Nghiệp vụ ngân hàng Nghề Kế toán - Cao đẳng - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp - 10

- Phương án sản xuất, sinh doanh, khách hàng trả nợ

- Báo cáo tài chính thời kỳ gần nhất

- Hồ sơ đảm bảo nợ vay

- Các giấy tờ liên quan khác (nếu cần)

d. Đối tượng cho vay

- Giá trị máy móc thiết bị

- Công nghệ chuyển giao

- Sáng chế phát minh

- Chi phí nhân công và vật tư,

- Chi phí mua bảo hiểm cho tài sản thuộc dự án đầu tư

- Các công trình xây dựng cơ bản mới

- Công trình xây dựng cải tạo, mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh

- Công trình khôi phục, thay thế tài sản cố định

- Cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá công nghệ sản xuất

e. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay là thời gian kể từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên để thực hiện việc thi công công trình, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho đến khi bên vay trả hết nợ gốc và lãi cho ngân hàng.

- Thời hạn cho vay trung hạn tối đa là 5 năm

- Thời hạn cho vay dài hạn không giới hạn nhưng không được vượt quá thời hạn khai thác, sử dụng công trình

- Thời gian thi công tính từ khi công trình bắt đầu xây dựng cho đến khi hoàn thành và đưa vào sử dụng.

f. Hạn mức cho vay

Hạn mức tín dụng trung, dài hạn là số dư Nợ cho vay được duy trì trong một thời hạn nhất định cho một công trình hay một dự án đầu tư

Hạn mức cho vay =

Tổng vốn đầu tư dự án

-

Vốn tự có của khách hàng

Ngoài nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng khi xét mức cho vay ngân hàng còn căn cứ vào các quy định sau:

- Giá trị tài sản bảo đảm tín dụng

- Khả năng trả nợ của khách hàng

- Khả năng nguồn vốn của ngân hàng

- Giới hạn cấp tín dụng theo quy định của NHNN

g. Giải ngân

- Giải ngân nhiều đợt trong suốt thời gian thi công của dự án

- Mỗi lần nhận tiền vay khách hàng phải ký 1 khế ước nhận nợ

- Tổng số tiền giải ngân không được vượt quá mức cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

- Tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công sẽ được tính theo số dư nợ thực tế. Khi công trình hoàn thành chính thức đưa vào sử dụng, lãi vay được trả theo hợp đồng tín dụng đã ký trong thời gian nhất định.

- Thời gian giải ngân kết thúc khi dự án nghiệm thu Lưu ý:

– Dư nợ vào thời điểm nghiệm thu dự án (

𝑉

=

Tổng số tiền giải ngân

-

Lãi vay thi công

– Lãi vay thi công: là tiền lãi phát sinh trong giai đoạn thi công của dự án

– Lãi vay trung dài hạn: là tiền lãi phát sinh kể từ thời điểm nghiệm thu dự án cho đến khi kết thúc thời hạn vay

Ví dụ 3:

Khách hàng đến ngân hàng xin tài trợ dự án đầu tư xây dựng mới, chi tiết cụ thể như sau:(đvt: triệu đồng)

– Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện dự án: 10.000

Ngân hàng đồng ý tài trợ 60% nhu cầu vốn cho đầu tư thực hiện dự án.

Khoản tín dụng này được giải ngân thành nhiều đợt:


Đợt

Ngày

Số tiền

1

03/01/2017

2.400

2

04/03/2017

1.800

3

04/06/2017

600

4

01/08/2017

Số tiền còn lại

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.

Nghiệp vụ ngân hàng Nghề Kế toán - Cao đẳng - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp - 10

Yêu cầu:

Hãy tính lãi vay thi công và dư nợ vào thời điểm nghiệm thu dự án.

Biết rằng: Lãi suất cho vay trong giai đoạn thi công là 12%/ năm và dự án được nghiệm thu và đưa vào sử dụng ngày 29/10/2017


GIẢI


Đợt

Ngày

Số tiền

Dư nợ

Số ngày

Tích số

1

03/01/2017

2.400

2.400

60

144.000

2

04/03/2017

1.800

4.200

92

386.400

3

04/06/2017

600

4.800

58

278.400

4

01/08/2017

1.200

6.000

90

540.000

29/10/2017 DỰ ÁN hoàn thành


300

1.348.800

- Lãi vay thi công

= 443,44 triệu đồng

HOẶC: Lãi vay thi công =


= 443,44 triệu đồng


- Dư nợ vào thời điểm nghiệm thu dự án.

= 6000 + 443,44 = 6443,44 triệu đồng

h. Thu nợ

Việc thu nợ sẽ được thực hiện theo mức tiền và kỳ hạn đã được qui định trong HĐ khế ước nhận nợ:

+ Xác định thời điểm bắt đầu trả nợ: ngay sau khi công trình đưa vào sử dụng hoặc sau khi hết thời gian ân hạn

+ Xác định kỳ hạn trả nợ: Là khoản thời gian trong thời hạn cho vay hai bên thoả thuận trong thời gian này, một phần nợ gốc phải được hoàn trả cho ngân hàng. Kỳ hạn trả nợ thường chọn là tháng, quí hoặc năm.

* Khách hàng sử dụng các nguồn sau đây để trả nợ vay:

+ Tiền khấu hao cơ bản TSCĐ

+ Lợi nhuận do công trình mang lại sau khi đã nộp thuế

+ Các nguồn khác (nếu có)

Có 2 phương thức thu gốc và lãi cho vay DAĐT

(1). Phương thức kỳ khoản giảm dần

* Đặc điểm

- Nợ gốc phải thu bằng nhau cho tất cả các kỳ hạn

- Lãi vay tính theo dư nợ thực tế trong kỳ

- Số tiền phải thu giảm dần qua các kỳ hạn

- Vốn gốc chia đều cho mỗi kỳ hạn, tiền lãi tính theo dư nợ đầu mỗi kỳ (dư nợ đầu kỳ giảm dần nên tiền lãi phải thu cũng giảm dần)

Cách tính:

Vốn gốc phải thu cho mỗi kỳ hạn:

G =

G : Vốn gốc phải thu cho mỗi kỳ hạn

: V n g c ban đ u

n : T ng s k h n thu n Lãi phải thu cho mỗi kỳ hạn:

= x r

: Lợi tức phải trả cho kỳ hạn thứ i

: Số nợ gốc ban đầu

G : Vốn gốc phải trả cho mỗi kỳ hạn

: Kỳ hạn trả nợ thứ i (i = 1,..n) r : Lãi suất cho vay

Số tiền phải thu (gốc + lãi) kỳ thứ i:


= G +

(2). Phương thức kỳ khoản cố định

* Đặc điểm

- Số tiền (gốc & lãi) phải thu ở mỗi kỳ hạn bằng nhau

- Lãi vay tính theo dư nợ thực tế

- Nợ gốc thu trong kỳ là phần chênh lệch giữa số tiền thu cố định và tiền lãi phát sinh trong kỳ

- Công thức thu gốc và lãi vay (a)

a

V0 * r * (1r)n (1r)n 1

a : Số tiền thu mỗi kỳ (gốc + lãi) bằng nhau

: Dư nợ cho vay ban đầu r : Lãi suất cho vay

n : Tổng số kỳ thu nợ

- Lãi phải thu cho mỗi kỳ hạn:



Li = Vi x r


: Lãi phải thu cho kỳ hạn thứ i

Vi : Dư nợ còn lại đầu kỳ thứ i R : Lãi suất cho vay

Gốc phải thu cho mỗi kỳ hạn:


G = a -

3.2 Nghiệp vụ cho thuê tài chính

a. Khái niệm

Cho thuê tài chính là một HĐ tín dụng trung, dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị và các động sản khác. Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu tài sản thuê; bên đi thuê được sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận và không được huỷ bỏ hợp đồng trước hạn.

b. Đặc điểm

- Cấp tín dụng trung và dài hạn

- Cấp tín dụng bằng tài sản

- Không cần tài sản đảm bảo

- Không cần vốn đối ứng

- Tín dụng sản xuất

- Hợp đồng không huỷ ngang

- Chủ thể tham gia

c. Điều kiện

- Có đủ năng lực pháp lý theo qui định

- Có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán tiền thuê

- Có phương án sản xuất kinh doanh và phương án sử dụng tài sản cho thuê có tín khả thi.

- Thực hiện đầy đủ các quy định phù hợp với quy chế cho thuê tài chính

d. Tài sản cho thuê tài chính

- Do bên thuê lựa chọn

- Tài sản mới hoặc đã qua sử dụng

- Tài sản trong nước hoặc nhập khẩu

- Đăng ký giao dịch bảo đảm

- Quy định về tài sản cho thuê tại Việt Nam

e. Vai trò của cho thuê tài chính

- Bên cho thuê

+ Mở rộng khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh

+ Ít rủi ro hơn so với cho vay trung dài hạn

+ Chi phí khấu hao tài sản được khấu trừ vào thuế

- Bên thuê

+ Được áp ứng đầy đủ 100% nhu cầu vốn mà không cần tài sản đảm bảo

+ Thời hạn tài trợ dài do đó giảm được áp lực trả nợ

+ Chi phí thuê được tính vào chi phí trước khi xác định lợi nhuận nộp thuế.

- Đối với nền kinh tế

+ Thu hút vốn đầu tư

+ Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, đổi mới dây chuyền công nghệ, nâng cao năng lực sx

+ Giúp các DN vừa và nhỏ phát triển


thuê

f. Các hình thức cho cho thuê tài chính

(1) Cho thuê tài chính thông thường còn gọi là giao dịch ba bên:

+ Bên đi thuê: là DN, công ty hoặc tổ chức KT

+ Bên cho thuê: là NHTM (công ty cho thuê)

+ Nhà cung cấp, nơi sản xuất hoặc là nơi phân phối

(2) Giao dịch tái thuê còn gọi là giao dịch hai bên: Bên cho thuê và bên đi


Công ty tài chính ký hợp đồng mua tài sản, thiết bị của khách hàng sau đó

công ty tài chính dùng chính tài sản, thiết bị này cho chính DN đó thuê lại.

g. Quy trình cho thuê TC

- Bước 1 : Tiếp xúc khách hàng và nhận hồ sơ

- Bước 2 : Thẩm định hồ sơ

- Bước 3 : Ra quyết định cho thuê tài chính

- Bước 4 : Đàm phán ký kết hợp đồng

- Bước 5: Đăng ký quyền sở hữu tài sản thuê và đăng ký giao dịch bảo đảm

- Bước 6 : Kiểm tra, thu nợ

- Bước 7 : Thanh lý hợp đồng, xử lý tài sản thuê

h. Quyền và nghĩa vụ các bên

(1) Bên cho thuê

a. Quyền bên cho thuê

+ Mua, nhập khẩu trực tiếp thiết bị, tài sản theo yêu cầu của bên thuê

+ Yêu cầu bên thuê cung cấp đầy đủ các báo cáo kế toán, các kế hoạch sản xuấtkinh doanh có liên quan đến việc sử dụng tài sản thuê

+ Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo quản, sữa chửa, thanh toán tiền bảo hiểm trong thời hạn cho thuê

+ Thu hồi tài sản cho thuê và yêu cầu bên thuê phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê khi vi phạm hợp đồng cho thuê

b. Nghĩa vụ bên cho thuê

+ Ký hợp đồng mua tài sản, thiết bị, hoàn tất các thủ tục nhập khẩu tài sản, thanh toán tiền mua thiết bị, tài sản cho thuê.

+ Bồi thường thiệt hại cho bên thuê trong trường hợp bên cho thuê vi phạm hợp đồng cho thuê

(2) Bên thuê

a. Quyền bên thuê

+ Được quyền lựa chọn những tài sản thiết bị, thương lượng và thoả thuận với người bán (người cung cấp) về đặc tính kỹ thuật, số lượng, chủng loại, giá cả vận chuyển, lắp đặt, giao nhận, bảo hành hướng dẫn sử dụng… các tài sản thiết bị mà mình thuê

+ Trực tiếp nhận tài sản thiết bị thuê từ người bán (người cung cấp) theo thoả thuận trong hợp đồng mua bán tài sản

+ Được quyền lựa chọn phương án khi kết thúc hợp đồng thuê (Mua để chuyển quyền sở hữu, tiếp tục thuê hoặc trả lại tài sản thuê để chấm dứt hợp đồng)

b. Nghĩa vụ bên thuê

+ Sử dụng TS thiết bị đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng cho thuê; không được chuyển quyền sử dụng TS thuê cho người khác khi chưa được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản

+ Thanh toán tiền thuê theo qui định trong HĐ cho thuê tài chính, thanh toán các CP có liên quan đến TS thuê (thuế NK, BH…)

+ Chịu mọi rủi ro về việc mất mát hư hỏng đối với TS thuê. Chịu trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa TS thuê trong thời hạn thuê

+ Không được dùng tài sản thuê để thế chấp, cầm cố hoặc để bảo lãnh cho bất kỳ một nghĩa vụ tài chính nào

(3) Nhà cung cấp

Nhà cung cấp là các công ty, các hãng sản xuất hoặc kinh doanh những tài sản, thiết bị mà bên thuê cần có để sử dụng. Nhà cung cấp thực hiện việc chuyển giao, lắp đặt tài sản thiết bị theo hợp đồng mua bán, hướng dẫn kỹ thuật cho công nhân vận hành, bảo trì, bảo dưỡng TS thuê.

4. Bài tập vận dụng

Bài 1: Công ty A đã được NH X cho vay theo hạn mức luân chuyển. Số liệu trên tài khoản cho vay quý III (Đvt: triệu đồng)

Ngày tháng

Cho vay

Thu nợ

10/7

100


15/7


100

250


31/7


150

16/8

150


20/8


350

30/8

200


19/9


200

26/9

100


Xem tất cả 103 trang.

Ngày đăng: 13/07/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí