Phòng KHDN: Tổ chức, quản lý, điều hành, chịu trách nhiệm các hoạt động kinh doanh của Phòng KHDN đảm bảo theo quy định ngân hàng. Duy trì khách hàng hiện tại và phát triển KHDN tiềm năng. Bán chéo sản phẩm, cung cấp & tư vấn các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Kiểm soát rủi ro trong quá trình tác nghiệp cho vay đảm bảo an toàn.
Phòng KHCN: Tổ chức, quản lý, duy trì & phát triển các khách hàng cá nhân hiện có và tiềm năng. Chịu trách nhiệm quán lý rủi ro đối với danh mục khách hàng quản lý. Phối hợp với các bộ phận trong Ngân hàng trong quá trình cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng.
Giám đốc/Phó Giám đốc PGD: Phát triển, tổ chức, quản lý, chịu trách nhiệm các hoạt động kinh doanh của PGD. Lập và triển khai kế hoạch kinh doanh Chi nhánh giao. Chịu trách nhiệm quản lý Phòng QHKH (hoạt động như phòng KHDN và phòng KHCN tại chi nhánh) và Phòng DVKH trực thuộc.
Bộ phận Thẩm định: Thẩm định/tái thẩm định các khoản vay. Thực hiện phân tích tín dụng tại chi nhánh; Kiến nghị phê duyệt/không phê duyệt đối với hồ sơ vay; Kiểm soát thanh tra hoạt động tín dụng tại chi nhánh.
2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu hoạt động của MB Vũng Tàu
[Nguồn: Tác giả tổng hợp] (ĐVT: tỷ đồng)
2010 | 2011 | 2012 | KH 2013 | |||
Kế hoạch | Thực hiện | % hoàn thành KH | ||||
Huy động thời điểm | 641 | 721 | 1.030 | 775,2 | 75,2% | 885,7 |
Huy động bình quân | 652 | 730 | 889 | 587,73 | 66,1% | 699,6 |
Dư nợ thời điểm | 797,5 | 845,2 | 1.074,3 | 685,8 | 63,3% | 1.195,5 |
Dư nợ bình quân | 801 | 926 | 989 | 721,45 | 73% | 1.110 |
Nợ xấu | 0,13% | 0,39% | 0,41% | 0,4% | 97,5% | 0,58% |
Doanh số bảo lãnh | 110 | 143 | 193 | 310,63 | 161% | 372 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chính Sách Của Chính Phủ Và Các Cơ Quan Quản Lý Nhà Nước
- Một Số Nghiên Cứu Về Cung Ứng Dịch Vụ Ngân Hàng Hiện Đại Tại Mỹ
- Đặc Điểm Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Tmcp Quân Đội (Mb)
- Mức Độ Hài Lòng Chung Của Nhóm Khách Hàng Sử Dụng Sản Phẩm Thẻ
- Nguyên Nhân Của Những Mặt Hạn Chế
- Tiềm Năng Phát Triển Dịch Vụ Tín Dụng Cá Nhân Tại Mb Vũng Tàu
Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.
37 | 51 | 62 | 89,02 | 143,5% | 66 | |
Thu thuần ngoài lãi | 2,1 | 6,7 | 9,71 | 10,68 | 110% | 15,13 |
Số lượng khách hàng | 3239 | 4910 | 6.336 | 10,876 | 172% | 15.172 |
Lợi nhuận trước thuế | 19,7 | 29,5 | 46,78 | 27,09 | 58% | 34,92 |
Qua bảng số liệu trên, MB Vũng Tàu đạt kết quả tương đối thấp trong năm
2012 là do:
Hoạt động Huy động vốn:
Các NHTM tại địa bàn cạnh tranh gay gắt về lãi suất huy động nên gây khó khăn cho MB Vũng Tàu trong việc lôi kéo khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ.
Các chính sách chăm sóc khách hàng tại MB còn hạn chế, chưa cạnh tranh được với các NHTM tại địa phương. Các sản phẩm chưa linh hoạt, quà tặng ít.
Hoạt động tín dụng: Tình hình kinh tế khó khăn, số lượng và chất lượng của khách hàng đi vay vốn cũng giảm theo. Mặt khác, để phù hợp với chính sách quản lý rủi ro chung của hệ thống, MB Vũng Tàu cũng lựa chọn và sàng lọc đối tượng khách hàng tốt mới tài trợ vốn vay.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI MB VŨNG TÀU
2.2.1. Giới thiệu về sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân tại MB
Hiện nay tại MB, phòng KHCN tại chi nhánh và CVKHCN tại các PGD trực thuộc chịu trách nhiệm thực hiện và triển khai toàn bộ sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân của đơn vị, bao gồm:
2.2.1.1. Thẻ
Thẻ ghi nợ nội địa
- Thẻ Active Plus: Là thẻ ghi nợ nội địa do MB phát hành, cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, giúp quý khách chủ động quản lý tài khoản và tiền mặt mọi lúc mọi nơi.
- Thẻ liên kết học sinh sinh viên: là một dạng sản phẩm của thẻ Active Plus, có tính năng, hạn mức của thẻ Active Plus và có chức năng của thẻ sinh viên. Thời gian hiệu lực của thẻ là 4 năm
- Thẻ Bankplus: Thẻ Bankplus sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa liên kết giữa Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel và MB. Thẻ được in trước chưa có thông tin khách hàng, thông tin khách hàng được cập nhật sau khi KH đăng ký phát hành thẻ Bankplus. Tên in trên bề mặt thẻ: Khách hàng Bankplus.
- Thẻ MB VIP/MB Private: Là thẻ nội địa được phát hành riêng cho các đối tượng Khách hàng Super VIP (thẻ MB Private), Khách hàng VIP và VIP tiềm năng (thẻ MB VIP) theo quy định của MB. Chủ thẻ được hưởng các chính sách ưu đãi và chăm sóc đặc biệt theo quy định của MB. Khách hàng sở hữu thẻ MB Private/MB VIP sẽ được phục vụ riêng bởi GĐ QHKH/Trợ lý GĐ QHKH và mời vào giao dịch tại phòng tiếp khách MB Private tại các Chi nhánh. Thẻ có thời gian sử dụng 1 năm.
Thẻ trả trước
- Thẻ New Plus là thẻ trả trước đồng thương hiệu được phát hành theo sự thỏa thuận giữa MB và Công ty Tân Cảng Sài Gòn, nhằm phục vụ cho việc thanh toán phí logistic tại cảng Tân Cảng.
- Thẻ Bankplus MasterCard: là sản phẩm thẻ trả trước quốc tế đồng thương hiệu đầu tiên giữa một ngân hàng và một tập đoàn viễn thông tại Việt Nam.
Visa
MB Visa loại thẻ tín dụng quốc tế do MB phát hành cho Khách hàng, đáp ứng mọi nhu cầu chi tiêu, mua sắm, ăn uống, giải trí hay du lịch dù bạn đang làm gì hay ở bất kỳ đâu. Giúp bạn thu hẹp mọi khoảng cách về không gian cũng như thời gian để bạn cảm nhận tối đa những niềm vui cuộc sống bên người thân và bạn bè. Mang đến những cơ hội tuyệt vời để bạn mở rộng mỗi quan hệ xã hội trong tầm tay.
Thẻ tín dụng Quốc tế Visa do MB Phát hành gồm 03 hạng:
- Hạng thẻ Bạch kim (Platinum): Là dòng sản phẩm thẻ tín dụng cao cấp nhất
trên thị trường hiện nay. Với hạn mức tín dụng tuần hoàn lên đến 1 tỷ đồng.
Sơ đồ 2.2: Danh mục sản phẩm dịch vụ KHCN tại MB.
[Nguồn: Tác giả tổng hợp]
DANH MỤC SPDV KHCN
THẺ
NGÂN HÀNG
ĐIỆN TỬ
DỊCH VỤ
HUY
ĐỘNG
TÍN DỤNG
Thẻ ghi
nợ nội địa
Active Plus | |
Thẻ liên kết HSSV | |
BankPlus | |
MB Vip / MB Private | |
Thẻ trả trước
Mobile Banking
BankPlus (cho thuê bao Viettel)
SMS Banking
Internet Banking
Kiều hối
Chuyển tiền quốc tế qua ngân hàng | |
Western Union | |
Gói tài trợ XKLĐ | |
Hợp tác
Đại lý SP bảo hiểm nhân thọ | |
Bảo hiểm tín dụng Phú An Tín | |
Bảo hiểm
Có kỳ hạn
Nhà đất
Mua, XD và sửa chữa nhà cửa | |
Căn hộ, nhà, đất dự án | |
eMB
Cá nhân, hộ gia đình SXKD | |
Bổ sung VLĐ trả góp | |
KD vật tư nông nghiệp | |
Kinh doanh
Bankplus Mastercard |
VISA
Dịch vụ khác
Đầu tư
Chứng khoán
Tài khoản số đẹp
Chuyển tiền qua số
Thẻ (Smartlink)
ATM
Thanh toán trực tuyến
(bằng thẻ nội địa)
POS
Tư vấn ủy thác đầu tư | |
Liên kết đầu tư CK | |
Không kỳ hạn
Xuất khẩu
lao động
Ô tô Du học
TK trả lãi cuối kỳ | |
TK trả lãi trước | |
TK trả lãi hàng tháng | |
Tiết kiệm số | |
Chứng chỉ tiền gửi | |
TK tích lũy dành cho CBCNV DN | |
Tiết kiệm Quân nhân | |
Tiết kiệm trung niên | |
Tiêu dùng
có TSĐB
Cầm cố
GTCG
Thanh toán Logistic tại Tân Cảng
Dịch vụ khác
Tín chấp Thấu chi
- Hạng thẻ Vàng (Gold): Hạn mức tín dụng từ 69 triệu VNĐ - 200 triệu VNĐ
- Hạng thẻ Chuẩn (Classic): Hạn mức tín dụng từ 10 triệu VNĐ-68 triệu VNĐ
ATM và POS
2.2.1.2. Ngân hàng điện tử
Mobile Banking
- BankPlus là ứng dụng được tích hợp trên sim điện thoại Viettel, khách hàng của MB dễ dàng giao dịch ngay trên điện thoại di động: Chuyển tiền, thanh toán cước viễn thông Viettel, vấn tin, tra cứu… BankPlus là dịch vụ thanh toán điện tử thông minh, khách hàng không phải tốn thời gian soạn tin nhắn, nhớ cú pháp hoặc đầu số tổng đài và phù hợp với tất cả các dòng máy điện thoại di động
- SMS Banking: là dịch vụ của MB giúp khách hàng có thể truy vấn và nhận các thông tin về tài khoản của mình cũng như các thông tin của ngân hàng ngay trên điện thoại di động.
Internet Banking (eMB): Là kênh giao dịch tài chính – ngân hàng thông qua Internet của MB, áp dụng cho mọi khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức thông qua địa chỉ truy cập: https://ebanking.mbbank.com.vn/. Internet Banking gồm 2 gói dịch vụ sau:
- Gói eMB: Bao gồm các tính năng: Truy vấn nhật ký truy cập; Truy vấn thông tin số dư tài khoản; Truy vấn các giao dịch trong ngày; Tìm kiếm giao dịch; Sao kê tiết kiệm; Sao kê giao dịch tín dụng.
- Gói eMB Plus bao gồm các tính năng của gói eMB và: Tiết kiệm điện tử; Chuyển tiền giữa các tài khoản của khách hàng; Chuyển tiền trong cùng hệ thống MB; Chuyển tiền ngoài hệ thống MB; Chuyển tiền theo lô (áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp);
Đồng thời, MB cung cấp 2 giải pháp xác thực cho các giao dịch thanh toán,
chuyển tiền qua eMB Plus như sau:
- Xác thực qua thiết bị bảo mật (hard token): Là một thiết bị do MB cung cấp cho khách hàng đăng ký sử dụng gói eMB Plus. Mỗi một lần xác thực, khách hàng bấm nút trên hard token để ra mã bảo mật gồm 8 số.
- Xác thực qua phần mềm bảo mật (soft token - mobile token): Là ứng dụng được cài đặt trên máy điện thoại di động hỗ trợ java của khách hàng. Mỗi một lần xác thực, khách hàng mở ứng dụng để tạo ra mã bảo mật gồm 8 số.
2.2.1.3. Dịch vụ
Kiều hối
- Chuyển tiền quốc tế qua ngân hàng: MB có quan hệ đại lý với rất nhiều Ngân hàng lớn trên thế giới, do đó việc chuyển tiền nhanh từ bất cứ nơi nào trên thế giới về Việt Nam qua hệ thống SWIFT sẽ được thực hiện một cách dễ dàng. Khách hàng sẽ nhận được tiền nhanh chóng tại bất kỳ điểm giao dịch nào của MB trên toàn quốc với chi phí hợp lý và đảm bảo lợi ích tối ưu.
Ngoài ra, kênh chuyển tiền kiều hối trực tiếp từ Hàn Quốc về Việt Nam (không cần đi qua bất kì ngân hàng trung gian nào) giữa MB và Ngân hàng WOORI BANK Seoul Korea (một trong những ngân hàng mạnh nhất Hàn Quốc, với hơn 900 chi nhánh) sẽ giúp khách hàng chuyển tiền về Việt Nam một cách thuận tiện, dễ dàng mà không phải tốn nhiều chi phí
- Western Union: Là đại lý ủy quyền chính thức của dịch vụ chuyển tiền Western Union tại Việt Nam, MB là một địa chỉ tin cậy cho những khách hàng muốn sử dụng dịch vụ chuyển tiền nhanh tới hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. Ứng dụng công nghệ hiện đại giúp khách hàng trải nghiệm dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn nhất. Khách hàng có thể nhận được tiền gửi trong vòng vài phút từ người thân của mình ở cách nửa vòng trái đất mà không phải chịu bất kỳ loại phí nào khi nhận tiền.
Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ Bankplus, MB sẽ giúp khách hàng nhận được tiền của người thân ở nước ngoài gửi về một cách nhanh chóng chỉ cần thông qua số điện thoại di dộng đã được đăng ký dịch vụ MB Mobile Money (Dịch vụ chuyển tiền kiều hối qua điện thoại di dộng của MB và Western Union).
- Gói tài trợ xuất khẩu lao động.
Hợp tác bảo hiểm
- Đại lý sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, bao gồm: Phú An Gia Thành Tài (Cung cấp quyền lợi bảo vệ cho người trụ cột gia đình là Bố/Mẹ của cháu bé), Phú An Khang hưu trí (Sản phẩm bảo hiểm tích lũy nhằm đảm bảo cho Quý khách một cuộc sống an tâm trong hiện tại và an nhàn tuổi về hưu để vui vầy cùng con cháu), Phú An Gia tích lũy định kỳ (Quyền lợi tiền mặt trả định kỳ: Kể từ năm thứ tư của hợp đồng, vào những ngày đáo niên mỗi 2 năm, Quý khách sẽ nhận được 15% số tiền bảo hiểm).
- Bảo hiểm tín dụng Phú An Tín: Là sản phẩm bảo hiểm tín dụng do Công ty Prudential cung cấp cho kháh hàng hàng là người đi vay vốn tại MB. Trong trường hợp có sự kiện bảo hiểm xảy ra (người đi vay bị tử vong hoặc thương tật hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn), khoản vay của khách hàng sẽ được công ty bảo hiểm chi trả thay cho khách hàng
Đầu tư
- Tư vấn ủy thác đầu tư
- Liên kết đầu tư chứng khoán
Dịch vụ khác
- Tài khoản số đẹp
- Chuyển tiền qua số thẻ (Smartlink).
- Thanh toán trực tuyến (bằng thẻ nội địa): Là dịch vụ cho phép chủ thẻ ghi nợ nội địa của MB (ACTIVE plus, MB Private/MB VIP, BankPlus, thẻ liên kết sinh viên) thực hiện việc thanh toán trực tuyến tiền mua hàng hóa, dịch vụ trên các website của các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ như hãng hàng không, trung tâm mua sắm, rạp chiếu phim…
- Thanh toán Logistic tại Tân Cảng
- Các dịch vụ khác…
2.2.1.4. Huy động vốn cá nhân
- Sản phẩm tiết kiệm cá nhân: Bao gồm tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn (kỳ hạn từ 1 đến 60 tháng với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, lĩnh lãi hàng tháng và lĩnh lãi trước).
- Tiết kiệm tích lũy dành cho CBCNV doanh nghiệp lớn: Sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn tối thiểu là 12 tháng, trong dó một khoản tiền sẽ được nộp định kỳ vào tài khoản tiết kiệm tích lũy.
- Tiết kiệm số: Là tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng chủ động mở và tất toàn tài khoản tiết kiệm số thông qua dịch vụ eMB với kỳ hạn gửi 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng.
- Tiết kiệm quân nhân: Sản phẩm tiết kiệm dành riêng cho quân nhân, khách hàng mở 1 sổ tiết kiệm tại MB và nộp tiền vào sổ tiết kiệm tại quầy, qua ATM, eMB hoặc Bankplus (kỳ hạn 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 24 tháng).
2.2.1.5. Tín dụng cá nhân
Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân bao gồm:
- Cho vay mua, sửa chữa xây dựng mới nhà cửa.
- Cho vay mua căn hộ, đất dự án.
- Cho vay cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay bổ sung vốn lưu động trả góp.
- Cho vay kinh doanh vật tư nông nghiệp.
- Cho vay mua cổ phần, đầu tư kinh doanh chứng khoán.
- Cho vay mua ô tô trả góp.
- Cho vay du học nước ngoài.
- Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo
- Cho vay tín chấp
- Cho vay thấu chi
- Cho vay xuất khẩu lao động.
- Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá.
Điều kiện chung đối với khách hàng để sử dụng sản phẩm:
- Hồ sơ pháp lý: Có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự. Có hộ khẩu thường trú (hoặc diện KT3) tại cùng địa bàn hành chính tỉnh, thành phố nơi có trụ sở hoặc các chi nhánh của MB.