Bảng 24: THỊ PHẦN HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY CỦA ACB CẦN THƠ VÀ CÁC
ĐỐI THỦ TRONG NĂM 2007
Đvt: %
Thị phần vốn huy động | Thị phần cho vay | |
ACB | 4,1 | 2,75 |
SACOMBANK | 5,17 | 2,68 |
EXIMBANK | 3,83 | 2,13 |
Có thể bạn quan tâm!
- Biểu Đồ Trình Độ Chuyên Môn Của Nhân Viên Ngân Hàng
- Biểu Đồ Lý Do Khách Hàng Chọn Giao Dịch Với Ngân Hàng
- Thị Phần Huy Động Vốn Và Cho Vay Của Các Tctd Tại
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Acb Cần Thơ Và Các Đối
- Lãi Suất Tiền Gửi Tiết Kiệm Của Bưu Điện – Acb Cần Thơ
- Môi Trường Dân Số - Văn Hóa Xã Hội
Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.
Nguồn: Tổng hợp từ Bảng cân đối kế toán của các ngân hàng và thông tin của chi
nhánh NHNNVN tại cần thơ
+ Về thị phần huy động vốn: Trong năm 2007, so với hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Saccombank và Eximbank thì ACB hiện đang thứ 2 với 4,1% trong khi ở Saccombank là 5,17% và Eximbank là 3,83%. Vì vậy, trong thời gian tới ACB Cần Thơ cần đa dạng hóa các hình thức huy động hơn nửa như đưa ra nhiều sản phẩm tiết kiệm mới kết hợp với nhiều chương trình khuyến mãi lớn nhằm gia tăng thị phần qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
THỊ PHẦN VỐN HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY CỦA ACB CẦN THƠ VÀ CÁC ĐỐI THỦ TRONG NĂM 2007
EXIM BANK
3 ,8 3
2 ,13
S ACOM BANK
5,17
2 ,6 8
Vốn huy động
Cho vay
ACB
4 ,1
2 ,75
0
1
2
3
4
5
6
7
8
%
+ Về thị phần cho vay: với chính sách tín dụng hợp lý đã làm cho thị phần cho vay của ACB Cần Thơ trong năm 2007 tăng vượt bậc so với năm 2006 (tăng 1,15%), chính điều này đã đưa ngân hàng vươn lên dẫn đầu so với hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Saccombank (2,68%) và Eximbank (2,13%). Vì vậy, trong thời gian tới ngân hàng cần tiếp tục phát huy vị thế này so với đối thủ, qua đó không ngừng nâng cao tín dụng cã về số lượng lẫn chất lượng.
Ngân hàng
Biểu đồ 10: Biểu đồ thị phần vốn huy động và cho vay của ACB Cần Thơ và các đối thủ trong năm 2007
- Chất lượng nguồn nhân lực: con người là một nhân tố quan trọng mang tính quyết định trong các hoạt động của ngân hàng. Muốn tồn tại và phát triển cần phải phát huy được nội lực của từng người để có thể phát huy sức mạnh to lớn của tập thể. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên cũng như tạo mối quan hệ thân mật giữa các thành viên với nhau luôn là mục tiêu hàng đầu trong chiến lược phát triển nhân sự hiện nay của các ngân hàng nhằm thích nghi với xu thế hội nhập hiện nay khi mà cạnh tranh giữa các ngân hàng đang trở nên hết sức gay gắt trong đó có cạnh tranh về nhân sự.
+ Về số lượng: hiện tại so với các đối thủ cạnh tranh chính là Sacombank và Eximbank thì ACB có số lượng nhân viên thấp hơn. Đây là một bất lợi cho ngân hàng trong giai đoạn sắp tới khi mà ngân hàng phải mở rộng mạng lưới phân phối nhằm mở rộng thị trường, gia tăng thị phần và nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng cần phải tăng cường công tác tuyển dụng, tìm kiếm nguồn nhân lực mới thông qua việc liên kết với trường Đại học Cần Thơ, các trung tâm giới thiệu việc làm và có chính sách đãi ngộ hấp dẫn để thu hút nhân tài.
Bảng 25: THỐNG KẾ SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN TẠI ACB CẦN THƠ VÀ CÁC ĐỐI THỦ NĂM 2007
Đvt: Người
Số lượng nhân viên | |
ACB | 98 |
SACOMBANK | 106 |
EXIMBANK | 114 |
Nguồn: Phòng hành chánh của các ngân hàng
+ Về chất lượng: Eximbank đang có đội ngũ nhân viên có trình độ cao hơn so với ACB và Sacombank với tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học và sau đại học chiếm 86,5% trong khi tỷ lệ này tại ACB chỉ là 83,6% và Sacombank là 83,1%. Đây là một lợi thế của đối thủ so với ngân hàng bởi vì nhân viên là người trực tiếp phục vụ khách hàng. Một nhân viên giỏi am hiểu tận tường các sản phẩm và phong cách phục vụ chuyên nghiệp tận tình chu đáo sẽ thúc đẩy khách hàng sử dụng các sản phẩm của ngân hàng và ngược lại. Vì vậy, trong thời gian tới ngân hàng cần tạo điều kiện cho các nhân viên có trình độ đại học có cơ hội học cao hơn nửa để góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng.
Bảng 26: CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN CỦA ACB CẦN THƠ VÀ CÁC
ĐỐI THỦ NĂM 2007
ĐVT: %
Trên đại học | Đại học | Cao đẳng và trung cấp | Khác | |
SACOMBANK | 1,7 | 81,4 | 11,6 | 5,3 |
ACB | 1,0 | 82,6 | 14,3 | 2,1 |
EXIMBANK | 2,2 | 84,3 | 8,7 | 4,8 |
CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN CỦA ACB CẦN THƠ VÀ CÁC ĐỐI THỦ
NĂM 2007
EXIMBANK 2
ACB 1
SACOMBANK 1
0
20
40
60
80
100
%
Trên đại học Đại học
Cao đẳng và trung cấp
Khác
Nguồn: Phòng hành chánh của các ngân hàng
,2 | 84,3 | 8,7 | 4,8 | ||||
82,6 | 14,3 2 | ,1 | |||||
,7 | 81,4 | 11,6 | 5,3 |
Ngân hàng
Biểu đồ 11: Biểu đồ cơ cấu trình độ nhân viên của của ACB Cần Thơ và các đối
thủ trong năm 2007
- Các hoạt động chiêu thị, quảng cáo
+ Về quảng cáo: nhìn chung đây đều là các chi nhánh trực thuộc hội sở chính nên công tác quảng cáo của chi nhánh vẫn lệ thuộc nhiều vào chương trình marketing của hội sở. Nhìn chung các ngân hàng có nhiều cách để quảng bá hình ãnh của mình từ quảng cáo trên ti vi, báo, tạp chí, Internet đến việc tham gia các hoạt động xã hội như tặng nhà tình thương, gây quỹ ủng hộ trẻ em nghèo… Vì vậy, mỗi ngân hàng có thể chọn cho mình một hình thức quảng bá thương hiệu nhằm đem lại hiêu quả cao nhất. Chẳng hạn:
* Đối với Sacombank: xây dựng hình ảnh của mình thông qua các hoạt động xã hội như tặng nhà tình thương cho các gia đình khó khăn trên địa bàn, tặng ghế đá cho các công viên của thành phố, trao hàng trăm suất học bổng cho các học sinh nghèo
hiếu học, tổ chức chạy việt dã vì sức khỏe cộng đồng và uyên góp ủng hộ các nạn nhân
sập cầu cần thơ.
* Đối với ACB: xây dựng hình ảnh của mình thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như ti vi, báo, tạp chí. Hiện tại ACB đã có chương trình quảng cáo trên kênh VTV1 vào bản tin buổi sáng hằng ngày do đó thu hút được sự chú ý của nhiều người xem. Ngoài ra, ngân hàng còn đăng ký quảng cáo trên các báo thị trường tài chính tiền tệ, tạp chí ngân hang, kinh tế sài gòn…đây được xem là kênh thông tin phục vụ cho các khách hàng có trình độ cao (cán bộ công nhân viên, các chủ doanh nghiệp).
* Đối với Eximbank: cũng giống như ACB, Eximbank cũng xây dựng hình ảnh của mình mình thông qua các phương tiện thông tin đại chúng báo, tạp chí. Hiện tại ngân hàng đã đăng ký quảng cáo trên các báo như tuổi trẻ, thanh niên, cần thơ, thị trường tài chính tiền tệ, tạp chí ngân hàng, kinh tế sài gòn. Ngoài ra, ngân hàng còn chú trọng quảng cáo trên Internet. Với lượng người sử dụng Internet ngày càng tăng như hiện nay thì việc quảng cáo này tỏ ra khá hiệu quả. Hiện tại ngân hàng đã xây dựng cho mình một website riêng để phục vụ khách hàng. Với những tính năng vượt trội như trình bày đẹp, thu hút và đặc biệt là tốc độ truy cập nhanh sẽ là một lợi thế cho ngân hàng trong việc quảng bá các sản phẩm của mình trên mạng Internet.
BẢNG 27: ĐÁNH GIÁ TRANG WEB CỦA CÁC NGÂN HÀNG
SACOMBANK | ACB | EXIMBANK | |
- Trình bày đẹp, thu hút | x | x | x |
- Truy cập nhanh | x | x | |
- Thông tin rõ ràng về | |||
+ Sản phẩm dịch vụ | x | x | x |
+ Biểu phí | x | x | x |
+ Lãi suất huy động | x | x | x |
- Các dịch vụ tiện ích khác | x | x | x |
Nguồn: Tổng hợp từ website của các ngân hàng
+ Về hoạt động chiêu thị: nhìn chung các ngân hàng đều thông qua các hoạt động khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm của mình nhiều hơn. Chẳng hạn:
* Tại ngân hàng Sacombank: Khách hàng khi gửi tiết kiệm trên 1 triệu đồng
sẽ có cơ hội tham gia chương trình “rộn ràng sắc xuân tưng bừng giải thưởng” với
Giải đặc biệt là 1 xe hơi BMW hơn 01 tỷ đồng và nhiều phần quà có giá trị khác. Ngoài ra khách hàng khi sử dụng dịch vụ “ Thanh toán lương qua thẻ” của Sacombank sẽ có cơ hội nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn như miễn hát hành thẻ, miễn phí thường niên cho năm đầu tiên sử dụng thẻ, tặng 30.000 đồng cho mỗi tài khoản thẻ…
* Tại ngân hàng Á Châu: thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi như chương trình tiết kiệm dự thưởng “Xuân may mắn cùng ACB” với giá trị giải thưởng đặc biệt là 1 tỉ đồng và hơn 1.000 giải thưởng giá trị khác như: cặp vé du lịch châu Âu, xe Attila Elizabeth, vàng SJC...Ngoài ra ACB còn là ngân hàng duy nhất có chương trình khuyến mãi cho khách hàng vay vốn từ 300 triệu đồng trở lên với tổng giá trị giải thưởng tương đương lên đến 1,5 tỉ đồng. Hiện nay, ngân hàng triển khai chương trình khuyến mãi "Chung niềm vui lớn" dành cho tất cả khách hàng gửi tiết kiệm bằng VND, USD và Vàng SJC các kỳ hạn từ 2 tháng tới 36 tháng. Đây là chương trình khuyến mãi đặc biệt mà ACB muốn dành tặng cho tất cả khách hàng thân thiết của ngân hàng như một lời cảm ơn sâu sắc cho sự tin cậy và ủng hộ của khách hàng đối với ACB với giải đặc biệt là một xe Mercedes C200K Elegannce và nhiều phần quà có giá trị khác.
* Tại ngân hàng Eximbank: trong năm qua ngân hàng đã triển khai chương trình tiết kiệm dự thưởng “Đón xuân sang, hái lộc vàng” với giải đặc biệt trị giá 18 lượng vàng SJC. Ngoài ra, khi khách hàng mở thẻ MasterCard tại Eximbank có mức đảm bảo tín dụng tối thiểu là 15.000.000đ trở lên sẽ nhận được một chiếc nón bảo hiểm Amoro. Đây là chương trình nhằm gia tăng tiện ích, cũng như thể hiện sự quan tâm chăm sóc của Eximbank đến khách hàng
- Chính sách giá: trong tình hình cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì giá cả cũng là một yếu tố giúp ngân hàng thu hút khách hàng, qua đó gia tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng.Yếu tố giá trong ngành ngân hàng bao gồm lãi suất huy động, lãi suất cho vay và phí dịch vụ.
+ Lãi suất huy động: hiện tại lãi suất huy động tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 3-11% đối với tiền gửi VNĐ, 1,5-6% đối với tiền gửi USD và 2,2- 3,1% đối với lãi suất vàng.
Bảng 28: LÃI SUẤT TIỀN GỬI VNĐ TẠI CÁC NGÂN HÀNG
Lãi suất (%/năm) | |||
ACB | Eximbank | Sacombank | |
Không kỳ hạn | 3,0 | 3,6 | 4,8 |
Kỳ hạn 1 tháng | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
Kỳ hạn 2 tháng | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
Kỳ hạn 3 tháng | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
Kỳ hạn 6 tháng | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
Kỳ hạn 9 tháng | 11,0 | 11,0 | 11,0 |
Kỳ hạn 12 tháng | 11,0 | 11,0 | 11,0 |
Nguồn: Trang Web của các ngân hàng cập nhật ngày 3/04/2008
Bảng 29: LÃI SUẤT TIỀN GỬI USD TẠI CÁC NGÂN HÀNG
Lãi suất (%/năm) | |||
ACB | Eximbank | Sacombank | |
Không kỳ hạn | 1,500 | 1,50 | 1,5 |
Kỳ hạn 1 tháng | 6,000 | 5,60 | 5,63 |
Kỳ hạn 2 tháng | 6,000 | 5,80 | 5,73 |
Kỳ hạn 3 tháng | 6,000 | 6,00 | 5,9 |
Kỳ hạn 6 tháng | 6,000 | 6,00 | 5,95 |
Kỳ hạn 9 tháng | 6,000 | 6,00 | 5,98 |
Kỳ hạn 12 tháng | 6,000 | 6,00 | 6 |
Nguồn: Trang Web của các ngân hàng cập nhật ngày 3/04/2008
Bảng 30: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG
Lãi suất (%/năm) | |||
ACB | Eximbank | Sacombank | |
Kỳ hạn 1 tháng | - | 2,20 | - |
Kỳ hạn 2 tháng | - | 2,40 | 1 |
Kỳ hạn 3 tháng | 2,4 | 2,60 | 1,5 |
Kỳ hạn 6 tháng | 2,6 | 2,80 | 1,6 |
Kỳ hạn 9 tháng | 2,8 | 2,90 | - |
Kỳ hạn 12 tháng | 2,9 | 3,10 | 2 |
Nguồn: Trang Web của các ngân hàng cập nhật ngày 3/04/2008
Nhìn chung lãi suất huy động các loại tiền gửi của ACB, Sacombank và Eximbạnk là tương đương nhau nguyên nhân là do cạnh tranh, mặt khác các ngân hàng này đều là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam nên có sự thỏa thuận về mức lãi suất huy động giữa các ngân hàng thành viên. Tuy nhiên điểm khác biệt giữa các ngân hàng trong lĩnh vực huy động vốn hiện nay là việc đa dạng hóa các kỳ hạn gửi tiền nhằm thu hút người dân tham gia. Ngoài kỳ hạn thông thường là theo tháng thì hiện nay tại ACB và Sacombank còn có gửi tiền theo kỳ hạn tuần với mức lãi suất hấp dẫn, điều này sẽ thu hút được người dân tham gia đặc biệt đối với những người có tiền nhàn rổi trong thời gian ngắn chưa biết làm gì để tiền của mình có thể sinh lời nhưng vẫn an toàn thì đây được xem là một kênh đầu tư hiệu quả.
Bảng 31: LÃI SUẤT TIỀN GỬI KỲ HẠN TUẦN BẰNG VNĐ TẠI ACB VÀ SACOMBANK
Lãi suất tại ACB (%/năm) | Lãi suất tại Sacombank (%/năm) | |||||
1 Tuần | 2 Tuần | 3 Tuần | 1 Tuần | 2 Tuần | 3 Tuần | |
1 - <10 | 8,400 | 9,000 | 9,600 | 8,200 | 8,800 | 9,400 |
10 - < 20 | 8,520 | 9,120 | 9,720 | 8,400 | 9,000 | 9,600 |
20 - <50 | 8,640 | 9,240 | 9,840 | 8,600 | 9,200 | 9,800 |
> 50 | 8,760 | 9,360 | 9,960 | 8,800 | 9,400 | 10,000 |
Nguồn: Trang Web của các ngân hàng
Riêng Sacombank còn có hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tuần bằng USD trong khi ACB thì vẫn chưa có hình thức này.
Bảng 32: LÃI SUẤT TIỀN GỬI KỲ HẠN TUẦN BẰNG USD TẠI
SACOMBANK
Lãi suất (%/năm) | |||
1 tuần | 2 tuần | 3 tuần | |
- Từ 30.000 USD đến dưới 50.000 USD | 3,700 | 4,100 | 4,300 |
- Từ 50.000 USD đến dưới100.000 USD | 3,750 | 4,240 | 4,440 |
- Từ 100.000 USD đến dướii 200.000 USD | 3,800 | 4,260 | 4,460 |
- Từ 200.000 USD đến dướii 500.000 USD | 3,850 | 4,280 | 4,480 |
- Từ 500.000 USD trở lên | 3,900 | 4,300 | 5,000 |
Nguồn: Trang Web của ngân hàng
+ Về lãi suất cho vay
Bảng 33: LÃI SUẤT CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG
Lãi suất cho vay (%/tháng) | |||
ACB | Eximbank | Sacombank | |
- Khách hàng cá nhân | |||
+ Ngắn hạn | 1,57 | 1,55 | 1,54 |
+ Trung dài hạn | 1,63 | 1,61 | 1,60 |
- Khách hàng doanh nghiệp | |||
+ Ngắn hạn | 1,52 | 1,51 | 1,51 |
+ Trung dài hạn | 1,58 | 1,56 | 1,55 |
Nguồn: Phòng kinh doanh tại các các ngân hàng
Hiện tại ACB đang có lãi suất cho vay cao hơn so với hai đối thủ còn lại nhưng mức chênh lệch không nhiều khoảng 0,02%/tháng. Tuy nhiên, lãi suất cho vay cao là một bất lợi cho ngân hàng khi đó khách hàng sẽ chuyển sang vay các ngân hàng có lãi suất cạnh tranh hơn. Vì vậy trong thời gian tới ngân hàng cần có biện pháp điều chỉnh phù hợp nhằm giảm lãi suất cho vay để tăng khả năng cạnh tranh của mình.
+ Về phí dịch vụ: do bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay nên nhìn chung không có sự khác biệt lớn về mức phí của các ngân hàng.
BẢNG 34: MỨC PHÍ DỊCH VỤ TẠI CÁC NGÂN HÀNG
Mức phí | |||
ACB | Eximbank | Sacombank | |
Chuyển tiền trong nước | |||
+ Trong cùng hệ thống | 0,03% | 0,05% | 0,03% |
+ Ngoài hệ thống | 0,03% | 0,05% | 0,05% |
Chuyển tiền ngoài nước | 0,15% | 0,15% | 0,15% |
Mở L/C | |||
+ Ký quỹ 100% | 0,075% | 0,075% | 0,075% |
TT:10USD | TT:10USD | TT:10USD | |
TĐ: 200USD | TĐ: 200USD | TĐ: 200USD | |
+ Ký quỹ <100% | TT:20USD | TT:20USD | TT:20USD |
TĐ: 500USD | TĐ: 400USD | TĐ: 400USD | |
Thông báo L/C | 12USD | 12 USD | 12 USD |
Thông báo tu chỉnh L/C | 5 USD | 5 USD | 5 USD |
Thanh toán bộ chứng từ xuất khẩu | 0,15% | 0,15% | 0,15% |
Thanh toán bộ chứng từ xuất khẩu | 0,2% | 0,18% | 0,18% |
Nguồn: Trang Web của các ngân hàng