tháng 12-2015. Các số liệu được trình bày theo từng tháng trong năm. Cụ thể về nguồn và cách lấy số liệu như sau:
- Chỉ số giá cổ phiếu (VN-Index): sử dụng giá cuối ngày (giá đóng cửa) của ngày cuối cùng trong tháng. Nguồn số liệu tổng hợp từ website của Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM và website www.cafef.vn
- Lãi suất: sử dụng lãi suất cho vay trung bình tháng. Nguồn dữ liệu được thu thập từ Qũy Tiền Tệ Quốc Tế (IMF) và đối chiếu lại với tài liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Chỉ số giá tiêu dùng: lấy chỉ số giá tiêu dùng CPI của từng tháng. Nguồn số liệu được thu thập từ: Tổng cục Thống kê Việt Nam.
- Giá vàng: sử dụng giá bán vàng SJC 1 chỉ tại Việt Nam. Giá vàng được tổng hợp theo từng ngày trong tháng rồi tính trung bình tháng (bình quân gia quyền với trọng số là số ngày tồn tại giá bán đó trong tháng). Số liệu được thu thập từ báo Sài Gòn Giải Phóng.
- Tỷ giá hối đoái: sử dụng tỷ giá bán giữa USD/VND trung bình tháng. Nguồn số liệu được tổng hợp từ Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (IMF) và đối chiếu lại với số liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Cung tiền: cung tiền sử dụng là cung tiềngồm cung tiền cơ sở và tiền gửi tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng, tính bằng phần trăm thay đổi từng tháng so với cùng kỳ năm trước. Nguồn dữ liệu được thu thập từ Qũy Tiền Tệ Quốc Tế (IMF), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
CHƯƠNG 4 . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Kiểm định tính dừng
t-Statistic | |||
Level | 1st Differrent | ||
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -2.022646 | -9.276435 | |
Test critical values: | 1% level | -3.467205 | -3.467205 |
5% level | -2.877636 | -2.877636 | |
10% level | -2.57543 | -2.575430 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Giá Cổ Phiếu Vn-Index
- Diễn Biến Chỉ Số Vn-Index Và Lãi Suất Cho Vay Giai Đoạn 2001-2004
- Diễn Biến Chỉ Số Vn-Index Và Lãi Suất Giai Đoạn 2011-2012
- Xác Định Độ Trễ Tối Ưu Và Tính Ổn Định Của Mô Hình
- Những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số giá cổ phiếu VN-Index - 8
- Những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số giá cổ phiếu VN-Index - 9
Xem toàn bộ 77 trang tài liệu này.
- Biến VNI (chỉ số giá cổ phiếu VN-Index) Bảng 4.1.Kết quả kiểm định ADF của VNI
Nguồn: Eview 8.0
Bảng 4.2. Kết quả kiểm định PP của VNI
Adj. t-Stat | |||
Level | 1st Difference | ||
Phillips-Perron test statistic | -1.737338 | -9.049071 | |
Test critical values: | 1% level | -3.466994 | -3.467205 |
5% level | -2.877544 | -2.877636 | |
10% level | -2.575381 | -2.575430 |
Nguồn: Eview 8.0
Ta kiểm định giả thuyết ( VNI là chuỗi không dừng)
( VNI là chuỗi dừng)
Kiểm định ADF: so sánh trị tuyệt đối t-Statistic tính toán và trị tuyệt đối t- Statistic tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)
Level: | | < | | => Chấp nhận
1st Difference: | | >| | => Bác bỏ
Kiểm định PP: so sánh trị tuyệt đối Adj. t-Stat tính toán và trị tuyệt đối Adj. t-Stat tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)
Level: | | < | | => Chấp nhận
1 st Difference: | | >| | => Bác bỏ
Từ hai kết quả kiểm định trên ta thấy VNI là chuỗi không dừng ở kỳ gốc (Level) và dừng ở sai phân bậc một (1st Difference). (1)
- Biến M2 (cung tiền M2)
Bảng 4.3. Kết quả kiểm định ADF của M2
t-Statistic | |||
Level | 1st Difference | ||
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -1.09229 | -12.21038 | |
Test critical values: | 1% level | -3.46699 | -3.467205 |
5% level | -2.87754 | -2.877636 | |
10% level | -2.57538 | -2.57543 |
Nguồn: Eview 8.0
Bảng 4.4. Kết quả kiểm định PP của M2
Adj. t-Stat | |||
Level | 1st Difference | ||
Phillips-Perron test statistic | -1.037111 | -12.22496 | |
Test critical values: | 1% level | -3.466994 | -3.467205 |
5% level | -2.877544 | -2.877636 | |
10% level | -2.575381 | -2.57543 |
Nguồn: Eview 8.0
Ta kiểm định giả thuyết ( M2 là chuỗi không dừng)
( M2 là chuỗi dừng)
Kiểm định ADF: so sánh trị tuyệt đối t-Statistic tính toán và trị tuyệt đối t-Statistic tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)
Level: | | < | | => Chấp nhận
1st Difference: | | >| | => Bác bỏ
Kiểm định PP: so sánh trị tuyệt đối Adj. t-Stat tính toán và trị tuyệt đối Adj. t-Stat tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)
Level: | | < | | => Chấp nhận
1 st Difference: | | >| | => Bác bỏ
Từ hai kết quả kiểm định trên ta thấy M2 là chuỗi không dừng ở chu kỳ gốc (Level) và dừng ở sai phân bậc một (1st Difference). (2)
- Biến GR (Giá vàng)
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định ADF của GR
t-Statistic | |||
Level | 1st Difference | ||
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -1.766553 | -13.81391 | |
Test critical values: | 1% level | -3.466994 | -3.467205 |
5% level | -2.877544 | -2.877636 | |
10% level | -2.575381 | -2.575430 |
Nguồn: Eview 8.0
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định PP của GR
Adj. t-Stat | |||
Level | 1st Difference | ||
Phillips-Perron test statistic | -1.687965 | -13.87453 | |
Test critical values: | 1% level | -3.466994 | -3.467205 |
5% level | -2.877544 | -2.877636 | |
10% level | -2.575381 | -2.575430 |
Nguồn: Eview 8.0
Ta kiểm định giả thuyết ( GR là chuỗi không dừng)
( GR là chuỗi dừng)
Kiểm định ADF: so sánh trị tuyệt đối t-Statistic tính toán và trị tuyệt đối t-Statistic tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)
Level: | | < | | => Chấp nhận
1st Difference: | | >| | => Bác bỏ
Kiểm định PP: so sánh trị tuyệt đối Adj. t-Stat tính toán và trị tuyệt đối Adj. t-Stat tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)
Level: | | < | | => Chấp nhận
1 st Difference: | | >| | => Bác bỏ
Từ hai kết quả kiểm định trên ta thấy GR là chuỗi không dừng ở chu kỳ gốc (Level) và dừng ở sai phân bậc một (1st Difference). (3)
- Biến IR (Lãi suất)
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định ADF của IR
t-Statistic | |||
Level | 1st Difference | ||
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -2.290932 | -6.137166 | |
Test critical values: | 1% level | -3.467418 | -3.467418 |
5% level | -2.877729 | -2.877729 | |
10% level | -2.575480 | -2.575480 |
Nguồn: Eview 8.0
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định PP của IR
Adj. t-Stat | |||
Level | 1st Difference | ||
Phillips-Perron test statistic | -1.708952 | -9.846474 | |
Test critical values: | 1% level | -3.466994 | -3.467205 |
5% level | -2.877544 | -2.877636 | |
10% level | -2.575381 | -2.575430 |
Nguồn: Eview 8.0
Ta kiểm định giả thuyết ( IR là chuỗi không dừng)
( IR là chuỗi dừng)
Kiểm định ADF: so sánh trị tuyệt đối t-Statistic tính toán và trị tuyệt đối t-Statistic tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)
Level: | | < | | => Chấp nhận
1st Difference: | | >| | => Bác bỏ
Kiểm định PP: so sánh trị tuyệt đối Adj. t-Stat tính toán và trị tuyệt đối Adj. t-Stat tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)
Level: | | < | | => Chấp nhận
1 st Difference: | | >| | => Bác bỏ
Từ hai kết quả kiểm định trên ta thấy IR là chuỗi không dừng ở chu kỳ gốc (Level) và dừng ở sai phân bậc một (1st Difference). (4)
- Biến CPI (Chỉ số giá tiêu dùng)
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định ADF của CPI
t-Statistic | |||
Level | 1st Difference | ||
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -0.174359 | -7.013592 | |
Test critical values: | 1% level | -3.467205 | -3.467205 |
5% level | -2.877636 | -2.877636 | |
10% level | -2.575430 | -2.575430 |
Nguồn: Eview 8.0
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định PP của CPI
Adj. t-Stat | |||
Level | 1st Difference | ||
Phillips-Perron test statistic | -0.141941 | -7.218412 | |
Test critical values: | 1% level | -3.466994 | -3.467205 |
5% level | -2.877544 | -2.877636 | |
10% level | -2.575381 | -2.575430 |
Nguồn: Eview 8.0
Ta kiểm định giả thuyết ( CPI là chuỗi không dừng)
( CPI là chuỗi dừng)
Kiểm định ADF: so sánh trị tuyệt đối t-Statistic tính toán và trị tuyệt đối t-Statistic tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)
Level: | | < | | => Chấp nhận
1st Difference: | | >| | => Bác bỏ
Kiểm định PP: so sánh trị tuyệt đối Adj. t-Stat tính toán và trị tuyệt đối Adj. t-Stat tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)
Level: | | < | | => Chấp nhận
1 st Difference: | | >| | => Bác bỏ
Từ hai kết quả kiểm định trên ta thấy CPI là chuỗi không dừng ở chu kỳ gốc (Level) và dừng ở sai phân bậc một (1st Difference). (5)
- Biến ER (Tỷ giá USD-VND)
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định ADF của ER
t-Statistic | |||
Level | 1st Difference | ||
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -0.06988 | -10.74281 | |
Test critical values: | 1% level | -3.46699 | -3.46721 |
5% level | -2.87754 | -2.87764 | |
10% level | -2.57538 | -2.57543 |
Nguồn: Eview 8.0
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định PP của ER
Adj. t-Stat | |||
Level | 1st Difference | ||
Phillips-Perron test statistic | -0.154793 | -10.71170 | |
Test critical values: | 1% level | -3.466994 | -3.467205 |
5% level | -2.877544 | -2.877636 | |
10% level | -2.575381 | -2.57543 |
Nguồn: Eview 8.0
Ta kiểm định giả thuyết ( ER là chuỗi không dừng)
( ER là chuỗi dừng)
Kiểm định ADF: so sánh trị tuyệt đối t-Statistic tính toán và trị tuyệt đối t-Statistic tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)
Level: | | < | | => Chấp nhận
1st Difference: | | >| | => Bác bỏ
Kiểm định PP: so sánh trị tuyệt đối Adj. t-Stat tính toán và trị tuyệt đối Adj. t-Stat tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)
Level: | | < | | => Chấp nhận
1 st Difference: | | >| | => Bác bỏ
Từ hai kết quả kiểm định trên ta thấy ER là chuỗi không dừng ở chu kỳ gốc (Level) và dừng ở sai phân bậc một (1st Difference). (6)
Từ (1),(2),(3),(4),(5) và (6) ta kết luận các biến đều là chuỗi thời gian không dừng ở chu kỳ gốc và đều dừng ở sai phân bậc 1.
Series: LOG(CPI) LOG(ER) LOG(GR) LOG(IR) LOG(M2) LOG(VNI) | ||||
Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace) | ||||
Hypothesized | Trace | 0.05 | ||
No. of CE(s) | Eigenvalue | Statistic | Critical Value | Prob. |
None * | 0.245344 | 121.3378 | 95.75366 | 0.0003 |
At most 1 * | 0.161578 | 72.07650 | 69.81889 | 0.0327 |
Trace test indicates 2 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level | ||||
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level | ||||
Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue) | ||||
Hypothesized | Max-Eigen | 0.05 | ||
No. of CE(s) | Eigenvalue | Statistic | Critical Value | Prob. |
None * | 0.245344 | 49.26130 | 40.07757 | 0.0036 |
At most 1 | 0.161578 | 30.84094 | 33.87687 | 0.1104 |
Max-eigenvalue test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level | ||||
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level |
4.2. Kiểm định đồng liên kết Johansen Bảng 4.13. Kết quả kiểm định Johansen
Nguồn: Eview 8.0
Ta kiểm định giả thuyết Không có đồng liên kết
Có đồng liên kết Giả thuyết cần quan tâm là
Kiểm định Trace: so sánh giá trị Trace Statistic với giá trị 0.05 Critical Value
(121.3378 > 95.75366) Bác bỏ, chấp nhận
Có tồn tại đồng liên kết. (1)
Kiểm định Max Eigen: so sánh giá trị Max Eigen Statistic với giá trị Critical Value
(49.26130 > 40.07757) Bác bỏ, chấp nhận
Có tồn tại đồng liên kết. (2)