Bảng 2.7: Tình hình tiêu thụ theo khối lượng từng loại sản phẩm giai đoạn 2018-2020
ĐVT: chai
2018 | 2019 | 2020 | |
Oni | 318.733 | 455.104 | 256.554 |
Đế vương Vàng | 135.564 | 178.048 | 85.656 |
Kome Hajime | 43.807 | 9.869 | 68.899 |
Đế vương Bạc | 52.575 | 44.254 | 65.008 |
Sake Etsu no Hajime | 39.455 | 79.949 | 31.724 |
Wakaba | 13.296 | 11.296 | 13.400 |
Các loại rượu nhập khác | 951 | 3.003 | 11.782 |
Kanpai | 9.944 | 5.017 | 7.831 |
Ume Hajime | 7.770 | 6.520 | 7.207 |
Imo Hajime | 7.507 | 6.387 | 5.463 |
The Kome | 1.038 | 1.103 | 3.964 |
Spec | 3.436 | 3.162 | 3.888 |
Etsu no Hajime Nama | 5.583 | 5.209 | 3.466 |
OHKA | 1.970 | 8.401 | 1.680 |
Yume Genmai | 2.470 | 2.360 | 1.527 |
Mugi Hajime | 2.182 | 3.433 | 1.169 |
Mugi no Hajime | 969 | 948 | 903 |
Cafeko | 523 | 699 | 654 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty Tnhh 1Tv Thực Phẩm Huế
- Tình Hình Lao Động Của Công Ty Giai Đoạn 2018-2010
- Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Tnhh 1Mtv Thực Phẩm Huế
- Doanh Thu Tiêu Thụ Trung Bình Của Các Đại Lý Giai Đoạn 2018-2020
- Kiểm Định One Sample T-Test Về Nhóm Biến Hỗ Trợ Bán Hàng
- Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Tiêu Thụ Sản Phẩm Rượu Của Công Ty Tnhh 1Tv Thực Phẩm Huế
Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.
23 | 1.204 | 108 | |
Joukun | 452 | 374 | 513 |
Hoàng Thành | 17 | 80 | 3 |
Imo no Hajime Kuro | 12 | 8 | 12 |
Quê hương | 809 | 348 | 240 |
Tổng | 649.086 | 826.776 | 571.651 |
Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán
Trong giai đoạn 2018- 2020, có hơn 22 loại sản phẩm được tiêu thụ, mỗi loại sản phẩm tiêu thụ với mỗi khối lượng khác nhau nhưng tiêu thụ nhiều và chiếm tỷ trọng cao nhất là vẫn rượu Oni, Đế vương Vàng, Kome Hajime, Đế vương Bạc và Sake Etsu no Hajime. Vì vậy đối với chỉ tiêu đánh giá sau chỉ tập trung phân tích 5 loại rượu này.
Bảng 2.8: Tình hình biến động khối lượng tiêu thụ một số mặt hàng chủ yếu
giai đoạn 2018-2020
ĐVT: chai
Khối lượng tiêu thụ | 2019/2018 | 2020/2019 | |||||
2018 | 2019 | 2020 | +/- | % | +/- | % | |
Oni | 318.733 | 455.104 | 256.554 | 136.371 | 42,79 | -198.550 | -43,63 |
Đế vương Vàng | 135.564 | 178.048 | 85.656 | 42.484 | 31,34 | -92.392 | -51,89 |
Đế vương Bạc | 52.575 | 44.254 | 65.008 | -8.321 | -15,83 | 20.754 | 46,90 |
Kome Hajime | 43.807 | 9885 | 68.899 | -33.922 | -77,44 | 59.014 | 597,01 |
Sake Etsu no Hajime | 39.455 | 79.949 | 31.724 | 40.494 | 102,63 | -48.225 | -60,32 |
Tổng tất cả các sản phẩm | 649.086 | 826.776 | 571.651 | 177.690 | 27.38 | -255.13 | -30.86 |
Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán
500,000
450,000
400,000
350,000
300,000
250,000
200,000
150,000
100,000
50,000
0
On1i
Đế vương Bạc
Sake Etsu no Hajime
2
Đế vương Vàng 3
Kome Hajime
Biểu đồ 2.1: Biến động khối lượng tiêu thụ một số mặt hàng chủ yếu giai đoạn 2018-2020
Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán
Rượu Oni, Đế vương Vàng và Sake Etsu no Hajime đều có lượng tiêu thụ tăng vào năm 2019 và giảm vào năm 2020. Ngược lại, rượu Đế vương Bạc và Kome Hajime có lượng tiêu thụ giảm vào năm 2019 nhưng lại tăng vào năm 2020.
Năm 2019, rượu Oni tăng 136.371 chai hay tăng 42,79% so với năm 2018, đây là loại rượu chủ đạo và có lượng tiêu thụ sản phẩm tăng nhiều nhất trong tất cả các loại rượu. Mặc dù năm 2020 có khối lượng tiêu thụ thấp nhất trong 3 năm qua là
256.554 chai, giảm 198.550 chai hay giảm 43,63% nhưng vẫn là sản phẩm có lượng
tiêu thụ cao nhất qua các năm, chứng tỏ được rằng đây là sản phẩm ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng và lựa chọn trong các loại rượu.
Rượu Đế vương Vàng là sản phẩm có lượng tiêu thụ khá cao trong tổng khối lượng sản phẩm tiêu thụ, loại rượu này có lượng tiêu thụ ổn định và chỉ đứng sau rượu Oni. Năm 2019 tăng 42.484 hay tăng 31,34% và năm 2020 giảm 92.392 chai
hay giảm 51,89%.
Rượu Kome Hajime là loại rượu có lượng tăng giảm bất thường khi năm 2019 giảm 33.922 chai hay giảm 77,44% nhưng năm 2020 tăng 59.014 chai hay tăng 597,01%. Rượu Kome Hajime được kinh doanh chủ yếu tại Đà Lạt (Lâm Đồng), năm 2019 Đà Lạt giảm tiêu thụ rượu Kome Hajime nhưng lại tăng lượng tiêu thụ rượu Oni và Đế vương Vàng – loại rượu thường được người dùng mua làm quà tặng cho người thân hay đối tác.
Các sản phẩm còn lại tuy có lượng tiêu thụ nhỏ hơn nhưng lại đóng góp không nhỏ vào lượng tiêu thụ của công ty. Tuy công ty chịu sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ và tình hình kinh tế, dịch bệnh phức tạp nhưng vẫn có những chính sách phù hợp trong từng thời kỳ để giữ được vị thế của công ty trên thị trường.
2.2.2.3. Tình hình biến động khối lượng sản phẩm tiêu thụ theo khu vực giai
đoạn 2018-2020
Hiện công ty đang kinh doanh hơn 22 loại sản phẩm, vì vậy mỗi khu vực sẽ tiêu thụ theo mỗi khối lượng với mỗi loại sản phẩm khác nhau.
Bảng 2.9: Tình hình biến động khối lượng tiêu thụ một số mặt hàng chủ yếu tại khu vực miền Bắc
ĐVT: chai
2018 | 2019 | 2020 | 2019/2018 (%) | 2020/2019 (%) | |
Sake etsu no Hajime | 14.929 | 55.104 | 11.983 | 269,11 | -78,25 |
Đế vương Bạc | 14.042 | 22.853 | 2.418 | 62,75 | -89,42 |
Đế vương Vàng | 6.147 | 8.886 | 2.234 | 44,56 | -74,86 |
5.658 | 4.646 | 4.488 | -17,89 | -3,40 | |
Kome Hajime | 4.108 | 2.925 | 2.609 | -28,80 | -10,80 |
Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán
Tại thị trường miền Bắc, sản phẩm được tiêu thụ nhiều nhất là rượu Sake etsu no Hajime, sau đó là rượu Đế vương Bạc, Đế vương Vàng, Oni và Kome Hajime.
Năm 2019, miền Bắc tiêu thụ rượu Sake etsu no Hajime nhiều hơn năm 2018 là 269,11% và năm 2020 giảm 78,25% so với năm 2019 do tình hình dịch bệnh. Tuy nhiên rượu Oni và rượu Kome Hajime lại có khối lượng tiêu thụ giảm vào cả năm 2019 và 2020. Vì vậy công ty nên thay đổi chính sách tiêu thụ hai loại rượu này tại thị trường miền Bắc để có thể tăng khối lượng tiêu thụ vào những năm tiếp theo.
Bảng 2.10: Tình hình biến động khối lượng tiêu thụ một số mặt hàng chủ yếu tại khu vực miền Trung
ĐVT: chai
2018 | 2019 | 2020 | 2019/2018 (%) | 2020/2019 (%) | |
Oni | 294.464 | 434.213 | 232.485 | 47,46 | -46,46 |
Đế vương Vàng | 126.243 | 163.976 | 80.245 | 29,89 | -51,06 |
Kome Hajime | 42.932 | 8.319 | 66.529 | -80,62 | 699,72 |
Đế vương Bạc | 36.286 | 18.022 | 60.152 | -50,33 | 233,77 |
Sake etsu no Hajime | 7.753 | 7.468 | 6.026 | -3,68 | -19,31 |
Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán
Tại khu vực miền Trung, rượu Oni là sản phẩm có khối lượng tiêu thụ nhiều nhất trong tất cả các loại rượu, sau đó là rượu Đế vương Vàng, Kome Hajime, Đế vương Bạc và Sake etsu no Hajime.
Năm 2019, miền Trung tăng 47,46% khối lượng tiêu thụ rượu Oni so với năm 2018 và năm 2020 giảm 46,46% so với năm trước. Rượu Kome Hajime và rượu Đế vương Bạc là hai loại rượu có lượng tiêu thụ giảm mạnh vào năm 2019 và tăng trở lại vào năm 2020 tại miền Trung. Biến động này là do sự tăng giảm tiêu thụ
tại thành phố Đà Lạt (Lâm Đồng), lượng tiêu thụ tại đây chưa ổn định nên công ty cần có chính sách tiêu thụ chính xác hơn đối với hai loại rượu này.
Bảng 2.11: Tình hình biến động khối lượng tiêu thụ một số mặt hàng chủ yếu tại khu vực miền Nam
ĐVT: chai
2018 | 2019 | 2020 | 2019/2018 | 2020/2019 | |
Oni | 18.611 | 15.063 | 19.581 | -19,06 | 29,99 |
Sake etsu no Hajime | 16.773 | 16.767 | 13.715 | -0,04 | -18,20 |
Wakaba | 9.780 | 9.191 | 10.230 | -6,02 | 11,30 |
Kanpai | 7.905 | 3.645 | 5.547 | -53,89 | 52,18 |
Đế vương Vàng | 3.174 | 3.178 | 3.177 | 0,13 | -0,03 |
Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán
Tại khu vực miền Nam, rượu Oni cũng là sản phẩm có khối lượng tiêu thụ cao nhất, lượng tiêu thụ năm 2019 giảm 19,06% và năm 2020 tăng 29,99% so với năm trước. Ngoài rượu Oni thì các loại rượu Sake etsu no Hajime, Wakaba, Kanpai và Đế vương Vàng cũng được ưa chuộng tại đây. So với miền Bắc và miền Trung thì tại miền Nam, rượu Đế vương Bạc và rượu Kome Hajime có lượng tiêu thụ ít hơn, thay vào đó là rượu Wakaba và rượu Kanpai.
Mỗi sản phẩm sẽ mang lại những lợi thế khác nhau trên từng thị trường, vì vậy công ty cần có các chính sách phù hợp như chính sách giá, chính sách phát triển sản phẩm để phát triển từng loại sản phẩm ở thị trường mục tiêu và khai thác các thị trường tiềm năng nhằm quảng bá thương hiệu giúp khách hàng nhận biết và tiêu dùng sản phẩm của công ty.
2.2.2.4. Tình hình doanh thu tiêu thụ theo khu vực giai đoạn 2018-2020
Bất cứ doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm đến doanh thu, bởi lẽ đây là một trong những thước đo quan trọng để quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Doanh thu là tổng số tiền có được do hoạt động bán hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Thị trường tiêu thụ của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế chủ yếu ở 3 khu vực là miền Bắc, miền Trung và miền Nam.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH
Bảng 2.12: Tình hình doanh thu tiêu thụ theo khu vực giai đoạn 2018-2020
ĐVT: triệu đồng
Doanh thu tiêu thụ | 2019/2018 | 2020/2019 | ||||||||
2018 | 2019 | 2020 | ||||||||
Giá trị | % | Giá trị | % | Giá trị | % | +/- | % | +/- | % | |
Miền Bắc | 7.045 | 14,41 | 11.994 | 23,36 | 6.198 | 12,58 | 4.949 | 70,25 | -5.796 | -48,32 |
Miền Trung | 34.050 | 69,67 | 32.952 | 64,16 | 34.535 | 70,10 | -1.098 | -15,59 | 1.583 | 4,80 |
Miền Nam | 7.783 | 15,92 | 6.410 | 12,48 | 8.532 | 17,32 | -1.373 | -19,49 | 2.123 | 33,12 |
Tổng | 48.878 | 100 | 51.356 | 100 | 49.265 | 100 | 2.478 | 5,07 | -2.090 | -4,07 |
Nguồn: Phòng Hành chính – Kế toán
SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 60 LỚP: K51D-QTKD