Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện - 2

DANH MỤC CÁC BẢNG


BẢNG

NỘI DUNG

TRANG

Bảng 1.1

Tổng hợp sự phân chia các giai đoạn của hệ thống huấn

luyện nhiều năm [48; 34; 84; 49; 88; 61]

Sau 16


Bảng 1.2

Tỷ lệ đóng góp của các hệ năng lượng trong một số nội dung thi đấu của môn chạy CLD (Theo Gunter Lange -

2006) [106]


23

Bảng 1.3

Các hệ thống năng lượng cung cấp cho hoạt động của cơ

bắp khi nỗ lực tối đa (Theo Gunter Lange - 2006) [106]

24

Bảng 1.4

Nhịp tim ở trạng thái tĩnh của VĐV chạy CLD

24

Bảng 1.5

Các chỉ số về các sóng điện tâm đồ ở trạng thái tĩnh

25

Bảng 1.6

Chỉ số Ôxy- mạch

25

Bảng 1.7

Các chỉ số chức năng hô hấp ở trạng thái gắng sức tối đa

26

Bảng 1.8

Lượng vận động tối đa

26

Bảng 1.9

Mức tiêu thụ Ôxy tối đa

27


Bảng 1.10

Tiêu chí kiểm tra, đánh giá sức bền ưa khí đối với cácVĐV

chạy cự ly trung bình và dài tại trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia Đà Nẵng


27


Bảng 1.11

Chỉ số Vcr và yêu cầu HL sức bền ưa khí đối với các VĐV chạy cự ly trung bình và dài tại trung tâm HLTT quốc gia

Đà Nẵng


28

Bảng 1.12

Trình độ sức bền ưa khí và thành tích đạt được tại

Seagames 26

29

Bảng 1.13

Các chỉ tiêu hình thái VĐV chạy

30

Bảng 1.14

Đặc điểm mô hình một số hệ thống chức năng

31

Bảng 2.1

Phân loại khả năng hoạt động tim theo chỉ số HW của

Ruffier

54

Bảng 2.2

Dung tích sống trung bình của người Việt nam từ 6 đến 51

tuổi

55

Bảng 2.3

Xác định chỉ số VO2max dựa vào kết quả test Cooper

55

Bảng 3.1

Sơ lược test đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội

Sau 75

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.

Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện - 2

tuyển Điền kình trẻ chạy cự ly dài tỉnh Khánh Hoà



Bảng 3.2

Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số và test đánh giá

TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kình trẻ chạy cự ly dài 15-17 tuổi tỉnh Khánh Hoà


Sau 76


Bảng 3.3

Kết quả lựa chọn các chỉ số và test đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kình trẻ chạy cự ly dài 15-17

tuổi tỉnh Khánh Hoà


Sau 76


Bảng 3.4

Hệ số tin cậy và tính khách quan của các test trong đánh

giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển trẻ 15-17 tuổi chạy cự ly dài tỉnh Khánh Hoà (n=9)


77


Bảng 3.5

Hệ số tương quan giữa thành tích các test thể lực với thành

tích kiểm tra của nam VĐV đội tuyển chạy CLD tỉnh Khánh Hoà (n=9)


78


Bảng 3.6

39 chỉ số và test được lựa chọn để đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15-17

tuổi tỉnh Khánh Hoà


Sau 7876

Bảng 3.7

Thực trạng thành tích của nam VĐV đội tuyển chạy cự ly

dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà (n=09)

Sau 8376


Bảng 3.8

Thực trạng cấu trúc hình thể somatotype theo phương pháp

Heath-Carter đối với nam VĐV đội tuyển chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà (n=09)


Sau 8576


Bảng 3.9

Kết quả kiểm tra test loại hình thần kinh nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh

Hoà (n = 09)


Sau 9776


Bảng 3.10

Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)


98


Bảng 3.11

Tổng hợp chỉ số Quetelet và hình thể Somatotype trong đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15

– 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) tập luyện

(n=09)


100


Bảng 3.12

Cấu trúc hình thể Somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017)

tập luyện (n=09)

Sau 10076


Bảng 3.13

Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu đánh giá chức năng của nam

VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)


101


Bảng 3.14

Kết quả kiểm tra các chỉ số sinh hóa trong đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi

tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)

Sau 10376


Bảng 3.15

Nhịp tăng trưởng các chỉ số đánh giá tâm lý nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh

Hòa sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)


107


Bảng 3.16

Kết quả kiểm tra test loại hình thần kinh nam VĐV đội

tuyển chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 (2017) tập luyện (n=09)


Sau 108


Bảng 3.17

Nhịp tăng trưởng các Test thể lực nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau

năm 1 (2017) tập luyện (n=09)


109


Bảng 3.18

Nhịp độ tăng trưởng các chỉ số đánh giá hình thái nam

VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) – (n=09)


111


Bảng 3.19

Tổng hợp chỉ số Quetelet và hình thể somatotype trong đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập luyện (2018) -

(n=09)


Sau 111


Bảng 3.20

Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển

chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập luyện (2018)-(n=09)


Sau 112


Bảng 3.21

Nhịp tăng trưởng các chỉ số chức năng nam VĐV đội tuyển trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm

2 tập luyện (2018) - (n=09)


113


Bảng 3.22

Kết quả kiểm tra các chỉ số sinh hóa trong đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh

Khánh Hoà sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09)


Sau 117


Bảng 3.23

Nhịp tăng trưởng các Test tâm lý nam VĐV đội tuyển

Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018) - (n=09)


118


Bảng 3.24

Kết quả kiểm tra test loại hình thần kinh nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh

Hoà sau năm 2 tập luyện (2018) (n = 09) - (n=09)


Sau 119


Bảng 3.25

Nhịp tăng trưởng các Test thể lực nam VĐV đội tuyển trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập

luyện (2018) - (n=09)


120


Bảng 3.26

Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái nam VĐV đội tuyển

Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)


122


Bảng 3.27

Tổng hợp chỉ số Quetelet và hình thể somatotype đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) -

(n=09)


124


Bảng 3.28

Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà

sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)


Sau 124


Bảng 3.29

Nhịp tăng trưởng các chỉ số chức năng nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh

Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)


126


Bảng 3.30

Kết quả kiểm tra các chỉ số sinh hóa đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018)

- (n=09)


Sau 127

Bảng 3.31

Nhịp tăng trưởng các Test tâm lý nam VĐV đội tuyển

Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

131


sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)



Bảng 3.32

Kết quả kiểm tra test loại hình thần kinh nam VĐV đội

tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n = 09)


Sau 132


Bảng 3.33

Nhịp tăng trưởng các Test thể lực nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018) - (n=09)


133


Bảng 3.34

Kiểm định phân phối chuẩn Shapyro – Winki các chỉ tiêu dùng để đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa giai

đoạn ban đầu (n=09)


Sau 137


Bảng 3.35

Kiểm định phân phối chuẩn Shapyro – Winki các chỉ tiêu dùng để đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 1

năm tập luyện (n=09)


Sau 137


Bảng 3.36

Kiểm định phân phối chuẩn Shapyro – Winki các chỉ tiêu dùng để đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2

năm tập luyện (n=09)


Sau 137


Bảng 3.37

Bảng thang điểm 10 các chỉ số và test đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi

tỉnh Khánh Hòa thời điểm ban đầu (n=09)


Sau 137


Bảng 3.38

Bảng thang điểm 10 cáAc chỉ số và test đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa thời điểm sau năm 1 tập luyện (2017)

- (n=09)


Sau 137


Bảng 3.39

Bảng thang điểm 10 các chỉ số và test đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa thời điểm sau năm 2 tập luyện (2018) -

(n=09)


Sau 137

Bảng 3.40

Bảng điểm phân loại tổng hợp TĐTL theo từng yếu tố cho

138


nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17

tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)



Bảng 3.41

Bảng vào điểm các chỉ số hình thái của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh

Hòa (n=09)


Sau 139


Bảng 3.42

Bảng vào điểm các chỉ số chức năng của nam VĐV đội

tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)


Sau 139


Bảng 3.43

Bảng vào điểm các test tâm lý của nam VĐV đội tuyển

Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)


Sau 139


Bảng 3.44

Bảng vào điểm các test thể lực của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

(n=09)


Sau 139


Bảng 3.45

Tổng hợp thành tích kiểm tra trước thi đấu của nam VĐV

đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa trong năm 2018 (n=09)


Sau 139


Bảng 3.46

Mối tương quan giữa các chỉ số, chỉ tiêu đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 –

17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)


Sau 139


Bảng 3.47

Hệ số tương quan giữa các yếu tố với nhau và với thành

tích thi đấu của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻchạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa (n=09)


140


Bảng 3.48

Tỷ trọng ảnh hưởng (b) các yếu tố đánh giá TĐTL của

nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa với TTTĐ (n=09)


142


Bảng 3.49

Bảng điểm tổng hợp phân loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh

Hòa theo tỷ trọng ảnh hưởng (n=09)


144

Bảng 3.50

Bảng điểm đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền

kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm ban đầu

Sau 144


(n=09)



Bảng 3.51

Bảng điểm và phân loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển

Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm ban đầu (n=09)


Sau 145


Bảng 3.52

Bảng điểm đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm sau 1 năm

tập luyện (n=09)


Sau 145


Bảng 3.53

Bảng điểm và phân loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển

Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm sau 1 năm tập luyện (n=09)


Sau 145


Bảng 3.54

Bảng điểm đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền

kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm sau 2 năm tập luyện (n=09)


Sau 145


Bảng 3.55

Bảng điểm và phân loại TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi thời điểm sau 2

năm tập luyện (n=09)


Sau 145


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ


HÌNH,

BIỂU ĐỒ

NỘI DUNG

TRANG

Hình 1.1

Kỹ thuật chạy cự ly dài

12


Biểu đồ 3.1

Thực trạng đặc điểm cấu trúc hình thể somatotype theo phương pháp Heath-Carter của nam VĐV đội tuyển chạy

cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà


Sau 85

Biểu đồ 3.2

Tỷ lệ % loại hình thần kinh của nam VĐV đội tuyển chạy

cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà

Sau 97


Biểu đồ 3.3

Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái của nam VĐV đội

tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 tập luyện (2017)


99

Biểu đồ 3.4

Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy cự

ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 tập luyện (2017)

Sau 100


Biểu đồ 3.5

Nhịp độ tăng trưởng các chỉ số chức năng sinh lý của nam

VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 tập luyện (2017)


103


Biểu đồ 3.6

Nhịp độ tăng trưởng các Test tâm lý của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh

Hòa sau năm 1 tập luyện (2017)


108

Biểu đồ 3.7

Tỷ lệ % loại hình thần kinh của nam VĐV đội tuyển chạy

CLD 15-17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 1 tập luyện (2017)

Sau 108


Biểu đồ 3.8

Nhịp tăng trưởng các Test thể lực của nam VĐV đội tuyển

Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 1 tập luyện (2017)


110


Biểu đồ 3.9

Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái của nam VĐV đội

tuyển trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018)


Sau 111


Biểu đồ 3.10

Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2 tập

luyện (2018).


Sau 113

Biểu đồ 3.11

Nhịp tăng trưởng các chỉ số chức năng của nam VĐV đội tuyển trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau

năm 2 tập luyện (2018)


114


Biểu đồ 3.12

Nhịp tăng trưởng các Test tâm lý của nam VĐV đội tuyển

trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập luyện (2018)


119


Biểu đồ 3.13

Tỷ lệ % loại hình thần kinh của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau năm 2

tập luyện (2018)


Sau 119


Biểu đồ 3.14

Nhịp tăng trưởng các Test thể lực của nam VĐV đội tuyển trẻ Chạy CLD 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau năm 2 tập

luyện (2018)


122


Biểu đồ 3.15

Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái của nam VĐV đội

tuyển trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018)


123


Biểu đồ 3.16

Cấu trúc hình thể somatotype của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà

sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018)


Sau 124


Biểu đồ 3.17

Nhịp tăng trưởng các chỉ số chức năng của nam VĐV đội

tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018)


127


Biểu đồ 3.18

Nhịp tăng trưởng các Test tâm lý của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa

sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018)


132


Biểu đồ 3.19

Tỷ lệ % loại hình thần kinh của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hoà sau 2

năm tập luyện (2017 đến 2018)


Sau 132


Biểu đồ 3.20

Nhịp tăng trưởng các Test thể lực của nam VĐV đội tuyển

Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa sau 2 năm tập luyện (2017 đến 2018)


134

Biểu đồ 3.21

Tỷ lệ % số lượng hệ số tương quan ở từng mức độ của các

140

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 27/12/2022