PHỤ LỤC 10
CẤU TRÚC HÌNH THỂ SOMATOTYPE
Nội mô (endomorphia): có đỉnh là 711 đặc trưng cho vùng có sự phát triển của nội tạng, có dạng béo phì. Đặc điểm cơ thể: thân hình quả lê, đầu tròn, vai và hông rộng, bề dày lớn hơn bề rộng, mỡ cánh tay và đùi nhiều.
- Có vóc dáng cơ thể hình trái lê; đầu tròn; vai và hông rộng; khoảng cách từ
trước ra sau rộng hơn từ trái sang phải; nhiều mỡ trên thân mình, cánh tay, và đùi.
- Có tay và chân ngắn, cơ thể có nhiểu mỡ. Không thích hợp tham gia các môn
thể thao có yêu cầu cao về tố chất nhanh và khéo léo. Phù hợp tham gia các môn thể thao yêu cầu sức mạnh thuần túy như cử tạ.
- Dễ tăng cân, nhanh chóng mất thể lực nếu dừng tập luyện.
Trung mô (meromorphia): có đỉnh là 282 đặc trưng cho vùng có sự phát triển của cơ, có dạng tráng kiện. Đặc điểm cơ thể: hình chữ V, đầu tròn, vai rộng, cơ bắp, hông hẹp, bề dày nhỏ hơn bề rộng, mỡ ít.
- Có vóc dáng cơ thể hình thang ngược, đầu hình khối, vai rộng, tay chân cơ
bắp, hông hẹp, khoảng cách từ trước ra sau hẹp hơn từ trái sang phải, ít mỡ.
- Có sức mạnh, khéo léo và tốc độ vượt trội. Dễ đạt thành tích cao ở mọi môn thể thao do có cấu tạo cơ thể và chiều cao trung bình, dễ dàng tăng cơ bắp và sức mạnh.
- Dễ dàng duy trì lượng mỡ cơ thể ở mức thấp, dễ tăng và giảm cân.
Ngoại mô (ectomorphia): có đỉnh là 117 đặc trưng cho vùng có sự phát triển của thần kinh, có dạng gầy. Đặc điểm cơ thể: trán cáo, cằm nhọn, vai và hông hẹp, ngực – bụng lép, chân tay gầy, cơ bắp và mỡ ít.
- Trán cao, cằm thụt vào trong, vai và hông hẹp, ngực và bụng hẹp, tay chân
mảnh khảnh, ít mỡ và cơ bắp.
- Vóc dáng mảnh mai nên không thích hợp với các môn thể thao đòi hỏi sức
mạnh và công suất, cũng như các môn thể thao đòi hỏi phải có khối lượng cơ bắp. thích hợp các môn thể thao sức bền.
Bảng mẫu phân loại trong hệ lưới Hearth – Carter, về mặt lý thuyết có thể tính từ điểm “0” và không có điểm cuối cùng, nhưng trên thực tế gặp điểm “0” rất ít.
- Kỹ thuật tính toán: Để tính toán trước tiên ta nhập các số liệu đo được vào
bảng tính cấu trúc hình thái cơ thể.
Cách tính các giá trị đặc trưng của cấu trúc hình thái cơ thể được tiến hành như sau: [107].
- Tính nhân tố I ( trị số béo – Endomorphy)
Nhân tố Endomorphy được tính bằng công thức
Endomorphy = -0.7182+0.1451 (X)-0.00068(X2) + 0.0000014(X3)
Trong đó:
X = (NMDD tam đầu cánh tay + hốc vai + hông) x (170.18/chiều cao (cm))
- Tính nhân tố II (trị số cơ bắp – Mesomorphy)
Nhân tố Mesomorphy được tính bằng công thức:
Mesomorphy = 0.858 x rộng khuỷu + 0.601 x rộng gối + 0.188 x vòng cánh tay điều chỉnh + 0.161 x vòng cẳng chân điều chỉnh – 0.131 x chiều cao + 4.5
Trong đó:
Vòng cánh tay điều chỉnh = vòng cánh tay co – NMDD tam đầu cánh tay (cm). Vòng cẳng chân điều chỉnh = vòng cẳng chân – NMDD cẳng chân (cm).
- Tính nhân tố III (trị số gầy – Ectomorphy)
Nhân tố Ectomorphy phụ thuộc vào tỷ lệ chiều cao/ căn bận ba cân nặng (HWR)
+ Nếu HWR 40.75 thì Ectomorphy = 0.732 HWR – 28.58
+ Nếu 40.75 > HWR > 38.25 thì Ectomorphy = 0.463 HWR – 17.63
+ Nếu HWR 38.25 thì Ectomorphy = 0.1
Để biểu diễn kết quả của 3 giá trị đặc trưng lên biểu đồ của Hearth – Carter bằng cách tính 2 trị số X – Y để từ đó xác định giao điểm của nó, cách tính như sau:
Trị số: X = III – I [Ectomorphy – Endomorphy]
Trị số: Y = 2.II – ( I + III )
[2 x Mesomorphy – (Endomorphy+Ectomorphy)]
Căn cứ vào trị số của X và Y ta tìm tọa độ giao điểm của chúng và biểu diễn được giao điểm của cấu trúc hình thái cơ thể của từng cá nhân trên phạm vi tọa độ do các tác giả đã lập ra.
Cấu trúc hình thể Somatotype trung bình của VĐV một số môn thể thao
Nguồn © 1996-2015 BrianMac Sports Coach - http://www.brianmac.co.uk : All Rights Reserved : Page Last Modified - 29th April 2015
PHỤ LỤC 11
CÁCH ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI “LOẠI HÌNH THẦN KINH”
Tính tổng dấu hiệu đã kiểm duyệt được (A). Tính % số dấu hiệu bỏ sót (O).
Tính % số dấu hiệu gạch sai (X) Tính tổng số dấu hiệu gạch đúng. Cách tính điểm:
Tổng điểm: 100 điểm. Mỗi hàng làm hết 2 điểm.
Mỗi dấu hiệu đã kiểm duyệt được 0,05 điểm (kể cả đúng và sai). Mỗi dấu hiệu bỏ sót bị trừ 0,5 điểm
Mỗi dấu hiệu gạch sai ở:
Cách thức 1, 2: không bị trừ điểm
Cách thứ 3:
Những dấu hiệu ức chế điều kiện gạch sai bị trừ 0,5 điểm. Những dấu hiệu âm tính bị gạch sai không bị trừ điểm.
Điểm của từng cách thức thực nghiệm
K1 = 0,05 A1 – 0,5 O1 K2 = 0,05 A2 – 0,5 O2
K1 = 0,05 A3 – 0,5 O3 – 0,5E
K K1
K 2 K 3
3
Trong đó: K1, 2, 3 là điểm của từng cách thức.
A1, 2, 3 là tổng số dấu hiệu đã duyệt của từng cách thức. O1, 2, 3 là tổng phù hiệu bỏ sót của từng cách thức.
Tính tỷ lệ % dấu hiệu bỏ sót: G
O 1
D 1
O 2 O 3
D 2 D 3
x100
Trong đó: G là tỷ lệ % của 3 cách thức
O1, 2, 3 là số dấu hiệu bị bỏ sót
D1, 2, 3 là số dấu hiệu phải gạch
Tính tỷ lệ % dấu hiệu bị gạch nhầm: H
X 1 X 2 X 3
x100
A1
Trong đó: H là tỷ lệ % số dấu hiệu gạch nhầm X1, 2, 3 là số dấu hiệu gạch nhầm A1, 2, 3 là tổng số dấu hiệu đã duyệt
A 2 A 3
Sau đó dựa trên thang điểm chuẩn ta sẽ phân loại thần kinh của mỗi người theo 14 kiểu loại khác nhau (xem bảng).
BẢNG PHÂN LOẠI LOẠI HÌNH THẦN KINH
Loại hình thần kinh | Tổng điểm | Sai | Sót | |
1 | Linh hoạt | K X + S | < 0,6 | < 6 |
2 | Cận linh hoạt | K X + S | <1 | < 10 |
3 | Ổn định | X + S > K X | < 0,6 | < 6 |
4 | Cận ổn định | X + S > K X X > K X – S | < 1 < 0,6 | < 10 < 6 |
5 | Hưng phấn | K X | > 2 | O1 O X 4 |
6 | Cận hưng phấn | K X X > K X | > 1,5 > 2 | O1 O X 4 |
7 | Dễ nhiễu | K X | X 1 O X 4 | > 20 |
8 | Cận dễ nhiễu | K X X > K X – S | X 1 O X 4 | > 15 > 20 |
9 | Trung gian | K X - S | Không phù hợp với loại hình 1 - 8 | |
10 | Cẩn thận | K < X – S | < 0,6 | < 6 |
11 | Dưới trung gian | K < X – S | Không phù hợp với loại hình 10 -14 | |
12 | Phân tán | K < X – S | >2 | O1 O X 4 |
13 | Ức chế | K < X – S | X 1 O X 4 | > 20 |
14 | Mơ hồ | K < X – S | > 2 | > 20 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện - 28
- Phụ Lục Hình Ảnh Lấy Số Liệu
- Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện - 30
Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.
O là số lần bỏ sót; X là số lần gạch sai.
BẢNG ĐỐI CHIẾU K ĐỂ PHÂN LOẠI LOẠI HÌNH THẦN KINH
Nam | Nữ | |||||
X – S | X | X + S | X – S | X | X + S | |
15 – 16 | 24.01 | 30.71 | 37.41 | 24.37 | 31.16 | 37.96 |
16 – 17 | 25.44 | 33.10 | 40.75 | 25.86 | 33.18 | 40.49 |
18 – 25 (người lớn) | 26.68 | 32.83 | 38.99 | 27.50 | 33.65 | 39.80 |
PHỤ LỤC 12
DANH SÁCH HUẤN LUYỆN VIÊN, GIẢNG VIÊN, NHÀ KHOA HỌC THAM GIA PHỎNG VẤN
HỌ VÀ TÊN | HỌC HÀM/ HỌC VỊ | ĐƠN VỊ CÔNG TÁC | |
1 | Nguyễn Tiên Tiến | PGS.TS | Giảng viên Trường ĐHTDTT HCM |
2 | Đỗ Trọng Thịnh | PGS.TS | Giảng viên Trường ĐHTDTT HCM |
3 | Lý Vĩnh Trường | PGS.TS | Giảng viên Trường ĐHTDTT HCM |
4 | Nguyễn Quang Sơn | PGS.TS | Giảng viên Trường ĐHSPTDTT |
5 | Nguyễn Quang Vinh | PGS.TS | Giảng viên Trường ĐHSPTDTT |
6 | Nguyễn Đăng Chiêu | PGS.TS | Giảng viên Trường ĐHTDTT HCM |
7 | Nguyễn Đình Cang | Thạc sỹ | Trường năng khiếu TDTT Cần Thơ |
8 | Nguyễn Văn Tạng | Thạc sỹ | Giảng viên/HLV ĐK Trường ĐHTDTT HCM |
9 | Cao Thanh Vân | Cử nhân | Giảng viên/HLV ĐK Trường ĐHTDTT HCM |
10 | Nguyễn Đình Cương | Cử nhân | HLV Điền kinh Ninh Bình |
11 | Đỗ Thị Bông | Cử nhân | HLV Điền kinh TP. Đà Nẵng |
12 | Lê Văn Dương | Cử nhân | HLV Điềm kinh Đắc Lắc |
13 | Phạm Thế Anh | Cử nhân | HLV Điềm kinh Điện Biên |
14 | Lê Tuấn Anh | Cử nhân | HLV Điềm kinh Thái Nguyên |
15 | Diệp Thanh Phong | Thạc sỹ | Giảng viên/HLV ĐK Trường ĐHTDTT HCM |
16 | Trần Văn Nhân | Cử nhân | HLV Điềm kinh TTHLTT Huế |
17 | Trần Văn Sỹ | Cử nhân | HLV Điềm kinh Thanh Hóa |
Trần Văn Thắng | Cử nhân | HLV Điềm kinh Đắc Lắc | |
19 | Bùi Thị Lệ | Cử nhân | HLV Điềm kinh Ninh Thuận |
20 | Hà Văn Vĩnh | Cử nhân | HLV Điềm kinh Đồng Nai |
21 | Nguyễn Ngọc Quang | Cử nhân | HLV Điềm kinh Quảng Ngãi |
22 | Nguyễn Văn Minh | Cử nhân | HLV Điềm kinh Trường năng khiếu TDTT |
23 | Nguyễn Văn Vũ | Cử nhân | HLV Điềm kinh TP HCM |
24 | Phạm Đình Khánh Đoan | Cử nhân | HLV Điềm kinh Khánh Hoà |
25 | Bùi Lương | Cử nhân | HLV Điềm kinh Bình Phước |
26 | Trần Thanh Hiệp | Cử nhân | HLV Điềm kinh Kiên Giang |
27 | Phạm Thị Ngãi | Cử nhân | HLV Điềm kinh Ninh Thuận |
28 | Lê Đình Hải | Thạc sỹ | HLV Điềm kinh Khánh Hoà |
29 | Lưu Quốc Toản | Cử nhân | HLV Điềm kinh Bình Dương |
30 | Nguyễn Thị Huyền Nga | Cử nhân | HLV Điềm kinh Khánh Hoà |