Kiểm Định Đồng Liên Kết Johansen Bảng 4.13. Kết Quả Kiểm Định Johansen

tháng 12-2015. Các số liệu được trình bày theo từng tháng trong năm. Cụ thể về nguồn và cách lấy số liệu như sau:

- Chỉ số giá cổ phiếu (VN-Index): sử dụng giá cuối ngày (giá đóng cửa) của ngày cuối cùng trong tháng. Nguồn số liệu tổng hợp từ website của Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM và website www.cafef.vn

- Lãi suất: sử dụng lãi suất cho vay trung bình tháng. Nguồn dữ liệu được thu thập từ Qũy Tiền Tệ Quốc Tế (IMF) và đối chiếu lại với tài liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Chỉ số giá tiêu dùng: lấy chỉ số giá tiêu dùng CPI của từng tháng. Nguồn số liệu được thu thập từ: Tổng cục Thống kê Việt Nam.

- Giá vàng: sử dụng giá bán vàng SJC 1 chỉ tại Việt Nam. Giá vàng được tổng hợp theo từng ngày trong tháng rồi tính trung bình tháng (bình quân gia quyền với trọng số là số ngày tồn tại giá bán đó trong tháng). Số liệu được thu thập từ báo Sài Gòn Giải Phóng.

- Tỷ giá hối đoái: sử dụng tỷ giá bán giữa USD/VND trung bình tháng. Nguồn số liệu được tổng hợp từ Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (IMF) và đối chiếu lại với số liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Cung tiền: cung tiền sử dụng là cung tiềngồm cung tiền cơ sở và tiền gửi tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng, tính bằng phần trăm thay đổi từng tháng so với cùng kỳ năm trước. Nguồn dữ liệu được thu thập từ Qũy Tiền Tệ Quốc Tế (IMF), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

CHƯƠNG 4 . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Kiểm định tính dừng


t-Statistic

Level

1st Differrent

Augmented Dickey-Fuller test statistic

-2.022646

-9.276435

Test critical values:

1% level

-3.467205

-3.467205


5% level

-2.877636

-2.877636


10% level

-2.57543

-2.575430

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 77 trang tài liệu này.

Những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số giá cổ phiếu VN-Index - 6

- Biến VNI (chỉ số giá cổ phiếu VN-Index) Bảng 4.1.Kết quả kiểm định ADF của VNI


Nguồn: Eview 8.0


Bảng 4.2. Kết quả kiểm định PP của VNI



Adj. t-Stat

Level

1st Difference

Phillips-Perron test statistic

-1.737338

-9.049071

Test critical values:

1% level

-3.466994

-3.467205


5% level

-2.877544

-2.877636


10% level

-2.575381

-2.575430

Nguồn: Eview 8.0


Ta kiểm định giả thuyết ( VNI là chuỗi không dừng)

( VNI là chuỗi dừng)

Kiểm định ADF: so sánh trị tuyệt đối t-Statistic tính toán và trị tuyệt đối t- Statistic tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)

Level: | | < | | => Chấp nhận

1st Difference: | | >| | => Bác bỏ

Kiểm định PP: so sánh trị tuyệt đối Adj. t-Stat tính toán và trị tuyệt đối Adj. t-Stat tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)

Level: | | < | | => Chấp nhận

1 st Difference: | | >| | => Bác bỏ

Từ hai kết quả kiểm định trên ta thấy VNI là chuỗi không dừng ở kỳ gốc (Level) và dừng ở sai phân bậc một (1st Difference). (1)

- Biến M2 (cung tiền M2)


Bảng 4.3. Kết quả kiểm định ADF của M2



t-Statistic

Level

1st Difference

Augmented Dickey-Fuller test statistic

-1.09229

-12.21038

Test critical values:

1% level

-3.46699

-3.467205


5% level

-2.87754

-2.877636


10% level

-2.57538

-2.57543

Nguồn: Eview 8.0


Bảng 4.4. Kết quả kiểm định PP của M2



Adj. t-Stat

Level

1st Difference

Phillips-Perron test statistic

-1.037111

-12.22496

Test critical values:

1% level

-3.466994

-3.467205


5% level

-2.877544

-2.877636


10% level

-2.575381

-2.57543

Nguồn: Eview 8.0


Ta kiểm định giả thuyết ( M2 là chuỗi không dừng)

( M2 là chuỗi dừng)

Kiểm định ADF: so sánh trị tuyệt đối t-Statistic tính toán và trị tuyệt đối t-Statistic tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)

Level: | | < | | => Chấp nhận

1st Difference: | | >| | => Bác bỏ

Kiểm định PP: so sánh trị tuyệt đối Adj. t-Stat tính toán và trị tuyệt đối Adj. t-Stat tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)

Level: | | < | | => Chấp nhận

1 st Difference: | | >| | => Bác bỏ

Từ hai kết quả kiểm định trên ta thấy M2 là chuỗi không dừng ở chu kỳ gốc (Level) và dừng ở sai phân bậc một (1st Difference). (2)

- Biến GR (Giá vàng)


Bảng 4.5. Kết quả kiểm định ADF của GR



t-Statistic

Level

1st Difference

Augmented Dickey-Fuller test statistic

-1.766553

-13.81391

Test critical values:

1% level

-3.466994

-3.467205


5% level

-2.877544

-2.877636


10% level

-2.575381

-2.575430

Nguồn: Eview 8.0


Bảng 4.6. Kết quả kiểm định PP của GR



Adj. t-Stat

Level

1st Difference

Phillips-Perron test statistic

-1.687965

-13.87453

Test critical values:

1% level

-3.466994

-3.467205


5% level

-2.877544

-2.877636


10% level

-2.575381

-2.575430

Nguồn: Eview 8.0


Ta kiểm định giả thuyết ( GR là chuỗi không dừng)

( GR là chuỗi dừng)

Kiểm định ADF: so sánh trị tuyệt đối t-Statistic tính toán và trị tuyệt đối t-Statistic tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)

Level: | | < | | => Chấp nhận

1st Difference: | | >| | => Bác bỏ

Kiểm định PP: so sánh trị tuyệt đối Adj. t-Stat tính toán và trị tuyệt đối Adj. t-Stat tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)

Level: | | < | | => Chấp nhận

1 st Difference: | | >| | => Bác bỏ

Từ hai kết quả kiểm định trên ta thấy GR là chuỗi không dừng ở chu kỳ gốc (Level) và dừng ở sai phân bậc một (1st Difference). (3)

- Biến IR (Lãi suất)


Bảng 4.7. Kết quả kiểm định ADF của IR



t-Statistic

Level

1st Difference

Augmented Dickey-Fuller test statistic

-2.290932

-6.137166

Test critical values:

1% level

-3.467418

-3.467418


5% level

-2.877729

-2.877729


10% level

-2.575480

-2.575480

Nguồn: Eview 8.0


Bảng 4.8. Kết quả kiểm định PP của IR



Adj. t-Stat

Level

1st Difference

Phillips-Perron test statistic

-1.708952

-9.846474

Test critical values:

1% level

-3.466994

-3.467205


5% level

-2.877544

-2.877636


10% level

-2.575381

-2.575430

Nguồn: Eview 8.0


Ta kiểm định giả thuyết ( IR là chuỗi không dừng)

( IR là chuỗi dừng)

Kiểm định ADF: so sánh trị tuyệt đối t-Statistic tính toán và trị tuyệt đối t-Statistic tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)

Level: | | < | | => Chấp nhận

1st Difference: | | >| | => Bác bỏ

Kiểm định PP: so sánh trị tuyệt đối Adj. t-Stat tính toán và trị tuyệt đối Adj. t-Stat tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)

Level: | | < | | => Chấp nhận

1 st Difference: | | >| | => Bác bỏ

Từ hai kết quả kiểm định trên ta thấy IR là chuỗi không dừng ở chu kỳ gốc (Level) và dừng ở sai phân bậc một (1st Difference). (4)

- Biến CPI (Chỉ số giá tiêu dùng)


Bảng 4.9. Kết quả kiểm định ADF của CPI



t-Statistic

Level

1st Difference

Augmented Dickey-Fuller test statistic

-0.174359

-7.013592

Test critical values:

1% level

-3.467205

-3.467205


5% level

-2.877636

-2.877636


10% level

-2.575430

-2.575430

Nguồn: Eview 8.0

Bảng 4.10. Kết quả kiểm định PP của CPI



Adj. t-Stat

Level

1st Difference

Phillips-Perron test statistic

-0.141941

-7.218412

Test critical values:

1% level

-3.466994

-3.467205


5% level

-2.877544

-2.877636


10% level

-2.575381

-2.575430

Nguồn: Eview 8.0


Ta kiểm định giả thuyết ( CPI là chuỗi không dừng)

( CPI là chuỗi dừng)

Kiểm định ADF: so sánh trị tuyệt đối t-Statistic tính toán và trị tuyệt đối t-Statistic tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)

Level: | | < | | => Chấp nhận

1st Difference: | | >| | => Bác bỏ

Kiểm định PP: so sánh trị tuyệt đối Adj. t-Stat tính toán và trị tuyệt đối Adj. t-Stat tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)

Level: | | < | | => Chấp nhận

1 st Difference: | | >| | => Bác bỏ

Từ hai kết quả kiểm định trên ta thấy CPI là chuỗi không dừng ở chu kỳ gốc (Level) và dừng ở sai phân bậc một (1st Difference). (5)

- Biến ER (Tỷ giá USD-VND)


Bảng 4.11. Kết quả kiểm định ADF của ER



t-Statistic

Level

1st Difference

Augmented Dickey-Fuller test statistic

-0.06988

-10.74281

Test critical values:

1% level

-3.46699

-3.46721


5% level

-2.87754

-2.87764


10% level

-2.57538

-2.57543

Nguồn: Eview 8.0

Bảng 4.12. Kết quả kiểm định PP của ER



Adj. t-Stat

Level

1st Difference

Phillips-Perron test statistic

-0.154793

-10.71170

Test critical values:

1% level

-3.466994

-3.467205


5% level

-2.877544

-2.877636


10% level

-2.575381

-2.57543

Nguồn: Eview 8.0


Ta kiểm định giả thuyết ( ER là chuỗi không dừng)

( ER là chuỗi dừng)

Kiểm định ADF: so sánh trị tuyệt đối t-Statistic tính toán và trị tuyệt đối t-Statistic tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)

Level: | | < | | => Chấp nhận

1st Difference: | | >| | => Bác bỏ

Kiểm định PP: so sánh trị tuyệt đối Adj. t-Stat tính toán và trị tuyệt đối Adj. t-Stat tra bảng ( mức ý nghĩa : 5%)

Level: | | < | | => Chấp nhận

1 st Difference: | | >| | => Bác bỏ

Từ hai kết quả kiểm định trên ta thấy ER là chuỗi không dừng ở chu kỳ gốc (Level) và dừng ở sai phân bậc một (1st Difference). (6)

Từ (1),(2),(3),(4),(5) và (6) ta kết luận các biến đều là chuỗi thời gian không dừng ở chu kỳ gốc và đều dừng ở sai phân bậc 1.

Series: LOG(CPI) LOG(ER) LOG(GR) LOG(IR) LOG(M2) LOG(VNI)


Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)

Hypothesized


Trace

0.05


No. of CE(s)

Eigenvalue

Statistic

Critical Value

Prob.


None *


0.245344


121.3378


95.75366


0.0003

At most 1 *

0.161578

72.07650

69.81889

0.0327

Trace test indicates 2 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level

* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level

Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue)

Hypothesized


Max-Eigen

0.05


No. of CE(s)

Eigenvalue

Statistic

Critical Value

Prob.

None *

0.245344

49.26130

40.07757

0.0036

At most 1

0.161578

30.84094

33.87687

0.1104

Max-eigenvalue test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level

* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level

4.2. Kiểm định đồng liên kết Johansen Bảng 4.13. Kết quả kiểm định Johansen


Nguồn: Eview 8.0


Ta kiểm định giả thuyết Không có đồng liên kết

Có đồng liên kết Giả thuyết cần quan tâm là

Kiểm định Trace: so sánh giá trị Trace Statistic với giá trị 0.05 Critical Value

(121.3378 > 95.75366) Bác bỏ, chấp nhận

Có tồn tại đồng liên kết. (1)

Kiểm định Max Eigen: so sánh giá trị Max Eigen Statistic với giá trị Critical Value

(49.26130 > 40.07757) Bác bỏ, chấp nhận

Có tồn tại đồng liên kết. (2)

Xem tất cả 77 trang.

Ngày đăng: 30/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí