Kết Quả Kiểm Định Độ Tin Cậy Các Chỉ Số Tâm Lý Đặc Trưng Sau Loại Biến


Tuyến VĐV cấp cao - Cấp độ 1

Giá trị Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha

N of Items

.656

15

Item-Total Statistics

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Hệ số Tương quan biến tổng

Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến

TL1

49.50

72.261

.339

0.63

TL2

48.17

71.188

.462

0.617

TL3

48.54

68.172

.491

0.607

TL4

49.08

73.993

.197

0.652

TL5

48.21

71.042

.128

0.619

TL6

49.71

77.172

.143

0.652

TL7

49.00

66.348

.385

0.593

TL8

48.50

69.043

.022

0.616

TL9

49.67

84.145

.342

0.637

TL10

48.67

66.406

.185

0.604

TL11

49.83

73.971

.335

0.645

TL12

49.00

83.478

.315

0.629

TL13

48.29

71.868

.320

0.633

TL14

48.50

76.000

.323

0.646

TL15

48.58

79.471

.060

0.636

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 285 trang tài liệu này.

Nghiên cứu xây dựng mô hình nam vận động viên cấp cao môn cầu lông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý - 12

Bảng 3.9. Kết quả kiểm định độ tin cậy các chỉ số tâm lý đặc trưng sau loại biến

Tuyến VĐV cấp cao

Giá trị Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha

N of Items

.829

12

Item-Total Statistics

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Hệ số Tương quan biến tổng

Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến

TL1

39.17

52.580

.326

.809

TL2

37.83

50.928

.496

.812

TL3

38.21

48.433

.414

.800

TL4

38.75

51.935

.372

.809

TL5

37.88

50.462

.477

.813

TL7

38.67

49.275

.481

.828

TL9

39.33

63.101

.468

.817

TL10

38.33

49.449

.384

.805

TL11

39.50

54.696

.390

.824

TL12

38.67

60.145

.336

.801

TL13

37.96

51.520

.341

.795

TL14

38.17

56.928

.348

.828

các chỉ số, test đặc trưng phù hợp với cấu trúc, đặc thù của VĐV CL cấp cao

(n = 24)



Nhóm

Chỉ số, test

Kết quả phỏng vấn lần 1

Tỷ lệ % phù hợp

Kết quả phỏng vấn lần 2

Tỷ lệ % phù hợp

1

0

1

0


Hình thái

HT1

24

0

100.00

24

0

100.00

HT2

23

1

95.83

23

1

95.83

HT4

23

1

95.83

22

2

91.67

HT15

15

9

62.50

15

9

62.50

HT16

14

10

58.33

14

10

58.33


Chức năng sinh lý

SL10

22

2

91.67

22

2

91.67

SL11

23

1

95.83

23

1

95.83

SL12

22

2

91.67

24

0

100.00

SL13

21

3

87.50

23

1

95.83

SL16

23

1

95.83

24

0

100.00

SL17

22

2

91.67

24

0

100.00

SL22

21

3

87.50

23

1

95.83

SL23

23

1

95.83

21

3

87.50

SL27

22

2

91.67

22

2

91.67

SL29

23

1

95.83

22

2

91.67

SL30

24

0

100.00

22

2

91.67

SL31

23

1

95.83

24

0

100.00

SL34

24

0

100.00

24

0

100.00


Chức năng sinh hóa

SH4

24

0

100.00

24

0

100.00

SH6

23

1

95.83

24

0

100.00

SH7

21

3

87.50

22

2

91.67

SH10

22

2

91.67

22

2

91.67

SH11

23

1

95.83

23

1

95.83

SH12

24

0

100.00

23

1

95.83

SH13

23

1

95.83

21

3

87.50

Thể lực chung và chuyên môn

TLC1

22

2

91.67

23

1

95.83

TLC4

23

1

95.83

21

3

87.50

TLC6

24

0

100.00

24

0

100.00

TLCM1

24

0

100.00

24

0

100.00

TLCM2

23

1

95.83

23

1

95.83

TLCM3

23

1

95.83

23

1

95.83



Nhóm

Chỉ số, test

Kết quả phỏng vấn lần 1

Tỷ lệ % phù hợp

Kết quả phỏng vấn lần 2

Tỷ lệ % phù hợp

1

0

1

0

TLCM7

24

0

100.00

24

0

100.00

TLCM9

24

0

100.00

24

0

100.00

TLCM14

23

1

95.83

23

1

95.83

TLCM18

23

1

95.83

23

1

95.83

TLCM19

22

2

91.67

22

2

91.67

TLCM24

24

0

100.00

24

0

100.00


Kỹ chiến thuật

KT1

22

2

91.67

22

2

91.67

KT2

22

2

91.67

22

2

91.67

KT3

24

0

100.00

24

0

100.00

KT4

24

0

100.00

24

0

100.00

KT11

23

1

95.83

23

1

95.83

KT22

21

3

87.50

21

3

87.50

KT23

23

1

95.83

23

1

95.83

CT1

23

1

95.83

23

1

95.83

CT5

23

1

95.83

23

1

95.83

CT6

22

2

91.67

22

2

91.67

CT7

22

2

91.67

22

2

91.67


Tâm lý

TL1

22

2

91.67

22

2

91.67

TL2

24

0

100.00

24

0

100.00

TL3

24

0

100.00

24

0

100.00

TL4

12

12

50.00

13

11

54.17

TL5

13

11

54.17

13

11

54.17

TL7

22

2

91.67

23

1

95.83

TL9

22

2

91.67

22

2

91.67

TL10

10

14

41.67

10

14

41.67

TL11

23

1

95.83

22

2

91.67

TL12

21

3

87.50

24

0

100.00

TL13

23

1

95.83

24

0

100.00

TL14

21

3

87.50

23

1

95.83

Ghi chú: Quy ước về mức độ đánh giá: 1 - phù hợp; 0 - không phù hợp.

Bảng 3.11. Kết quả kiểm định Wilconxon so sánh giữa 2 lần phỏng vấn


Giá trị

Kết quả kiểm định

V

269

p-value

0.05521


3.1.3. Đánh giá mức độ phù hợp và xác định các chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý của VĐV CL cấp cao

3.1.3.1. Kết quả phỏng vấn mức độ phù hợp của các chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý của VĐV CL cấp cao

Luận án tiến hành phỏng vấn 24 chuyên gia, nhà khoa học với thang đo 2 mức đo là “Phù hợp” và “Không phù hợp” và quy ước lựa chọn các chỉ số, test qua 2 lần phỏng vấn cách nhau 1 tháng đạt trên 80% từ lượng mẫu phỏng vấn; kết quả kiểm định Wilcoxon 2 lần phỏng vấn tổng thể thể hiện ổn định, ít biến đổi với ngưỡng xác suất P < 0.05. Kết quả trình bày ở bảng 3.10 và bảng 3.11.

Qua bảng 3.10 cho thấy, có 55/60 chỉ số, test qua 2 lần phỏng vấn được các HLV, các chuyên gia cho rằng hợp lý với kết quả lựa chọn mỗi chỉ tiêu từ 87.50

%. Còn lại 05/60 chỉ tố, test (HT15, HT16, TL4, TL5, TL10) qua 2 lần phỏng vấn có mức độ đánh giá về sự phù hợp thấp hơn (dưới 65.0% <80.0%) mức quy định và được đánh giá không có sự phù hợp cao trong thực tiễn huấn luyện đào tạo mô hình nam VĐV CL cấp cao.

Qua bảng 3.11 cho thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định giữa 2 lần phỏng vấn này là V = 269 với p-value = 0.05521 > 0.05 (xử lý bằng phần mềm R ở ngưỡng xác suất thống kê có ý nghĩa tại P = 0.05), tức là không có sự khác biệt giữa hai lần phỏng vấn. Theo kết quả kiểm định Wilcoxon, có tính trùng hợp và ổn định giữa 2 lần phỏng vấn lựa chọn chỉ số, test đặc trưng phù hợp với cấu trúc, đặc thù của VĐV CL cấp cao để hướng đến xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao.

3.1.3.2. Xác định các chỉ số, test đặc trưng phù hợp với cấu trúc, đặc thù về sinh học, sư phạm và tâm lý của VĐV CL cấp cao

Từ kết quả trên, căn cứ vào quy ước, các chỉ số, test đặc trưng phù hợp với cấu trúc, đặc thù của VĐV CL cấp cao để hướng đến xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao được xác định gồm:

Các chỉ số sinh học:

HT1 Chiều cao đứng (cm) HT2 Cân nặng (kg)

HT4 Chỉ số Quetelette (BMI)


SL10 Tần số tim tĩnh (HR) SL11 Tần số tim tối đa (HRmax)

SL12 Huyết áp tâm trương (HAmin) (mmHg) SL13 Huyết áp tâm thu (HAmax) (mmHg) SL16 Tần số hô hấp (l/p)

SL17 Dung tích sống (VC) (lít)

SL22 VO2 /kg (chỉ số hấp thụ oxy tương đối (l/p) SL23 VO2 max, (chỉ số hấp thụ oxy tối đa (ml/ph/kg) SL27 Thông khí phổi/phút –VE (lit)

SL29 Chỉ số thể tích oxy tiêu thụ ở thời điểm xuất hiện ngưỡng yếm khí/ VO2 max - VO2 LT/ max (%)

SL30 Chỉ số công suất yếm khí tối đa tương đối - RPP (W/kg) SL31 Chỉ số công suất yếm khí tổng hợp tương đối- RAC (W/kg)

SL34 Tỷ lệ suy giảm năng lực yếm khí (Anerobic Fatigue = AF)- AF (%) SH4 Hb (Hemoglobine) (g%)

SH6 Testosterone (nMol/lit) SH7 Ưrê huyết (mmol/lít) SH10 Acid lactic máu (mmol/lít)

SH11 Urobilinogen niệu (mmol/l) SH12 Creatinine niệu

SH13 Protein niệu (Pro) (mg%)

Các chỉ số, test sư phạm

Thể lực chung TLC1 Chạy 30m (s) TLC4 Chạy 400m (s)

TLC6 Chạy 1500m (p)

Thể lực chuyên môn

TLCM1 Di chuyển nhặt cầu 6 điểm 5 vòng (s) TLCM2 Di chuyển ngang sân đơn 10 lần (s) TLCM3 Ném cầu xa (m)


TLCM7 Tại chỗ bật nhảy đập cầu liên tục với vợt nặng 100g 10 lần (s) TLCM9 Bật nhảy đập cầu liên tục 20 lần (s)

TLCM14 Di chuyển lên xuống từ vị trí cuối sân lên lưới 1 phút (lần) TLCM18 Di chuyển nhặt đổi cầu 2 góc cuối sân 15 lần( s)

TLCM19 Lên lưới bỏ nhỏ kết hợp lùi sau 3m đập cầu 10 lần (s) TLCM24 Nhảy dây kép 1 phút (lần)

Kỹ thuật

KT1 Phát cầu ngắn vào ô 30x30 cm 20 quả (quả) KT2 Phát cầu cao xa vào ô 50x50cm 20 quả (quả)

KT3 Đập cầu trái tay đường thẳng vào ô 670x50cm 10 quả (quả) KT4 Đập cầu trái tay đường chéo vào ô 670x50cm 10 quả (quả) KT11 Treo cầu đường chéo 20 quả vào ô 100x100cm (quả)

KT22 Đập cầu thuận tay đường chéo vào ô 670x50cm 10 quả (quả) KT23 Treo cầu đường thẳng 20 quả vào ô 100x100cm (quả)

Chiến thuật

CT1 Lên lưới bỏ nhỏ kết hợp lùi sau 3m đập cầu 10 lần (s)

CT5 Phối hợp phát cầu thấp gần và đập cầu đường thẳng vào ô 670x 100cm 10 quả (quả).

CT6 Phối hợp phát cầu thấp gần và cheo cầu đường chéo vào ô 198x 100cm 20 quả (quả)

CT7 Thi đấu

Các chỉ số, test tâm lý TL1 Phản xạ đơn (ms) TL2 Phản xạ phức (ms)

TL3 Loại hình thần kinh (Điểm) TL7 Chú ý tổng hợp (p)

TL9 Độ ổn định chú ý (đ) TL11 Cảm giác lực cơ tay (%) TL12 Tư duy thao tác (p) TL13 Test stress

TL14 Nỗ lực ý chí


3.1.4. Đánh giá sự tương quan qua 2 lần kiểm tra các chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao

3.1.4.1. Đánh giá sự tương quan qua 2 lần kiểm tra các chỉ số, test sinh học được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao

Luận án tiến hành kiểm nghiệm sự tương quan của từng các chỉ số, test sinh học qua 2 lần kiểm tra (bằng phương pháp retest) để xác định tính ổn định trong thời gian cách khoảng (2 tuần) thông qua hệ số tương quan cặp (xem bảng 4 phụ lục 2).

Qua bảng 4 trong phụ lục 2 cho thấy các chỉ số sinh học qua 2 lần kiểm tra đều có r > 0.800 (ngưỡng xác suất P < 0.05). Điều này cho thấy các chỉ số sinh học được kiểm nghiệm mang tính lặp lại (retest) có sự ổn định, đảm bảo độ tin cậy khi sử dụng trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao.

3.1.4.2. Đánh giá sự tương quan qua 2 lần kiểm tra các chỉ số, test sư phạm được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV Cầu lông cấp cao

Luận án tiến hành kiểm nghiệm sự tương quan của từng các chỉ số, test sư phạm qua 2 lần kiểm tra để xác định tính ổn định trong thời gian cách khoảng (2 tuần) thông qua hệ số tương quan cặp (xem bảng 5 phụ lục 2).

Qua bảng 5 trong phụ lục 2 cho thấy các chỉ số, test sư phạm qua 2 lần kiểm tra đều có r > 0.800 (ngưỡng xác suất P < 0.05). Điều này cho thấy các chỉ số, test sư phạm được kiểm nghiệm mang tính lặp lại (retest) có sự ổn định, đảm bảo độ tin cậy khi sử dụng trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao.

3.1.4.3. Đánh giá sự tương quan qua 2 lần kiểm tra các chỉ số, test tâm lý được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV Cầu lông cấp cao

Luận án tiến hành kiểm nghiệm sự tương quan của từng các chỉ số, test tâm lý qua 2 lần kiểm tra để xác định tính ổn định trong thời gian cách khoảng (2 tuần) thông qua hệ số tương quan cặp (xem bảng 6 phụ lục 2).

Qua bảng bảng 6 trong phụ lục 2 cho thấy các chỉ số, test tâm lý qua 2 lần kiểm tra đều có r > 0.800 (ngưỡng xác suất P < 0.05). Điều này cho thấy các chỉ số,


test tâm lý được kiểm nghiệm mang tính lặp lại (retest) có sự ổn định, đảm bảo độ tin cậy khi sử dụng trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao.

3.1.5. Đánh giá sự tương quan giữa thành tích thi đấu với các chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao

Kiểm nghiệm sự tương quan giữa thành tích thi đấu với các chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý có vai trò quan trọng nhằm xác định sự liên quan giữa các chỉ số, test với thành tích thi đấu của VĐV CL cấp cao. Kết quả thi đấu của 8 VĐV CL cấp cao được xếp hạng từ 1 đến 8 (phụ lục 4) và kết quả kiểm tra từng chỉ số, test của 8 VĐV trên cũng được xếp hạng từ 1 đến 8. Sử dụng hệ số tương quan thứ bậc Spearman để tính mức độ tương quan giữa thành tích thi đấu với từng chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý.

3.1.5.1. Đánh giá sự tương quan giữa thành tích thi đấu với các chỉ số đặc trưng về sinh học được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao.

Qua bảng bảng 3.12 cho thấy các chỉ số đặc trưng về sinh học được lựa chọn có mối tương quan chặt với thành tích thi đấu của VĐV CL cấp cao với r > 0.710 (ngưỡng xác suất P < 0.05).

3.1.5.2. Đánh giá sự tương quan giữa thành tích thi đấu với các chỉ số, test đặc trưng về sư phạm được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao

Qua bảng 3.13 cho thấy các chỉ số, test đặc trưng về sư phạm được lựa chọn có mối tương quan chặt với thành tích thi đấu của VĐV CL cấp cao với r > 0.710 (ngưỡng xác suất P < 0.05).

3.1.5.3. Đánh giá sự tương quan giữa thành tích thi đấu với các chỉ số, test đặc trưng về tâm lý được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao

Qua bảng 3.14 cho thấy các chỉ số, test đặc trưng về tâm lý được lựa chọn có mối tương quan chặt với thành tích thi đấu của VĐV CL cấp cao với r > 0.710 (ngưỡng xác suất P < 0.05).

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/10/2022