Tình Hình Lao Động Của Công Ty Giai Đoạn 2018-2010


Sơ đồ 2.3: Quá trình sản xuất rượu Shochu


Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán

2.1.6. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty

Công ty đang có hệ thống phân phối ở 28 tỉnh thành lớn trên cả nước.

Sản lượng tiêu thụ rượu cao tập trung ở các tỉnh thành như Huế, Hà Nội, Đà

Lạt, thành phố Hồ Chí Minh.

Các thị trường khác ở miền Nam, miền Bắc, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên đều đang phát triển tốt và có nhiều tín hiệu khả quan.

Ngoài thị trường tiêu thụ trong nước, HFC còn xuất khẩu các sản phẩm của

công ty sang nước ngoài.


Đại lý, nhà phân phối nước ngoài (Liệt kê tên nước)

Bảng 2.2: Hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm


Đại lý, nhà phân phối trong nước (Liệt kê tỉnh, thành phố)


Yên Bái Tuyên Quang Thái Nguyên Quảng Ninh Lào Cai

Cao Bằng Hải Phòng Vĩnh Phúc Hà Nội Lạng Sơn Nghệ An Hà Tĩnh Quảng Bình Huế

Quảng Trị Đà Nẵng Quảng Nam Quy Nhơn Phú Yên Nha Trang Đà Lạt

Gia Lai Kon Tum

Buôn Mê Thuột TP. Hồ Chí Minh Vũng Tàu

Bình Dương Cần Thơ


Nhật Bản Thái Lan

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.

Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm rượu tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế - 7

Nguồn: Phòng Kinh doanh


2.1.7. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2018-2010

Hiện nay đối với các doanh nghiệp sản xuất thì lao động đóng vai trò quan trọng, quyết định đến sự tồn tại, phát triển và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù có quy mô lớn hay nhỏ, nhiều máy móc kỹ thuật đến đâu đều không thể thiếu yếu tố con người. Vì vậy việc sử dụng lao động hợp lý, nâng cao năng lực và trình độ lao động là điều mà Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế luôn chú trọng.


Bảng 2.3: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2018-2020


Chỉ tiêu

Năm

So sánh



2018

2019

2020

2019/2018

2020/2019

Số người

%

Số người

%

Số người

%

+/-

%

+/-

%

Tổng số lao

động

80

100

79

100

79

100

-1

-1,25

0

0

Theo giới tính

Nam

43

53,75

42

53,16

42

53,16

-1

-2,33

0

0

Nữ

37

46,25

37

46,83

37

46,83

0

0

0

0

Theo trình độ

ĐH- CĐ

65

81,25

64

81,01

64

81,01

-1

-1,54

0

0

Trung cấp

15

18,75

15

18,99

15

18,99

0

0

0

0

Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán


Tình hình lao động của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế trong giai đoạn 2018-2020 không có sự biến động nào đáng kể. Cụ thể:

- Nhìn vào bảng 2.3 có thể thấy được rằng số lượng lao động của công ty không lớn, chỉ 80 người. Điều này có thể dễ dàng thấy ở các công ty sản xuất theo dây chuyền, có máy móc thiết bị hỗ trợ. Số lượng lao động của công ty năm 2018 là 80 người, năm 2019 là 79 người và năm 2020 là 79 người. Nhìn chung tổng lao động của công ty trong 3 năm không có sự gia tăng, chỉ có giảm 1 người do về hưu vào năm 2019, tương ứng giảm 1,25% so với năm 2018. Năm 2020 không có sự thay đổi lao động so với năm 2019 vì công ty đã đi vào hoạt động ổn định và không có nhu cầu cần tăng thêm lao động.

- Theo đặc thù công việc của công ty là sản xuất rượu, làm việc nặng nhọc, làm việc với các máy móc thiết bị nên đòi hỏi đối tượng lao động phải có sức khỏe tốt, do đó nam giới chiếm tỷ trọng nhiều hơn so với nữ giới. Nữ giới trong công ty hầu hết đảm nhận các công việc trong văn phòng như kế toán, thủ quỹ, văn thư hay thuộc ban thành phẩm làm các công việc như kiểm tra, dán nhãn sản phẩm. Năm


2019 lao động nam chiếm 53,16%, giảm 2,33% so với năm 2018 và năm 2020

không có sự thay đổi so với năm 2019.

- Năm 2018 lao động của công ty thuộc trình độ đại học, cao đẳng chiếm 81,25%, còn lại là lao động trung cấp. Điều này có thể thấy được lãnh đạo công ty rất chú trọng đến việc tuyển dụng các lao động có trình độ cao, có tay nghề để có thể đảm nhận tốt các vị trí công việc. Trình độ lao động không có sự thay đổi nhiều, năm 2019 trình độ đại học, cao đẳng giảm 1,54% so với năm 2018 và năm 2020 không có sự thay đổi so với năm 2019. Lao động thuộc trình độ trung cấp không thay đổi trong giai đoạn 2018-2020.

Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế đã có sự bố trí lao động hợp lý nhằm tối ưu năng suất lao động. Với sự biến động không đáng kể thì công ty có thể dễ dàng quản lý nhân lực, không tốn chi phí đào tạo nhân viên mới và không bị gián đoạn vì thiếu nhân lực.

2.1.8. Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2018-2020

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH


Bảng 2.4: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2018-2020

ĐVT: triệu đồng



Tài sản

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Chênh lệch 2019/2018

Chênh lệch 2020/2019

Giá trị

%

Giá trị

%

Giá trị

%

+/-

%

+/-

%

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

21.157

68,67

23.602

70,29

24.667

74,77

2.444

11,55

1.065

4,51

I. Tiền và các

khoản tương đương tiền


237


0,76


50


0,15


230


0,70


-187


-78,91


180


360,43

II. Các khoản phải

thu ngắn hạn

554

1,80

3.586

10,68

3.692

11,19

3.031

546,74

107

2,97

III. Hàng tồn kho

19.781

64,21

19.458

57,95

20.239

61,35

-323

-1,63

781

4,02

IV. Tài sản ngắn

hạn khác

585

1,90

508

1,51

505

1,53

-77

-13,18

-3

-0,60

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

9.651

31,33

9.974

29,71

8.325

25,23

324

3,35

-1.649

-16,54

II. Tài sản cố định

8.555

27,77

8.068

24,03

6.670

20,22

-487

-5,69

-1.398

-17,33

III. Đầu tư tài

chính dài hạn

934

3,03

1.609

4,79

1.609

4,88

676

72,40

0

0

IV. Tài sản dài hạn khác

162

0,53

297

0,88

46

0,14

135

83,37

-251

-84,67

Tổng tài sản

30.808

100

33.576

100

32.992

100

2.768

8,99

-584

-1,74

Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán


SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 41 LỚP: K51D-QTKD

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH


Tài sản là yếu tố quan trọng, cần thiết để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Căn cứ vào bảng 2.4 có thể thấy được rằng tổng tài sản của công ty năm 2018 là 30.808 triệu đồng, năm 2019 là 33.576 triệu đồng, tăng 8,99% hay tăng 2.768 triệu đồng so với năm 2018. Năm 2020 giá trị tổng tài sản của công ty là 32.992 triệu đồng, giảm 1,74% hay giảm 584 triệu đồng so với năm 2019. Cụ thể:

Năm 2019, tài sản ngắn hạn tăng 11,55% hay tăng 2.444 triệu đồng so với năm 2018. Việc tăng tài sản ngắn hạn chủ yếu là do sự tăng lên của các khoản phải thu ngắn hạn, năm 2019 tăng mạnh 546,74% hay tăng 3.031 triệu đồng, điều này cho thấy vốn công ty bị các đại lý chiếm dụng nhiều do các đại lý thanh toán chậm hay công ty chấp nhận kéo dài thời gian thanh toán nhằm lôi kéo kích thích tiêu thụ sản phẩm. Năm 2020 tài sản ngắn hạn tăng 4,51% hay tăng 1.065 triệu đồng so với năm 2019, việc tăng này chủ yếu do tăng hàng tồn kho. Hàng tồn kho năm 2020 tăng 4,02% hay tăng 781 triệu đồng do ảnh hưởng của dịch Covid-19, hàng hóa chưa thể tiêu thụ tốt được.

Năm 2019, tài sản dài hạn tăng 3,35% hay tăng 324 triệu đồng so với năm 2018, mức tăng này chủ yếu do việc tăng đầu tư tài chính dài hạn của công ty do công ty muốn thu được lợi ích lâu dài trong tương lai. Năm 2020 tài sản dài hạn giảm mạnh xuống 16,54% hay giảm 1.649 triệu đồng, mức giảm này chủ yếu do khấu hao tài sản cố định làm tài sản cố định giảm.

2.1.9. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2018-2020


Để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế, ta nhìn vào bảng 2.5 sau.


SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 42 LỚP: K51D-QTKD


Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2018-2020

ĐVT: triệu đồng



Chỉ tiêu


Năm


Chênh lệch 2019/2018


Chênh lệch 2020/2019

2018

2019

2020

+/-

%

+/-

%

1. Doanh thu

48.878

51.356

49.266

2.478

5,07

-2.090

-4,07

2. Các khoản giảm trừ

13.004

12.760

13.309

-245

-1,88

550

4,31

3. Doanh thu thuần (3)=(1)-(2)

35.874

38.597

35.956

2.723

7,59

-2.640

-6,84

4. Giá vốn hàng bán

25.402

35.565

27.042

10.163

40,01

-8.523

-23,96

5. Lợi nhuận gộp

(5)=(3)-(4)

10.472

3.031

8.914

-7.441

-71,05

5.883

194,07

6. Doanh thu từ hoạt động tài

chính

122

9.121

6.884

8.998

7350,34

-2.237

-24,53

7. Chi phí tài chính

6.920

1.340

4.280

-5.580

-80,64

2.940

219,41

8. Chi phí bán hàng

7.637

8.499

2.937

862

11,29

-5.562

-65,44

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

4.016

3.669

3.501

-347

-8,64

-167

-4,55

10. Lợi nhuận khác

-1.079

55

-695

1.134

-105,11

-750

-1361,68

11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (13)=(5)+(6)-

(7)-(8)-(9)


7.296


15.643


10.954


8.347


114,41


-4.689


-29,97

12. Lợi nhuận trước thuế

(12)=(11)+(10)

6.217

15.698

10.259

9.481

152,50

-5.439

-34,65

13. Thuế

1.243

3.140

2.052

1.896

152,50

-1.088

-34,65

14. Lợi nhuận sau thuế

(14)=(12)-(13)

4.973

12.558

8.207

7.585

152,50

-4.351

-34,65


Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán

Xem tất cả 122 trang.

Ngày đăng: 31/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí