếp về SP CVNO giống như KHQT | CN có thể cân nhắc áp dụng chính sách của KHQT hạng Vàng | Có hình thức tiếp thị trực tiếp về sản phẩm CVNO giống như KHQT |
Nhóm KH | Tiêu chí theo số dư tiền gửi bình quân trong 1 kì phân nhóm khách hàng (số dư cộng quy đổi tại tất cả các chi nhánh BIDV) | Chính sách khách hàng cá nhân | |||||
Chính sách trước cho vay | Chính sách áp dụng khi cho vay | Chính sách áp dụng sau cho vay | |||||
Chính sách lãi suất vay vốn | Chính sách phí dịch vụ | Chính sách ưu tiên phi tài chính | |||||
lãnh đạo các tổng công ty, tập đoàn kinh tế lớn, các DN hạng A, AA, AAA và các tổ chức uy tín tương đương, hoặc ▪ KH có số dư tài khoản tiền gửi tại BIDV bình quân trong 6 tháng từ 40 triệu đồng/tháng trở lên (không kể sơ dư từ thấu chi), hoặc ▪ KH thân thiết được CN đánh giá có thể phát triển trở thành KHQT (số dư tiền gửi từ 800 triệu – dưới 1 tỷ) ▪ KH được đánh giá là có tiềm năng mở rộng quan hệ hợp tác với BIDV. |
(*) khách hàng quan trọng; (**) khách hàng thân thiết; (***) khách hàng phổ thông, (****) lãi suất ưu đãi
Nguồn: [12]
Có thể thấy rằng, trong thời gian qua, thực hiện việc cho vay hỗ trợ nhà ở gói
30.000 tỷ đồng theo Nghị quyết số 02/NQ –CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ, BIDV luôn tiên phong triển khai một cách có hiệu quả chương trình. Trong số các NHTM được chỉ định tham gia thực hiện, BIDV là NH giải ngân nhiều nhất SP cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân và DN đầu tư dự án nhà ở xã hội. Cụ thể đến ngày 10/12/2015 (thời điểm Nghị định 99/2015/NĐ – CP và Thông tư 26/2015/TT - NHNN chính thức có hiệu lực) doanh số giải ngân đối với cá nhân/hộ gia đình theo gói đạt 4.442 tỷ đồng, dư nợ đạt 4.056 tỷ đồng. Từ ngày 10/12/2015 đến 18/01/2016, BIDV vẫn tiếp tục đẩy mạnh cho KHCN vay theo gói 30.000 tỷ đồng, tiếp nhận và giải quyết cho vay 653 hồ sơ cá nhân vay vốn, dư nợ tăng thêm 630 tỷ đồng (dư nợ đến ngày 18/01/2016 là 4686 tỷ đồng). Từ năm 2013, BIDV cũng thực hiện việc cho KHCN ở các khu vực ráp ranh với trụ sở của CN được vay vốn, nhằm gia tăng tính cạnh tranh, duy trì và phát triển thị phần chung cho cả hệ thống NH. Ngoài ra từ năm 2014, BIDV cũng có chính sách CVNO đối với người nước ngoài được phép mua nhà tại Việt Nam theo quy định.
Nhằm kích thích các KHCN sử dụng các sản phẩm CVNO, BIDV đã xây dựng và triển khai chính sách ưu đãi khách hàng. Theo đó, BIDV xây dựng chính sách đối với KHCN, áp dụng cho từng nhóm KH dựa trên số dư tài khoản tiền gửi bình quân tại toàn bộ CN trong hệ thống BIDV. Chính sách KHCN ưu tiên theo hướng tạo những ưu đãi cho các KHCN có các giao dịch tiền gửi và vị trí quản lý tại các cơ quan nhà nước, DN uy tín. Theo đó KHCN được phân thành 4 nhóm cơ bản gồm: (a) KH quan trọng,
(b) KH thân thiết, (c) KH phổ thông, (d) KH quan trọng tiềm năng (xem bảng 3.6).
(2) Phát triển sản phẩm theo thời hạn cho vay
Trong giai đoạn 2010 – 2015, BIDV cung cấp các sản phẩm CVNO có thời hạn đa dạng từ ngắn hạn (nhằm đáp ứng việc sửa chữa nhỏ, mua sắm thiết bị phục vụ việc hoàn thiện chỗ ở) đến các món cho vay trung và dài hạn (nhằm đáp ứng việc sửa chữa lớn, xây dựng và mua sắm nhà ở).
Xét theo thời hạn vay, dư nợ CVNO trong ngắn hạn có khuynh hướng tăng trưởng và chiếm tỷ trọng cao hơn so với hoạt động cho vay dài hạn, mức độ tỷ trọng dao động trong khoảng từ 53% - 58%. Điều này phản ánh sự điều chỉnh trong thực hiện chiến lược cho vay của BIDV trước diễn biến không thuận lợi của thị trường tín dụng BĐS nhà ở và khuynh hướng thu nhập cá nhân chưa được cải thiện trong tương lai.
Dài hạn Ngắn hạn
53%
56%
56%
57%
58%
47%
44%
44%
43%
42%
2010
2011
2012
2013
2014
Nguồn: [13], [14]
Hình 3.7. Tỷ trọng dư nợ CVNOCN theo thời hạn vay tại BIDV
b/Phát triển thị trường
Từ năm 2010, BIDV đã cung cấp các SP cho vay nhà ở của cá nhân tại toàn bộ 63 tỉnh/TP trong cả nước. NH đã tập trung ưu tiên phát triển hoạt động cho vay này tại các khu vực trọng điểm phía Bắc, phía Nam (đặc biệt là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh), các thành phố lớn, thị xã có tiềm năng phát triển hoạt động NHBL.
Bảng 3.7. Các địa bàn ưu tiên phát triển CVNO đối với KHCN của BIDV
Địa bàn ưu tiên | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
1 | Hà Nội | | | | | | |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | | | | | | |
3 | Đà Nẵng | | | ||||
4 | Các địa bàn khác | |
Nguồn: [12]
Với việc phân chia hoạt động kinh doanh theo 7 khu vực địa lý là Khu vực Động lực phía Bắc, Khu vực động lực phía Nam, Khu vực Bắc Trung Bộ, Khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, Khu vực Nam Trung Bộ, Khu vực Tây Nguyên và Khu vực Đồng bằng Sông Hồng, trong đó chú trọng phát triển CVNO tại hai thành phố lớn nhất của cả nước là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh (Bảng 3.8).