Kiểm Định Các Thang Đo – Hệ Số Tin Cậy Cronbach’S Alpha.

-Logo1: có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,9000 và độ lệch chuẩn là 0,99493. Ta thấy được rằng đa phần khách hàng đánh giá đồng ý với ý kiến trên vì Logo được thiết kế rất khác biệt, mang tính biểu tượng cao.

-Logo2: có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 2, với giá trị trung bình là 3,9000 và độ lệch chuẩn là 0,83532. Từ kết quả phân tích trên ta thấy được, đánh giá thấp nhất khách hàng lựa chọn là không đồng ý và và đánh giá cao nhất là hoàn toàn đồng ý, và qua kết quả giá trị trung bình ta thấy được rằng, đa phần khách hàng đánh giá đồng ý với ý kiến logo1.

-Logo3: có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,8667 và độ lệch chuẩn là 0,95046. Như vậy đa phần khách hàng đều đánh giá đồng ý với ý kiến trên, vì logo của công ty được tạo bởi từ 3 hạt cà phê, được thiết kế rất độc đáo tạo thành 1 chú kiến, so với logo của các thương hiệu khác thì logo của công ty rất khác biệt và có điểm thú vị.

Logo4: có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,7444 và độ lệch chuẩn là 1,05534. Đa phần khách hàng đều đánh giá đồng ý với ý kiến trên vì logo rất độc đáo và khác biệt, tạo ấn tượng và thích thú khi khách hàng nhìn qua.

2.7.3 Thống kê mô tả Slogan.

Bảng 2.12: Thống kê mô tả Slogan


Thống kê mô tả


Mô tả

GTNN

GTLN

GTTB

Độ lệch chuẩn

Slogan1

Slogan ngắn gọn

1.00

5.00

3.8667

0.87666

Slogan2

Slogan dễ hiểu

1.00

5.00

3.7778

0.96893

Slogan3

Slogan gợi lên chất lượng sản phẩm

1.00

5.00

3.8556

0.89394

Slogan4

Slogan dễ nhớ

2.00

5.00

3.8111

0.85977

Slogan5

Slogan có ý nghĩa

1.00

5.00

3.9111

0.85649

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự nhận diện thương hiệu của khách hàng đối với công ty cà phê Mộc Nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng - 10

(Nguồn: Kết quả SPSS)

Nhìn chung khách hàng đánh giá Slogan có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1. Bên cạnh đó giá trị trung bình và độ lệch chuẩn chênh lệch nhau không

quá lớn, cụ thể được thể hiện như sau:

-Slogan1: có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,8667 và độ lệch chuẩn là 0,87666. Đa phần khách hàng đánh giá đồng ý với ý kiến này, slogan ngắn gọn những vẫn mang thông điệp ý nghĩa mà công ty muốn mang đến cho khách hàng.

-Slogan2: có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,7778 và độ lệch chuẩn là 0,96893. Từ kết quả thì ta thấy được rằng đa phần khách hàng đồng ý với ý kiến trên vì Slogan tuy ngắn gọn nhưng khi đọc sẽ rất dễ hiểu, đánh trúng tâm lý khách hàng và mang ý nghĩa sâu sắc mà nhà công ty muốn mang lại cho khách hàng.

-Slogan3: có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,8556 và độ lệch chuẩn là 0,89394. Như vậy đa phần khách hàng đồng ý với ý kiến trên, vì Slogan thể hiển được ý nghĩa và chất lượng sản phẩm.

-Slogan4: có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 2, với giá trị trung bình là 3,8111 và độ lệch chuẩn là 0,85977. Từ kết quả phân tích ta thấy được đa số khách hàng đánh giá đồng ý.

-Slogan5: có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 2, với giá trị trung bình là 3,9111 và độ lệch chuẩn là 0,85649. Từ đó ta thấy được rằng khách hàng đa phần đánh giá đồng ý với ý kiến trên, vì slogan mang thông điệp ý nghĩa rất lớn đối với người tiêu dùng, đánh trúng tâm lý khách hàng để khách hàng an tâm khi lựa chọn sử dụng sản phẩm.

2.7.4 Thống kê mô tả giá

Bảng 2.13: Thống kê mô tả giá



Thống kê mô tả


Mô tả

GTNN

GTLN

GTTB

Độ lệch chuẩn

iá1

Giá thấp hơn thị trường

1.00

5.00

3.9111

0.88234

iá2

Giá ổn định không lên xuống

2.00

5.00

3.8889

0.94148

iá3

Áp dụng chính sách giá tốt cho khách hàng

1.00

5.00

4.0111

0.88043

iá4

Hỗ trợ về giá cho khách hàng mới

1.00

5.00

3.6333

0.97669

G

G G G

(Nguồn: Kết quả SPSS)

Qua kết quả thống kê mô tả ta thấy được số lượng khách hàng tham gia khảo sát là 90 người, Nhìn chung khách hàng đánh giá tiêu chí về giá có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1. Nhìn chung giá trị trung bình và độ lệch chuẩn chênh lệch nhau không quá lớn, cụ thể được thể hiện như sau:

- Giá 1: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,9111 và độ lệch chuẩn là 0,88234. Từ kết quả phân tích ta thấy được đa phần khách hàng đánh giá đồng ý bởi vì công ty bán sản phẩm có giá thấp hơn thị trường do nguyên nhân là: hiện tại công ty có phân xưởng riêng tại Đà Nẵng, nguồn nguyên liệu được nhập trực tiếp đến xưởng và không qua trung gian, vậy nên giá cả sản phẩm thấp.

- Giá 2: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 2, với giá trị trung bình là 3,8889 và độ lệch chuẩn là 0,94148. Đa phần khách hàng đồng ý với ý kiến này bởi vì nguồn nguyên liệu được lấy trực tiếp từ nơi trồng nên không qua trung gian đại lý vậy nên giá nhập nguyên liệu sẽ không bị ảnh hưởng lên xuống bởi đại lý, như vậy giá của sản phẩm sẽ không ảnh hưởng.

- Giá 3: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 4,0111 và độ lệch chuẩn là 0,88043. Từ kết quả thấy được rằng, đa phần khách hàng đồng ý với ý kiến trên bởi vì khi khách hàng đã trở thành khách hàng thân thiết, sử dụng sản phẩm lâu năm thì công ty sẽ có những ưu đãi riêng về giá.

- Giá 4: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,6333 và độ lệch chuẩn là 0,97669. Như vậy đa phần khách hàng đều đánh giá đồng ý với tiêu chí trên vì khi khách hàng nhập sản phẩm của công ty về quán trong năm lần đầu tiên, công ty sẽ ưu đãi bằng cách áp dụng giá tốt, giảm giá hơn so với bình thường, và sau năm đơn đầu tiên thì giá sẽ trở lại như cũ.

2.7.5 Thống kê mô tả thiết kế bao bì.

Bảng 2.14: Thống kê mô tả thiết kế bao bì


Thống kê mô tả


Mô tả

GTNN

GTLN

GTTB

Độ lệch chuẩn

TKBB1

Bao bì đẹp

1.00

5.00

3.6111

1.04607

TKBB2

Thiết kế bao bì đơn giản

1.00

5.00

3.6222

0.91894

TKBB3

Chất liệu bao bì đảm

bảo với môi trường

1.00

5.00

3.5667

1.02825

TKBB4

Bao bì có đầy đủ thông

tin sản phẩm

1.00

5.00

3.6667

0.99437

TKBB5

Bao bì có zipper và van

nên bảo quản rất tốt

1.00

5.00

3.7111

0.90249

(Nguồn: Kết quả SPSS)

Qua kết quả thống kê mô tả ta thấy được số lượng khách hàng tham gia khảo sát là 90 người, Nhìn chung khách hàng đánh giá tiêu chí về thiết kế bao bì có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1. Nhìn chung giá trị trung bình và độ lệch chuẩn chênh lệch nhau không quá lớn, cụ thể được thể hiện như sau:

-TKBB1: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,6111 và độ lệch chuẩn là 1,04607. Đa phần khách hàng đánh giá đồng ý với ý kiến này. Trên thực tế bao bì được thiết kế đơn giản và mang cảm giác gần gũi với người sử dụng.

- TKBB2: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,6222 và độ lệch chuẩn là 0,91894. Từ kết qua ta thấy được rằng khách hàng đồng ý với ý kiến này. Trên thực tế bao bì đuộc thiết kế đơn giản và chất liệu được sử dụng và giấy, thông tin sản phẩm và hình ảnh được kết hợp khá là đơn giản.

- TKBB3: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,5667 và độ lệch chuẩn là 1,02825. Từ kết quả thấy được rằng, đa phần khách hàng đồng ý với ý kiến trên. Vì bao bì chất liệu bao bì là giấy dễ dàng tiêu hủy, vậy nên bao bì rất đảm bảo môi trường.

- TKBB4: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,6667 và độ lệch chuẩn là 0,99437. Đa phần khách hàng đồng ý với ý kiến trên. Vì trên bao bì luôn có đầy đủ thông tin về sản phẩm như: ngày sản xuất và hạn sử dụng, các thông tin về công ty…

-TKKB5: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,7111 và độ lệch chuẩn là 0,90249. Từ kết quả thấy được rằng, đa phần khách hàng đồng ý với ý kiến trên vì trên thực tế bao bì đưuọc thiết kế có van và zipper mang đến sự thuận tiện cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm.

2.7.6 Thống kê mô tả đồng phục nhân viên.

Bảng 2.15: Thống kê mô tả đồng phục nhân viên


Thống kê mô tả


Mô tả

GTNN

GTLN

GTTB

Độ lệch

chuẩn

ĐPNV1

Đồng phục nhân viên ấn tượng

2.00

5.00

3.9111

0.80231

ĐPNV2

Đống phục nhân viên mang ý nghĩa riêng

1.00

5.00

3.8444

0.93510

ĐPNV3

Đồng phục nhân viên mang cảm giác

thoải mái

2.00

5.00

3.7667

0.90006

ĐPNV4

Đồng phục nhân viên đẹp, tinh tế

1.00

5.00

3.8778

0.94605

(Nguồn: Kết quả SPSS)

Qua kết quả thống kê mô tả ta thấy được số lượng khách hàng tham gia khảo sát là 90 người, Nhìn chung khách hàng đánh giá tiêu chí về đồng phục nhân viên có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1. Nhìn chung giá trị trung bình và độ lệch chuẩn chênh lệch nhau không quá lớn, cụ thể được thể hiện như sau:

-ĐPNV 1: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 2, với giá trị trung bình là 3,9111 và độ lệch chuẩn là 0,80231. Từ kết quả thấy được rằng, đa phần khách hàng đồng ý với ý kiến trên. Trên thực tế đồng phục nhân viên được thiết kế và màu sắc tối để phù hợp với tính chất công việc.

-ĐPNV 2: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,8444 và độ lệch chuẩn là 0,93510. Như vậy ta thấy được rằng đa số khách hàng

đồng ý với ý kiến này vì màu sắc đồng phục nhân viên mang màu đen, ngoài việc phù hợp với tính chất công việc thì cón có ý nghĩa biểu tượng như màu đen của những hạt cà phê, từ đó thấy được rằng công ty rất chú ý đến hình ảnh của nhân viên trong mắt khách hàng.

-ĐPNV 3: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 2, với giá trị trung bình là 3,7667 và độ lệch chuẩn là 0,90006. Từ đó ta thấy được rằng khách hàng đa số đánh giá đồng ý với ý kiến trên vì đồng phục nhân viên có chất liệu vãi thoáng mát, tay ngắn phù hợp với công việc, tạo cảm giác thoải mái khi hoạt động.

-ĐPNV 4: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,8778 và độ lệch chuẩn là 0,94605. Từ kết quả ta thấy được rằng đa phần khách hàng đồng ý với ý kiến này vì đồng phục nhân viên mang vẻ huyền bí, và dễ dàng hoạt động, tạo nên cảm giác thoải mái, năng động.

2.7.7 Thống kê mô tả quảng cáo.

Bảng 2.16: Thống kê mô tả quảng cáo


Thống kê mô tả


Mô tả

GTNN

GTLN

GTTB

Độ lệch

chuẩn

QC1

Quảng cáo ấn tượng

2.00

5.00

3.8222

0.77282

QC2

Quảng cáo thường xuất hiện trên page và các

trang mạng xã hội

2.00

5.00

3.8111

0.79173

QC3

Quảng cáo thường xuất hiện thường xuyên

1.00

5.00

3.6778

0.89728

QC4

Quảng cáo có nội dung rõ ràng và công khai

3.00

5.00

3.8556

0.38398

(Nguồn: Kết quả SPSS)

Qua kết quả thống kê mô tả ta thấy được số lượng khách hàng tham gia khảo sát là 90 người, Nhìn chung khách hàng đánh giá tiêu chí về đồng phục nhân viên có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1. Nhìn chung giá trị trung bình và độ lệch chuẩn chênh lệch nhau không quá lớn, cụ thể được thể hiện như sau:

-QC1: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 2, với giá trị trung bình là 3,8222 và độ lệch chuẩn là 0,77282. Từ kết quả cho thấy khách hàng đồng ý với ý

kiến trên, nhưng trên thực tế quảng cáo về thương hiệu vẫn có ít.

-QC2: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 2, với giá trị trung bình là 3,8111 và độ lệch chuẩn là 0,79173. Như vậy ta thấy được rằng đa số khách hàng đồng ý với ý kiến vì hiện nay đa số khách hàng đều sử dụng mạng xã hội, nắm bắt được điều đó công ty chú trọng vào việc quảng cáo và lấy thông tin khách hàng qua các trang mạng xã hội này, để từ đó có thể tiếp cận với khách hàng dễ dàng hơn.

- QC3: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 1, với giá trị trung bình là 3,6778 và độ lệch chuẩn là 0,89728. Từ kết quả thấy được rằng, đa phần khách hàng đánh giá đồng ý với ý kiến trên vì trên thực tế các bài quảng cáo thường được đăng tải trên trang chủ của công ty, và được đăng tải trong các hội nhóm kinh doanh cà phê, vậy nên khách hàng có thể thấy và biết đến thương hiệu nhiều hơn.

-QC4: Có giá trị lớn nhất là 5 và giá trị nhỏ nhất là 3, với giá trị trung bình là 3,8556 và độ lệch chuẩn là 0,38398. Đa phần khách hàng đều đánh giá đồng ý với ý kiến trên vì khi quảng cáo được đăng tải công ty luôn chú trọng đến nội dung mang đến cho khách hàng, bên cạnh đó các thông tin sản phẩm được thể hiện rõ để khách hàng nhận biết dễ dàng.

2.8 Kiểm định các thang đo

2.8.1 Kiểm định các thang đo – hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.

- Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha là công cụ chúng ta cần. Phép kiểm định này phản ánh mức độ tương quan chặt chẽ giữa các biến quan sát trong cùng 1 nhân tố. Nó cho biết trong các biến quan sát của một nhân tố, biến nào đã đóng góp vào việc đo lường khái niệm nhân tố, biến nào không.

Cronbach (1951) đưa ra hệ số tin cậy cho thang đo. Chú ý, hệ số Cronbach’s Alpha chỉ đo lường độ tin cậy của thang đo (bao gồm từ 3 biến quan sát trở lên ) chứ không tính được độ tin cậy cho từng biến quan sát (Nguồn: Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Tài chính, Tái bản lần 2, Trang 355).

- Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong đoạn [0,1]. Về lý thuyết, hệ số này càng cao càng tốt (thang đo càng có độ tin cậy cao). Tuy nhiên điều này

không hoàn toàn chính xác. Hệ số Cronbach’s Alpha quá lớn (khoảng từ 0.95 trở lên) cho thấy có nhiều biến trong thang đo không có khác biệt gì nhau, hiện tượng này gọi là trùng lắp trong thang đo (Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Tài chính, Tái bản lần 2, Trang 364).

- Các tiêu chuẩn trong kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha

- Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu (Nguồn: Nunnally, J. (1978), Psychometric Theory, New York, McGraw-Hill).

- Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha (Nguồn: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 2, NXB Hồng Đức, Trang 24):

Từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt.

Từ 0.7 đến gần bằng 0.8: thang đo lường sử dụng tốt.

Từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện.

Bảng 2.17: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo về “Tên thương hiệu”


Cronbach’s Alpha = 0.872


Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại

biến

Tương quan biến tổng hợp

Cronbach’s Alpha nếu loại biến

1. Tên thương hiệu dễ nhớ

14,90000

11,080

0,725

0,841

2.Tên thương hiệu dễ đọc.

14,9333

10,265

0,754

0,831

3.Tên gọi mộc mạc, gắn liền

xuất xứ của nguyên liệu.

15,0222

10,539

0,771

0,829

4.Tên thương hiệu ngắn gọn.

14,9556

11,122

0,600

0,869

5.Tên thương hiệu có ý

nghĩa liên tưởng.

15,3000

10,257

0,668

0,855

(Nguồn: Kết quả SPSS)

Xem tất cả 147 trang.

Ngày đăng: 08/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí