Giá trị Cronbach's Alpha | ||||
Cronbach's Alpha | N of Items | |||
.656 | 15 | |||
Item-Total Statistics | ||||
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến |
TL1 | 49.50 | 72.261 | .339 | 0.63 |
TL2 | 48.17 | 71.188 | .462 | 0.617 |
TL3 | 48.54 | 68.172 | .491 | 0.607 |
TL4 | 49.08 | 73.993 | .197 | 0.652 |
TL5 | 48.21 | 71.042 | .128 | 0.619 |
TL6 | 49.71 | 77.172 | .143 | 0.652 |
TL7 | 49.00 | 66.348 | .385 | 0.593 |
TL8 | 48.50 | 69.043 | .022 | 0.616 |
TL9 | 49.67 | 84.145 | .342 | 0.637 |
TL10 | 48.67 | 66.406 | .185 | 0.604 |
TL11 | 49.83 | 73.971 | .335 | 0.645 |
TL12 | 49.00 | 83.478 | .315 | 0.629 |
TL13 | 48.29 | 71.868 | .320 | 0.633 |
TL14 | 48.50 | 76.000 | .323 | 0.646 |
TL15 | 48.58 | 79.471 | .060 | 0.636 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thời Gian Nghiên Cứu: Đề Tài Được Tiến Hành Nghiên Cứu Từ Tháng 01/2017 Đến 4/2021.
- Nghiên Cứu Xác Định Các Chỉ Số Đặc Trưng Về Sinh Học, Sư Phạm Và Tâm Lý Phù Hợp Với Cấu Trúc, Đặc Thù Của Vđv Cl Cấp Cao.
- Kết Quả Kiểm Định Độ Tin Cậy Nội Tại Của Các Chỉ Số Sinh Học Đặc Trưng
- Sự Tương Quan Của Các Chỉ Số Sinh Học Với Thành Tích Thi Đấu Của Các Vđv Cl Cấp Cao (N = 8)
- Bàn Luận Về Kết Quả Tổng Hợp Và Lựa Chọn Các Chỉ Số, Test Đặc Trưng Về Sinh Học, Sư Phạm Và Tâm Lý Của Vđv Cl Cấp Cao
- Xác Định Mục Đích Và Đánh Giá Các Chỉ Số Đặc Trưng Sư Phạm
Xem toàn bộ 285 trang tài liệu này.
Bảng 3.9. Kết quả kiểm định độ tin cậy các chỉ số tâm lý đặc trưng sau loại biến
Giá trị Cronbach's Alpha | ||||
Cronbach's Alpha | N of Items | |||
.829 | 12 | |||
Item-Total Statistics | ||||
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến |
TL1 | 39.17 | 52.580 | .326 | .809 |
TL2 | 37.83 | 50.928 | .496 | .812 |
TL3 | 38.21 | 48.433 | .414 | .800 |
TL4 | 38.75 | 51.935 | .372 | .809 |
TL5 | 37.88 | 50.462 | .477 | .813 |
TL7 | 38.67 | 49.275 | .481 | .828 |
TL9 | 39.33 | 63.101 | .468 | .817 |
TL10 | 38.33 | 49.449 | .384 | .805 |
TL11 | 39.50 | 54.696 | .390 | .824 |
TL12 | 38.67 | 60.145 | .336 | .801 |
TL13 | 37.96 | 51.520 | .341 | .795 |
TL14 | 38.17 | 56.928 | .348 | .828 |
các chỉ số, test đặc trưng phù hợp với cấu trúc, đặc thù của VĐV CL cấp cao
(n = 24)
Chỉ số, test | Kết quả phỏng vấn lần 1 | Tỷ lệ % phù hợp | Kết quả phỏng vấn lần 2 | Tỷ lệ % phù hợp | |||
1 | 0 | 1 | 0 | ||||
Hình thái | HT1 | 24 | 0 | 100.00 | 24 | 0 | 100.00 |
HT2 | 23 | 1 | 95.83 | 23 | 1 | 95.83 | |
HT4 | 23 | 1 | 95.83 | 22 | 2 | 91.67 | |
HT15 | 15 | 9 | 62.50 | 15 | 9 | 62.50 | |
HT16 | 14 | 10 | 58.33 | 14 | 10 | 58.33 | |
Chức năng sinh lý | SL10 | 22 | 2 | 91.67 | 22 | 2 | 91.67 |
SL11 | 23 | 1 | 95.83 | 23 | 1 | 95.83 | |
SL12 | 22 | 2 | 91.67 | 24 | 0 | 100.00 | |
SL13 | 21 | 3 | 87.50 | 23 | 1 | 95.83 | |
SL16 | 23 | 1 | 95.83 | 24 | 0 | 100.00 | |
SL17 | 22 | 2 | 91.67 | 24 | 0 | 100.00 | |
SL22 | 21 | 3 | 87.50 | 23 | 1 | 95.83 | |
SL23 | 23 | 1 | 95.83 | 21 | 3 | 87.50 | |
SL27 | 22 | 2 | 91.67 | 22 | 2 | 91.67 | |
SL29 | 23 | 1 | 95.83 | 22 | 2 | 91.67 | |
SL30 | 24 | 0 | 100.00 | 22 | 2 | 91.67 | |
SL31 | 23 | 1 | 95.83 | 24 | 0 | 100.00 | |
SL34 | 24 | 0 | 100.00 | 24 | 0 | 100.00 | |
Chức năng sinh hóa | SH4 | 24 | 0 | 100.00 | 24 | 0 | 100.00 |
SH6 | 23 | 1 | 95.83 | 24 | 0 | 100.00 | |
SH7 | 21 | 3 | 87.50 | 22 | 2 | 91.67 | |
SH10 | 22 | 2 | 91.67 | 22 | 2 | 91.67 | |
SH11 | 23 | 1 | 95.83 | 23 | 1 | 95.83 | |
SH12 | 24 | 0 | 100.00 | 23 | 1 | 95.83 | |
SH13 | 23 | 1 | 95.83 | 21 | 3 | 87.50 | |
Thể lực chung và chuyên môn | TLC1 | 22 | 2 | 91.67 | 23 | 1 | 95.83 |
TLC4 | 23 | 1 | 95.83 | 21 | 3 | 87.50 | |
TLC6 | 24 | 0 | 100.00 | 24 | 0 | 100.00 | |
TLCM1 | 24 | 0 | 100.00 | 24 | 0 | 100.00 | |
TLCM2 | 23 | 1 | 95.83 | 23 | 1 | 95.83 | |
TLCM3 | 23 | 1 | 95.83 | 23 | 1 | 95.83 |
Chỉ số, test | Kết quả phỏng vấn lần 1 | Tỷ lệ % phù hợp | Kết quả phỏng vấn lần 2 | Tỷ lệ % phù hợp | |||
1 | 0 | 1 | 0 | ||||
TLCM7 | 24 | 0 | 100.00 | 24 | 0 | 100.00 | |
TLCM9 | 24 | 0 | 100.00 | 24 | 0 | 100.00 | |
TLCM14 | 23 | 1 | 95.83 | 23 | 1 | 95.83 | |
TLCM18 | 23 | 1 | 95.83 | 23 | 1 | 95.83 | |
TLCM19 | 22 | 2 | 91.67 | 22 | 2 | 91.67 | |
TLCM24 | 24 | 0 | 100.00 | 24 | 0 | 100.00 | |
Kỹ chiến thuật | KT1 | 22 | 2 | 91.67 | 22 | 2 | 91.67 |
KT2 | 22 | 2 | 91.67 | 22 | 2 | 91.67 | |
KT3 | 24 | 0 | 100.00 | 24 | 0 | 100.00 | |
KT4 | 24 | 0 | 100.00 | 24 | 0 | 100.00 | |
KT11 | 23 | 1 | 95.83 | 23 | 1 | 95.83 | |
KT22 | 21 | 3 | 87.50 | 21 | 3 | 87.50 | |
KT23 | 23 | 1 | 95.83 | 23 | 1 | 95.83 | |
CT1 | 23 | 1 | 95.83 | 23 | 1 | 95.83 | |
CT5 | 23 | 1 | 95.83 | 23 | 1 | 95.83 | |
CT6 | 22 | 2 | 91.67 | 22 | 2 | 91.67 | |
CT7 | 22 | 2 | 91.67 | 22 | 2 | 91.67 | |
Tâm lý | TL1 | 22 | 2 | 91.67 | 22 | 2 | 91.67 |
TL2 | 24 | 0 | 100.00 | 24 | 0 | 100.00 | |
TL3 | 24 | 0 | 100.00 | 24 | 0 | 100.00 | |
TL4 | 12 | 12 | 50.00 | 13 | 11 | 54.17 | |
TL5 | 13 | 11 | 54.17 | 13 | 11 | 54.17 | |
TL7 | 22 | 2 | 91.67 | 23 | 1 | 95.83 | |
TL9 | 22 | 2 | 91.67 | 22 | 2 | 91.67 | |
TL10 | 10 | 14 | 41.67 | 10 | 14 | 41.67 | |
TL11 | 23 | 1 | 95.83 | 22 | 2 | 91.67 | |
TL12 | 21 | 3 | 87.50 | 24 | 0 | 100.00 | |
TL13 | 23 | 1 | 95.83 | 24 | 0 | 100.00 | |
TL14 | 21 | 3 | 87.50 | 23 | 1 | 95.83 |
Ghi chú: Quy ước về mức độ đánh giá: 1 - phù hợp; 0 - không phù hợp.
Bảng 3.11. Kết quả kiểm định Wilconxon so sánh giữa 2 lần phỏng vấn
Kết quả kiểm định | |
V | 269 |
p-value | 0.05521 |
3.1.3. Đánh giá mức độ phù hợp và xác định các chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý của VĐV CL cấp cao
3.1.3.1. Kết quả phỏng vấn mức độ phù hợp của các chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý của VĐV CL cấp cao
Luận án tiến hành phỏng vấn 24 chuyên gia, nhà khoa học với thang đo 2 mức đo là “Phù hợp” và “Không phù hợp” và quy ước lựa chọn các chỉ số, test qua 2 lần phỏng vấn cách nhau 1 tháng đạt trên 80% từ lượng mẫu phỏng vấn; kết quả kiểm định Wilcoxon 2 lần phỏng vấn tổng thể thể hiện ổn định, ít biến đổi với ngưỡng xác suất P < 0.05. Kết quả trình bày ở bảng 3.10 và bảng 3.11.
Qua bảng 3.10 cho thấy, có 55/60 chỉ số, test qua 2 lần phỏng vấn được các HLV, các chuyên gia cho rằng hợp lý với kết quả lựa chọn mỗi chỉ tiêu từ 87.50
%. Còn lại 05/60 chỉ tố, test (HT15, HT16, TL4, TL5, TL10) qua 2 lần phỏng vấn có mức độ đánh giá về sự phù hợp thấp hơn (dưới 65.0% <80.0%) mức quy định và được đánh giá không có sự phù hợp cao trong thực tiễn huấn luyện đào tạo mô hình nam VĐV CL cấp cao.
Qua bảng 3.11 cho thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định giữa 2 lần phỏng vấn này là V = 269 với p-value = 0.05521 > 0.05 (xử lý bằng phần mềm R ở ngưỡng xác suất thống kê có ý nghĩa tại P = 0.05), tức là không có sự khác biệt giữa hai lần phỏng vấn. Theo kết quả kiểm định Wilcoxon, có tính trùng hợp và ổn định giữa 2 lần phỏng vấn lựa chọn chỉ số, test đặc trưng phù hợp với cấu trúc, đặc thù của VĐV CL cấp cao để hướng đến xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao.
3.1.3.2. Xác định các chỉ số, test đặc trưng phù hợp với cấu trúc, đặc thù về sinh học, sư phạm và tâm lý của VĐV CL cấp cao
Từ kết quả trên, căn cứ vào quy ước, các chỉ số, test đặc trưng phù hợp với cấu trúc, đặc thù của VĐV CL cấp cao để hướng đến xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao được xác định gồm:
Các chỉ số sinh học:
HT1 Chiều cao đứng (cm) HT2 Cân nặng (kg)
HT4 Chỉ số Quetelette (BMI)
SL10 Tần số tim tĩnh (HR) SL11 Tần số tim tối đa (HRmax)
SL12 Huyết áp tâm trương (HAmin) (mmHg) SL13 Huyết áp tâm thu (HAmax) (mmHg) SL16 Tần số hô hấp (l/p)
SL17 Dung tích sống (VC) (lít)
SL22 VO2 /kg (chỉ số hấp thụ oxy tương đối (l/p) SL23 VO2 max, (chỉ số hấp thụ oxy tối đa (ml/ph/kg) SL27 Thông khí phổi/phút –VE (lit)
SL29 Chỉ số thể tích oxy tiêu thụ ở thời điểm xuất hiện ngưỡng yếm khí/ VO2 max - VO2 LT/ max (%)
SL30 Chỉ số công suất yếm khí tối đa tương đối - RPP (W/kg) SL31 Chỉ số công suất yếm khí tổng hợp tương đối- RAC (W/kg)
SL34 Tỷ lệ suy giảm năng lực yếm khí (Anerobic Fatigue = AF)- AF (%) SH4 Hb (Hemoglobine) (g%)
SH6 Testosterone (nMol/lit) SH7 Ưrê huyết (mmol/lít) SH10 Acid lactic máu (mmol/lít)
SH11 Urobilinogen niệu (mmol/l) SH12 Creatinine niệu
SH13 Protein niệu (Pro) (mg%)
Các chỉ số, test sư phạm
Thể lực chung TLC1 Chạy 30m (s) TLC4 Chạy 400m (s)
TLC6 Chạy 1500m (p)
Thể lực chuyên môn
TLCM1 Di chuyển nhặt cầu 6 điểm 5 vòng (s) TLCM2 Di chuyển ngang sân đơn 10 lần (s) TLCM3 Ném cầu xa (m)
TLCM7 Tại chỗ bật nhảy đập cầu liên tục với vợt nặng 100g 10 lần (s) TLCM9 Bật nhảy đập cầu liên tục 20 lần (s)
TLCM14 Di chuyển lên xuống từ vị trí cuối sân lên lưới 1 phút (lần) TLCM18 Di chuyển nhặt đổi cầu 2 góc cuối sân 15 lần( s)
TLCM19 Lên lưới bỏ nhỏ kết hợp lùi sau 3m đập cầu 10 lần (s) TLCM24 Nhảy dây kép 1 phút (lần)
Kỹ thuật
KT1 Phát cầu ngắn vào ô 30x30 cm 20 quả (quả) KT2 Phát cầu cao xa vào ô 50x50cm 20 quả (quả)
KT3 Đập cầu trái tay đường thẳng vào ô 670x50cm 10 quả (quả) KT4 Đập cầu trái tay đường chéo vào ô 670x50cm 10 quả (quả) KT11 Treo cầu đường chéo 20 quả vào ô 100x100cm (quả)
KT22 Đập cầu thuận tay đường chéo vào ô 670x50cm 10 quả (quả) KT23 Treo cầu đường thẳng 20 quả vào ô 100x100cm (quả)
Chiến thuật
CT1 Lên lưới bỏ nhỏ kết hợp lùi sau 3m đập cầu 10 lần (s)
CT5 Phối hợp phát cầu thấp gần và đập cầu đường thẳng vào ô 670x 100cm 10 quả (quả).
CT6 Phối hợp phát cầu thấp gần và cheo cầu đường chéo vào ô 198x 100cm 20 quả (quả)
CT7 Thi đấu
Các chỉ số, test tâm lý TL1 Phản xạ đơn (ms) TL2 Phản xạ phức (ms)
TL3 Loại hình thần kinh (Điểm) TL7 Chú ý tổng hợp (p)
TL9 Độ ổn định chú ý (đ) TL11 Cảm giác lực cơ tay (%) TL12 Tư duy thao tác (p) TL13 Test stress
TL14 Nỗ lực ý chí
3.1.4. Đánh giá sự tương quan qua 2 lần kiểm tra các chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao
3.1.4.1. Đánh giá sự tương quan qua 2 lần kiểm tra các chỉ số, test sinh học được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao
Luận án tiến hành kiểm nghiệm sự tương quan của từng các chỉ số, test sinh học qua 2 lần kiểm tra (bằng phương pháp retest) để xác định tính ổn định trong thời gian cách khoảng (2 tuần) thông qua hệ số tương quan cặp (xem bảng 4 phụ lục 2).
Qua bảng 4 trong phụ lục 2 cho thấy các chỉ số sinh học qua 2 lần kiểm tra đều có r > 0.800 (ngưỡng xác suất P < 0.05). Điều này cho thấy các chỉ số sinh học được kiểm nghiệm mang tính lặp lại (retest) có sự ổn định, đảm bảo độ tin cậy khi sử dụng trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao.
3.1.4.2. Đánh giá sự tương quan qua 2 lần kiểm tra các chỉ số, test sư phạm được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV Cầu lông cấp cao
Luận án tiến hành kiểm nghiệm sự tương quan của từng các chỉ số, test sư phạm qua 2 lần kiểm tra để xác định tính ổn định trong thời gian cách khoảng (2 tuần) thông qua hệ số tương quan cặp (xem bảng 5 phụ lục 2).
Qua bảng 5 trong phụ lục 2 cho thấy các chỉ số, test sư phạm qua 2 lần kiểm tra đều có r > 0.800 (ngưỡng xác suất P < 0.05). Điều này cho thấy các chỉ số, test sư phạm được kiểm nghiệm mang tính lặp lại (retest) có sự ổn định, đảm bảo độ tin cậy khi sử dụng trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao.
3.1.4.3. Đánh giá sự tương quan qua 2 lần kiểm tra các chỉ số, test tâm lý được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV Cầu lông cấp cao
Luận án tiến hành kiểm nghiệm sự tương quan của từng các chỉ số, test tâm lý qua 2 lần kiểm tra để xác định tính ổn định trong thời gian cách khoảng (2 tuần) thông qua hệ số tương quan cặp (xem bảng 6 phụ lục 2).
Qua bảng bảng 6 trong phụ lục 2 cho thấy các chỉ số, test tâm lý qua 2 lần kiểm tra đều có r > 0.800 (ngưỡng xác suất P < 0.05). Điều này cho thấy các chỉ số,
test tâm lý được kiểm nghiệm mang tính lặp lại (retest) có sự ổn định, đảm bảo độ tin cậy khi sử dụng trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao.
3.1.5. Đánh giá sự tương quan giữa thành tích thi đấu với các chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao
Kiểm nghiệm sự tương quan giữa thành tích thi đấu với các chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý có vai trò quan trọng nhằm xác định sự liên quan giữa các chỉ số, test với thành tích thi đấu của VĐV CL cấp cao. Kết quả thi đấu của 8 VĐV CL cấp cao được xếp hạng từ 1 đến 8 (phụ lục 4) và kết quả kiểm tra từng chỉ số, test của 8 VĐV trên cũng được xếp hạng từ 1 đến 8. Sử dụng hệ số tương quan thứ bậc Spearman để tính mức độ tương quan giữa thành tích thi đấu với từng chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý.
3.1.5.1. Đánh giá sự tương quan giữa thành tích thi đấu với các chỉ số đặc trưng về sinh học được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao.
Qua bảng bảng 3.12 cho thấy các chỉ số đặc trưng về sinh học được lựa chọn có mối tương quan chặt với thành tích thi đấu của VĐV CL cấp cao với r > 0.710 (ngưỡng xác suất P < 0.05).
3.1.5.2. Đánh giá sự tương quan giữa thành tích thi đấu với các chỉ số, test đặc trưng về sư phạm được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao
Qua bảng 3.13 cho thấy các chỉ số, test đặc trưng về sư phạm được lựa chọn có mối tương quan chặt với thành tích thi đấu của VĐV CL cấp cao với r > 0.710 (ngưỡng xác suất P < 0.05).
3.1.5.3. Đánh giá sự tương quan giữa thành tích thi đấu với các chỉ số, test đặc trưng về tâm lý được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV CL cấp cao
Qua bảng 3.14 cho thấy các chỉ số, test đặc trưng về tâm lý được lựa chọn có mối tương quan chặt với thành tích thi đấu của VĐV CL cấp cao với r > 0.710 (ngưỡng xác suất P < 0.05).