Sơ Đồ Thực Hiện Các Nội Dung Của Giải Pháp 1.


Việc giao nhận hồ sơ/tài liệu/trao đổi thông tin giữa các cá nhân/đơn vị tham gia quy trình phải được ghi nhận trên hệ thống CRA, có xác nhận của người giao, người nhận (trực tiếp giữa các cá nhân thuộc MB hoặc thông qua đơn vị chuyển phát nhanh/ vận chuyển bên ngoài được MB chấp nhận) hoặc thông qua các công cụ có thể lưu lại thông tin (có ghi rõ thời gian như email nộibộ, fax, mạng công văn nội bộ…)

Quy trình được xây dựng trên nguyên tắc phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, cá nhân tham gia vào quy trình. Khi rủi ro xảy ra, các thành viên tham gia quy trình phải chịu trách nhiệm theo quy định cụ thể tại quy trình quản lý tín dụng và thu hồi nợ quá hạn.

Nội dung của giải pháp:

(I) Sơ đồ quy trình Master: [Sơ đồ 3.1]

(II) Mô tả nội dung của các Quy trình con:


STT

Mã Quy trình

Tên Quy trình

Mô tả

1

QTTD.CN-1

QT tiếp nhận hồ sơ

CV QHKH tiếp nhận và kiểm tra

hồ sơ của khách hàng


2


QTTD.CN-2


QT đề xuất tín dụng

CVQHKH thực hiện lập Báo cáo Đề xuất tín dụng có cán bộ phụ trách Phòng/BPQHKH kiểm soát


3


QTTD.CN-3


QT Thẩm định

CVTĐ thẩm định khách hàng và phương án cấp tín dụng, lập Báo cáo thẩm định.

Cấp kiểm soát thẩm định kiểm soát báo cáo theo quy định.

4

QTTD.CN-4

QT phê duyệt

Cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cấp tín dụng cho KH

5

QTTD.CN-4.1

QT Phê duyệt trong

hạn mức TD

Cấp phê duyệt đến hạn mức tín

dụng cho KH

6

QTTD.CN-4.2

QT Phê duyệt vượt

hạn mức TD

Cấp phê duyệt trên hạn mức tín

dụng cho khách hàng

7

QTTD.CN-5

QT hoàn thiện văn

kiện tín dụng

Thực hiện hoàn thiện các thủ tục để cấp tín dụng cho khách hàng


8


QTTD.CN-5.1

QT soạn thảo và ký kết văn kiện tín

Soạn thảo các văn kiện tín dụng và

ký kết các văn kiên tín dụng sau khi đã có Thông báo phê duyệt cấp

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.

Phân tích và đề xuất giải pháp mở rộng hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - 17





dụng

tín dụng


9


QTTD.CN-5.2


QT hoàn thiện thủ

tục TSĐB

Thực hiện các thủ tục TSĐB: Ký HDDCC, ĐKGDĐB, thông báo thế chấp cho các cơ quan liên quan, nhập kho lưu giữ TSĐB

10

QTTD.CN-6

QT thực hiện cấp

tín dụng

Thực hiện cấp tín dụng cho khách

hàng

11

QTTD.CN-6.1

QT giải ngân

Thực hiện giải ngân khoản tín

dụng cho khách hàng

12

QTTD.CN-6.2

QT phát hành bảo lãnh

Thực hiện phát hành bảo lãnh cho khách hàng

13

QTTD.CN-7

QT quản lý PA cấp

tín dụng



14


QTTD.CN-7.1


QT kiểm soát sau

giải ngân

Thực hiện kiểm tra về tình hình nhân thân, mục đích sử dụng khoản tín dụng, tình trạng TSĐB, tình hình tài chính của khách hàng sau khi đã giải ngân khoản vay.

15

QTTD.CN-7.2

QT quản lý TSĐB

Theo dõi, kiểm tra, rà soát, xuất TSĐB

16

QTTD.CN-7.2.1

QT xuất TSĐB

Xuất TSĐB ra khỏi kho lưu TSĐB,

chuyển trả khách hàng

17

QTTD.CN-7.2.2

QT thay đổi TSĐB

Thực hiện thay đổi TSĐB của

khách hàng khi có phê duyệt

18

QTTD.CN-7.2.3

QT mượn TSĐB

Thực hiện cho KH/Đơn vị khác mượn TSĐB khi có phê duyệt

19

QTTD.CN-7.2.4

QT định giá lại TSĐB

Thực hiện định giá lại TSĐB định

kỳ theo quy định của MB


20


QTTD.CN-7.3

QT quản lý số liệu

và chứng từ

Thực hiện in lưu chứng từ và chấm số liệu hệ thống liên quan đén khoản cấp tín dụng

21

QTTD.CN-8

QT thu hồi nợ

Kiểm tra, đối chiếu thu nợ gốc, lãi, phí của khoản tín dụng.

22

Các quy trình đặc biệt khác



QTTD.CN.ĐCCS

QT điều chỉnh chính sách khách hàng

Thực hiện điều chỉnh các chính sách về giá (phí/ lãi suất, các khoản phạt vi phạm cam kết với






MB….) đối với khách hàng



QTTD.CN- CVBB


QT cho vay bắt buộc

Thực hiện cho vay bắt buộc đối với khách hàng để thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo các cám kết MB đã phát hành bảo lãnh


QTTD.CN.STK

QT cho vay STK do MB phát hành


Dự kiến kế hoạch thực hiện giải pháp:

(I) Sơ đồ thực hiện các nội dung:

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ thực hiện các nội dung của giải pháp 1.

[Nguồn: Tác giả tổng hợp]


Ý tưởng

Xây dựng các đặc điểm và điều kiện

Các công việc cần triển khai

Thực hiện

Đánh giá kết quả và thực hiện điều chỉnh


Ý tưởng: Thực chất đây là khâu khảo sát, đánh giá quy trình cung cấp tín dụng hiện tại tại MB và các ngân hàng khác, đó là việc việc thu thập thông tin về từng quy trình cung cấp tín dụng cho từng sản phẩm cụ thể, để từ đó đưa ra quy trình mới cho phù hợp.

Xây dựng các đặc điểm và điều kiện: Được xây dựng trên cơ sở xác định được sản phẩm, dựa theo các quy chế và định hướng của ngân hàng, khả năng đáp ứng của khách hàng và các sản phẩm cạnh tranh của các ngân hàng khác… Đây chính là một trong những định hướng trong việc xây dựng quy trình cung cấp sản phẩm. Tiến hành nghiên cứu, mở rộng CRA, thêm quyền sử dụng CRA đối với BPHT.

Các công việc cần triển khai: Việc thiết lập quy trình cung cấp sản phẩm được dựa trên các chính sách pháp luật, thể chế tài chính, qui trình cung cấp sản phẩm của Ngân hàng Nhà nước và quy trình riêng có của MB…, đồng thời phải dựa trên nền tảng thực có về nhân lực, vốn, công nghệ, định hướng phát triển của ngân hàng, để từ đó đưa ra quy trình các bước thực hiện trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ tới người tiêu dùng.


Thực hiện: Đây là khâu cuối cùng được chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng. Đồng vốn có sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả hay không, được thể hiện qua việc quản lý phương án cấp tín vụng và TSĐB (nếu có) của MB.

Đánh giá kết quả và thực hiện điều chỉnh: Khâu này sẽ được xuyên suốt trong toàn bộ quá trình và nó là thước đo để chúng ta có thể hiệu chỉnh từng phần hay toàn bộ các nội dung trong quá trình thực hiện.

Quy trình cung cấp các sản phẩm dịch vụ tín dụng về cơ bản có những nét giống nhau như là: Điều kiện đối với khách hàng, các bước thực hiện để kiểm tra, thẩm định hồ sơ, xác định nhu cầu vay, thời gian vay, … Tuy nhiên, việc cung cấp sản phẩm đến khách hàng đòi hỏi phải nhanh chóng đáp ứng đủ nhu cầu về vốn, về thời gian của khách hàng.

Theo tổng hợp điều tra cho thấy, việc xây dựng một quy trình cung cấp sản

phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ mất khoảng 5 tháng.

Trong quá trình xây dựng quy trình cung cấp sản phẩm, các bước thực hiện đề ra chỉ mang tính khái quát, còn thực tế quy trình mang tính mở, các công việc được thực hiện linh hoạt và liên tục được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế. Có thể tạm phác họa lịch trình thực hiện các công việc theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 3.3: Lịch trình thực hiện các nội dung công việc

triển khai giải pháp 1.

[Nguồn: Tác giả tổng hợp]


THÁNG

NỘI DUNG

1

2

3

4

5

Ý tưởng







Xây dựng các đặc điểm và điều kiện







Các công việc cần triển khai







Thực hiện







Đánh giá kết quả và thực hiện điều chỉnh







(II) Trách nhiệm của các đối tượng tham gia trong qua trình xây dựng và thiết kế

quy trình.

- Khối KHCN:


+ Tổ chức triển khai, chỉ đạo và theo dõi thúc đẩy thực hiện tại Khối và Đơn vị kinh doanh theo đúng quy trình này.

+ Thực hiện vai trò đầu mối trong quá trình xây dựng và triển khai SLA theo quy trình nhằm đảm bảo năng lực cạnh tranh đồng thời phản ánh chính xác cam kết chất lượng của MB trong hoạt động cho vay KHCN.

+ Phối hợp trong quá trình ban hàng hướng dẫn, quy định về sản phẩm mới nếu

có ảnh hưởng đến Quy trình này dẫn đến phải sửa đổi bổ sung Quy trình.

+ Phê duyệt, theo dõi về các khoản cấp tín dụng của KHCN thuộc thẩm quyền

phê duyệt cấp Khối/Vùng theo đúng cam kết SLA.

+ Chịu trách nhiệm theo nguyên tách phân chia trách nhiệm khi xảy ra rủi ro.

- Khối thẩm định:

+ Là đơn vị đầu mối ban hành, thực hiện và quản lý quy trình cấp tín dụng KHCN, thực hiện cập nhật thay đổi quy trình theo đề xuất của Khối KHCN khi có hướng dẫn, quy định về sản phẩm mới được ban hành.

+ Thẩm định và phê duyệt phương án cấp tín dụng đối với các KHCN đảm bảo

về thời gian và chất lượng theo đúng cam kết SLA.

+ Chịu trách nhiệm theo nguyên tách phân chia trách nhiệm khi xảy ra rủi ro.

- Khối Vận hành:

+ Đầu mối giải đáp, xử lý thắc mắc, cung cấp thông tin về hoạt động hỗ trợ tín dụng từ Đơn vị kinh doanh khi có sai sót, đảm bảo về thời gian và chất lượng theo đúng cam kết SLA.

+ Phối hợp với Phòng Pháp chế trong việc soạn thảo mẫu biểu đáp ứng các điều kiện phê duyệt tín dung theo quy đinh của Ngân hàng trong từng thời ký và đảm bảo lợi ích của MB.

+ Chịu trách nhiệm theo nguyên tách phân chia trách nhiệm khi xảy ra rủi ro.

- Khối Công nghệ thông tin:

+ Phối hợp với Khối Vận hành trong xử lý và vận hàng hệ thống quản lý thông

tin, dữ liệu về các khoản cấp tín dụng đối với khách hàng.


+ Đảm bảo tính bảo mật, an toàn cơ sở dữ liệu của hệ thống tín dụng. Quản trị hệ thống tín dụng: Phân quyền, nâng cấp hệ thống, hỗ trợ công cụ vận hành hệ thống….

+ Phối hợp với Khối Thẩm định, Khối KHCN, Khối Vận hành, Phòng Pháp Chế và các bộ phận có liên quan khác qua đầu mối là Khối thẩm định để thiết kế, xây dựng hệ thống mẫu biểu trên hệ thống CRA trong quá trình cung cấp tín dụng.

+ Xây dựng quyền sử dụng CRA cho Khối Vận hành trong quá trình cung cấp tín dụng. Đảm bảo 100% hồ sơ tín dụng của khách hàng được luân chuyển qua hệ thống CRA, bắt đầu từ khi khách hàng đề xuất vay vốn đề khi kết thúc khoản vay.

+ Phối hợp với Khối Thẩm định để xây dựng SLA trên hệ thống CRA. Đảm bảo hệ thống CRA là một thước đo chuẩn mực cho tính dịch vụ của MB trong việc cung cấp tín dụng cho KHCN.

+ Chịu trách nhiệm theo nguyên tách phân chia trách nhiệm khi xảy ra rủi ro.

(III)Triển khai giải pháp tại MB Vũng Tàu

Để đánh giá hiệu quả một giải pháp và đưa vào thực tế cần một khoảng thời gian khoảng 05 tháng. Với điều kiện giải pháp trên hoàn toàn khả thi và sẽ được áp dụng vào thực tế, MB Vũng Tàu cũng lên lộ trình thực hiện giải pháp bắt đầu từ tháng 04/2014 như sau:

Sơ đồ 3.4: Lịch trình thực hiện giải pháp 1 tại MB Vũng Tàu.

[Nguồn: Tác giả tổng hợp]


THÁNG

CÔNG VIỆC


04


05


06


07


08


….

Nhận chuyển giao

Đào tạo nội bộ

Triển khai thực hiện

Đánh giá kết quả và báo cáo phản hồi điều chỉnh


Nhận chuyển giao: Đây là công việc quan trọng được phân giao cho các cán bộ quản lý phụ trách kinh doanh bán lẻ bao gồm: PGD chi nhánh phụ trách kinh doanh, PGD/GD PGD, PP/TP KHCN, PP/TP Vận hành, Trưởng BP Hỗ trợ, Trưởng BPTĐ. Nội dung chuyển giao bao gồm:

- Quy trình Master, các quy trình con.

- Sử dụng hệ thống CRA, hệ thống mẫu biểu áp dụng theo quy trình mới

- Bộ chỉ tiêu định lượng cho chi nhánh (dựa trên chỉ tiêu của chi nhánh được phân giao đầu kỳ)

- Bộ chỉ tiêu định tính về chất lượng phục vụ. Các công cụ để đo lường chất lượng dịch vụ của các khâu cung cấp

Đào tạo nội bộ:

- Tổ chức đào tạo chung tại chi nhánh để các cá nhân có nghĩa vụ liên quan có cái nhìn tổng quan về quy trình mới.

- Đào tạo nội bộ tại bộ phận về chi tiết công việc mà các cá nhân có nghĩa vụ liên quan phải thực hiện. Phân giao chỉ tiêu định lượng, định tính đến từng cá nhân. Triển khai thực hiện: cá nhân có nghĩa vụ liên quan thực hiện dựa trên các chỉ tiêu định tính, định lượng đã được phân giao. Báo cáo phản hồi nếu có vấn đề phát sinh.

Đánh giá kết quả và báo cáo phản hồi điều chỉnh: Khâu này sẽ được xuyên suốt trong toàn bộ quá trình và nó là điều kiện để chúng ta có thể hiệu chỉnh từng phần hay toàn bộ các nội dung trong quá trình thực hiện

Dự toán tài chính để thực hiện giải pháp

Giải pháp trên được thực hiện dựa trên năng lực nội tại và nền tảng CRA hiện tại nên không có dự toán tài chính cụ thể. Tuy nhiên, để giải pháp được thực hiện có kết quả nhanh và hiệu quả tốt, tác giả để xuất những phần thưởng tài chính xứng đáng cho đội ngũ tham gia thực hiện và đóng góp thêm cho giải pháp.

Các lợi ích đạt được của giải pháp 1 [Sơ đồ: 3.5]


- Về phía ngân hàng: Tăng khả năng cạnh tranh do có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, cán bộ quản lý giỏi, cung cấp dịch vụ nhanh chóng, từ đó nâng cao hình ảnh, quảng bá thương hiệu trong công chúng, đủ nhân lực thích ứng nhanh với sự thay đổi trong môi trường kinh doanh.


Quy trình xử lý hồ sơ nhanh gọn hơn

Chất lượng dịch vụ được nâng cao

Khách hàng được đáp ứng

yêu cầu nhanh hơn

MB được nhiều khách hàng lựa chọn trong việc cung cấp tín dụng cá nhân

- MB bán được nhiều sản phẩm hơn nên tăng thu nhập cho nhân viên

- KH chi tiêu nhiều hơn nên tăng thuế


- Về xã hội: Thúc đẩy sự phát triển chung của toàn xã hội thông qua việc cạnh tranh lành mạnh về nhân lực, cũng như nâng cao chất lượng phục vụ.

- Về phía người lao động, đáp ứng nhu cầu học tập của đông đảo người lao động vì nó nâng cao sự hiểu biết, lành nghề, chuyên nghiệp, tạo nên động cơ lao động tích cực.

- Về hội nhập: Đổi mới về tư duy trong ngành ngân hàng, tạo ra phong cách mới trong quản lý, nâng cao tính chuyên nghiệp trong làm việc.

- Sự hoàn hảo của dịch vụ sẽ đem lại giảm thiểu các sai sót trong giao dịch với khách hàng và rủi ro trong kinh doanh dịch vụ của ngân hàng. Chất lượng dịch vụ của ngân hàng ngày càng hoàn hảo thì càng giảm thiểu những lời phàn nàn và khiếu kiện, khiếu nại của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó sẽ làm cho khách hàng ngày càng tin tưởng vào ngân hàng theo đúng phương châm “Vững vàng tin cậy”.

Xem tất cả 160 trang.

Ngày đăng: 18/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí