TCVĐ | Tần suất tổ chức % (n=218) | ĐTB | Xếp hạng | |||||
5 | 4 | 3 | 2 | 1 | ||||
5 | Lò cò chọi gà | 39.0 | 50.0 | 6.0 | 2.8 | 2.3 | 4.21 | 17 |
6 | Giành cờ | 59.6 | 34.4 | 2.8 | 1.8 | 1.4 | 4.49 | 1 |
7 | Ai nhanh hơn | 34.4 | 36.7 | 14.7 | 9.2 | 5.0 | 3.86 | 32 |
8 | Nhảy dây | 41.3 | 42.2 | 9.2 | 4.6 | 2.8 | 4.15 | 22 |
9 | Diệt các con vật có hại | 50.5 | 43.6 | 3.2 | 2.8 | - | 4.42 | 4 |
10 | Chạy ngược chiều theo tiếng còi | 48.2 | 42.2 | 5.0 | 2.8 | 1.8 | 4.32 | 9 |
11 | Rắn bò | 47.7 | 44.0 | 4.6 | 2.3 | 1.4 | 4.34 | 7 |
12 | Kéo co | 36.7 | 39.0 | 8.3 | 9.6 | 6.4 | 3.90 | 31 |
13 | Bật cóc tiếp sức | 49.1 | 47.2 | 2.3 | 1.4 | - | 4.44 | 3 |
14 | Ném trúng đích | 45.0 | 39.9 | 6.9 | 4.6 | 3.7 | 4.18 | 19 |
15 | Lăn bóng trên vành số 8 | 12.8 | 13.8 | 19.3 | 30.3 | 23.9 | 2.61 | 43 |
16 | Vượt chướng ngại vật tiếp sức | 46.8 | 47.2 | 2.3 | 1.8 | 1.8 | 4.35 | 6 |
17 | Kéo cưa lừa xẻ | 41.7 | 43.1 | 6.4 | 4.6 | 4.1 | 4.14 | 23 |
18 | Oẳn tù tì | 23.4 | 24.8 | 33.5 | 10.6 | 7.8 | 3.45 | 36 |
19 | Đập bóng tiếp sức | 34.9 | 43.6 | 10.6 | 6.0 | 5.0 | 3.97 | 27 |
20 | Chạy nhanh theo số | 18.8 | 18.3 | 22.0 | 25.2 | 15.6 | 3.00 | 38 |
21 | Chìm - Nổi | 40.4 | 39.9 | 8.3 | 6.9 | 4.6 | 4.05 | 25 |
22 | Lùa vịt | 41.3 | 43.6 | 7.8 | 4.1 | 3.2 | 4.16 | 21 |
23 | Tiếp sức chuyển vật | 35.8 | 41.3 | 9.2 | 8.3 | 5.5 | 3.94 | 30 |
24 | Thỏ đánh trống | 46.3 | 39.4 | 6.9 | 5.0 | 2.3 | 4.22 | 16 |
25 | Bỏ khăn | 14.7 | 16.1 | 23.4 | 29.8 | 16.1 | 2.83 | 41 |
26 | Tàu hỏa chạy | 45.9 | 44.0 | 5.5 | 3.2 | 1.4 | 4.30 | 10 |
27 | Đá bóng trúng đích | 7.8 | 10.6 | 23.4 | 28.0 | 30.3 | 2.38 | 44 |
28 | Còng bạn tiếp sức | 48.2 | 41.7 | 3.7 | 4.1 | 2.3 | 4.29 | 11 |
29 | Nhảy vào nhảy ra | 43.6 | 43.1 | 5.0 | 4.6 | 3.7 | 4.18 | 20 |
30 | Tung bóng cho nhau | 46.3 | 40.4 | 9.6 | 2.3 | 1.4 | 4.28 | 12 |
31 | Nhảy cừu | 15.6 | 17.4 | 24.3 | 23.4 | 19.3 | 2.87 | 40 |
32 | Chuyền bóng | 41.3 | 39.0 | 10.1 | 5.5 | 4.1 | 4.08 | 24 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Các Nghiên Cứu Về Tính Tích Cực Của Trẻ Mẫu Giáo
- Thang Đánh Giá Biểu Hiện Ttc Của Trẻ Mg 5 – 6 Tuổi Trong Hoạt Động Gdtc
- Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Trò Chơi Vận Động Nâng Cao Tính Tích Cực Của Trẻ Mẫu Giáo 5 – 6 Tuổi Trong Hoạt Động Giáo Dục Thể Chất Tại Thành
- Mô Tả Hệ Số Tin Cậy Cronbach’S Alpha Của Thang Đo Các Tiêu Chí Đánh Giá Hợp Tác Của Trẻ Mg 5 – 6 Tuổi Trong Hoạt Động Gdtc Tại Tp. Hcm
- Kết Quả Phỏng Vấn Chuyên Gia Về Các Test Đánh Giá Thể Lực Của Trẻ Mg 5 – 6 Tuổi Trong Hoạt Động Gdtc Tại Tp. Hcm
- Bàn Luận Về Thực Trạng Sử Dụng Trò Chơi Vận Động Nâng Cao Tính Tích Cực Của Trẻ Mẫu Giáo 5 – 6 Tuổi Trong Hoạt Động Giáo Dục Thể Chất Tại
Xem toàn bộ 241 trang tài liệu này.
TCVĐ | Tần suất tổ chức % (n=218) | ĐTB | Xếp hạng | |||||
5 | 4 | 3 | 2 | 1 | ||||
33 | Chim đổi lồng | 52.3 | 44.0 | 2.3 | 1.4 | - | 4.47 | 2 |
34 | Người thừa thứ ba | 36.7 | 33.9 | 11.5 | 10.1 | 7.8 | 3.82 | 34 |
35 | Sóng đánh | 36.2 | 39.4 | 12.4 | 6.9 | 5.0 | 3.95 | 29 |
36 | Đuổi bắt | 45.0 | 46.8 | 3.7 | 2.8 | 1.8 | 4.30 | 10 |
37 | Đua thuyền | 12.4 | 14.2 | 21.1 | 27.1 | 25.2 | 2.61 | 43 |
38 | Con sâu đo | 34.4 | 41.3 | 12.8 | 9.2 | 2.3 | 3.96 | 28 |
39 | Bắt chước tạo dáng | 41.3 | 40.4 | 7.8 | 6.0 | 4.6 | 4.08 | 24 |
40 | Nhảy bao tải tiếp sức | 45.9 | 43.1 | 3.7 | 4.6 | 2.8 | 4.25 | 14 |
41 | Vượt rào tiếp sức | 13.8 | 18.3 | 22.5 | 21.1 | 24.3 | 2.76 | 42 |
42 | Bóng đuổi nhau | 44.5 | 47.7 | 5.0 | 1.8 | 0.9 | 4.33 | 8 |
43 | Giăng lưới bắt cá | 43.6 | 45.4 | 6.4 | 3.2 | 1.4 | 4.27 | 13 |
44 | Cưỡi ngựa tung bóng | 17.4 | 18.3 | 25.2 | 21.6 | 17.4 | 2.97 | 39 |
45 | Rồng rắn | 42.2 | 48.2 | 5.5 | 3.2 | 0.9 | 4.28 | 12 |
46 | Bóng chuyền 6 | 33.9 | 38.5 | 11.0 | 9.6 | 6.9 | 3.83 | 33 |
47 | Vượt qua vòng vây | 39.0 | 43.6 | 6.0 | 5.5 | 6.0 | 4.04 | 26 |
48 | Báo động | 32.1 | 41.3 | 15.1 | 7.3 | 4.1 | 3.90 | 31 |
49 | Cầu thủ bóng rổ | 32.6 | 34.4 | 20.2 | 8.3 | 4.6 | 3.82 | 35 |
50 | Chạy cùng bóng lăn | 44.0 | 45.0 | 4.6 | 2.8 | 3.7 | 4.23 | 15 |
ĐTB chung | 3.90 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Ghi chú: 5: Rất thường xuyên 4: Thường xuyên 3: Thỉnh thoảng 2: Ít khi 1: Không bao giờ
Kết quả khảo sát từ bảng 3.5 cho thấy: ĐTB chung các TCVĐ đã được GV lựa chọn nâng cao TTC của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC là 3.90, ứng với mức “Thường xuyên” theo thang đo đã xác lập. Phân tích mức độ tổ chức thực hiện thì trò chơi “Giành cờ” có mức độ thực hiện cao nhất (rất thường xuyên: 59.6%, thường xuyên: 34.4%, thỉnh thoảng: 2.8%, ít khi: 1.83%, và không bao giờ tổ chức: 1.4%). Tiếp theo là trò chơi “Chim đổi lồng” với mức độ thực hiện: rất thường xuyên: 52.3%, thường xuyên: 44.0%, thỉnh thoảng: 2.3%, ít khi: 1.4% và không bao giờ: 0%. Ở vị trí thứ ba là trò chơi “Bật cóc
tiếp sức”, trong số đó có 49.1% GV rất thường xuyên tổ chức TC, 47.2% thường xuyên, 2.3% thỉnh thoảng, 1.4% ít khi. Phần lớn các GV đều biết về các trò chơi từ tên gọi cho đến cách thức tổ chức hay đã từng tổ chức cho trẻ chơi.
Kết quả phỏng vấn trực tiếp với một số GV thì hầu hết các GV đều cho rằng việc đưa các TCVĐ vào tổ chức trong hoạt động GDTC sẽ góp phần nâng cao TTC của trẻ, nhưng để có thể khai thác được hiệu quả của các TCVĐ thông qua cách thức tổ chức thực hiện hay để thực hiện như thế nào cho đúng và hợp lý thì các GV còn rất lúng túng. Để tránh lúng túng, các GV thường sử dụng các TCVĐ thiên hướng tập thể, những TCVĐ mang tính chất đơn giản, dễ thực hiện.
Luận án tiếp tục khảo sát GV về các hình thức ứng dụng TCVĐ cho trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC. Kết quả khảo sát thể hiện ở bảng 3.6.
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát về hình thức ứng dụng TCVĐ cho trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC
Hình thức | Mức độ | ĐTB | Xếp hạng | |||||
5 | 4 | 3 | 2 | 1 | ||||
1 | Thể dục buổi sáng | 22 | 24.3 | 6.9 | 43.6 | 3.2 | 3.18 | 5 |
2 | Giờ học thể dục | 55 | 33 | 10.6 | 1.4 | - | 4.42 | 2 |
3 | Thể dục giữa giờ | 10.1 | 15.6 | 30.7 | 39.4 | 4.1 | 2.88 | 6 |
4 | TCVĐ (chuyên biệt) | 69.7 | 20.6 | 9.6 | - | - | 4.60 | 1 |
5 | Dạo chơi tham quan | 27.5 | 42.7 | 18.3 | 10.6 | 0.9 | 3.85 | 4 |
6 | Trong các ngày hội, ngày lễ thể dục thể thao | 50.5 | 29.4 | 11.9 | 8.3 | - | 4.22 | 3 |
ĐTB chung | 3.86 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Ghi chú: 5: Rất thường xuyên 4: Thường xuyên 3: Thỉnh thoảng 2: Ít khi 1: Không bao giờ
Việc lựa chọn hình thức để tổ chức TCVĐ phù hợp sẽ phát huy tính hiệu quả của trò chơi, khoảng thời gian dài, ngắn cũng là yếu tố cần cân nhắc để đảm bảo tần số mạch nhằm đảm bảo vấn đề thể chất cho trẻ. ĐTB chung tìm được ở bảng 3.6 về hình thức ứng dụng các TCVĐ cho trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC là 3.86, ứng với mức “Thường xuyên” theo thang đo.
Kết quả thống kê cho thấy, mức “Rất thường xuyên” có 03/06 hình thức: “TCVĐ (chuyên biệt)”, ĐTB = 4.60, xếp hạng 1; “Giờ học thể dục”, ĐTB = 4.42, xếp hạng 2; “Trong các ngày hội, ngày lễ thể dục thể thao”, ĐTB = 4.22, xếp hạng 3. Đây là ba hình thức được trên ½ mẫu đến hơn 2/3 mẫu áp dụng trong thực tiễn. Nhìn chung, các khoảng thời gian được GV lựa chọn để tổ chức TCVĐ cho trẻ là tương đối phù hợp.
Số liệu còn lại cho thấy, hình thức ít được GV tổ chức nhất là “Thể dục giữa giờ” chỉ có 34/218 GV lựa chọn, chiếm 15.6%. Có thể lý giải điều này như sau: do thời gian thể dục giữa giờ thường diễn ra ngắn, nếu như GV tổ chức TCVĐ cho trẻ trong khoảng thời gian này mà thiếu khoa học hoặc không cân nhắc kỹ thì rất có thể khi chơi xong trẻ sẽ không đủ thời gian hồi phục thể lực để bước vào giờ học sau đó. Chính vì lẽ đó, hình thức này ít được GV tổ chức TCVĐ để nâng cao TTC của trẻ.
3.1.1.5. Thực trạng khó khăn khi sử dụng trò chơi vận động nâng cao tính tích cực của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động giáo dục thể chất tại TP. CM
Bảng 3.7. Thực trạng khó khăn khi sử dụng TCVĐ nâng cao TTC của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC tại TP. HCM
Khó khăn | Mức độ (n=218) | ĐTB | Xếp hạng | |||||
5 | 4 | 3 | 2 | 1 | ||||
1 | Số trẻ trong lớp quá đông | 47.7 | 25.7 | 8.3 | 9.2 | 9.2 | 3.94 | 1 |
2 | Thời gian tổ chức các TCVĐ còn hạn chế | 37.6 | 32.1 | 10.1 | 11.0 | 9.2 | 3.78 | 2 |
3 | Trẻ còn ít vốn sống | 36.7 | 34.9 | 18.3 | 6.4 | 3.7 | 3.94 | 1 |
4 | Đồ dùng, đồ chơi còn nghèo nàn, thiếu thốn | 10.1 | 7.3 | 29.4 | 38.5 | 14.7 | 2.60 | 6 |
5 | Trẻ có thói quen làm theo yêu cầu của GV | 33.9 | 27.5 | 21.1 | 11.9 | 5.5 | 3.72 | 3 |
6 | GV chưa thật sự khuyến khích, tạo điều kiện để trẻ tham gia TCVĐ | 8.3 | 10.1 | 28.4 | 42.2 | 11.0 | 2.62 | 5 |
7 | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ giảng dạy của GV còn hạn chế | 10.1 | 8.3 | 18.3 | 45.9 | 17.4 | 2.48 | 7 |
8 | Chương trình giảng dạy nặng tạo áp lực cho GV trong công tác tổ chức TCVĐ cho trẻ | 23.9 | 19.3 | 41.3 | 7.3 | 8.3 | 3.43 | 4 |
ĐTB chung | 3.31 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Ghi chú: 5: Rất thường xuyên 4: Thường xuyên 3: Thỉnh thoảng 2: Ít khi 1: Không bao giờ
Nhận xét:
ĐTB chung ở bảng 3.7 là 3.31 điểm, ứng với mức “thỉnh thoảng” theo thang đo đã xác lập. Điều này có nghĩa trong quá trình tổ chức TCVĐ nâng cao TTC của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC thì GV thỉnh thoảng gặp phải những khó khăn.
Phân tích chi tiết cho thấy GVMN gặp khó khăn nhiều nhất ở “Số trẻ trong lớp quá đông” và “Trẻ còn ít vốn sống” (ĐTB = 3.94, xếp hạng 1). Có thể dễ nhận ra đây là khó khăn chung của hầu hết các trường MN trên địa bàn TP. HCM.
Xếp hạng 2 là khó khăn về “Thời gian tổ chức các TCVĐ còn hạn chế” được các GVMN đánh giá với tỷ lệ khá cao 69.7%, kế đến là “Trẻ có thói quen làm theo yêu cầu của GV” là 61.4% (xếp hạng 3).
Ở vị trí thứ 4 là “Chương trình giảng dạy nặng tạo áp lực cho GV trong công tác tổ chức TCVĐ cho trẻ”. Ở nội dung này có đến 43.2% GVMN lựa chọn ở mức rất thường xuyên và thường xuyên. Tuy nhiên, qua thực tế tìm hiểu thì chương trình giảng dạy cho trẻ hiện nay đã được giảm tải đáng kể, các bài dạy cũng được tổ chức khoa học hơn trước nếu GV vẫn cảm thấy khó khăn, áp lực thì nghĩa là GV vẫn chưa chủ động linh hoạt trong việc sắp xếp xây dựng kế hoạch dạy học.
Các vị trí tiếp theo lần lượt là “GV chưa thật sự khuyến khích, tạo điều kiện để trẻ tham gia TCVĐ”, “Đồ dùng, đồ chơi còn nghèo nàn, thiếu thốn” và “Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ giảng dạy của GV còn hạn chế”. Qua đó cho thấy GVMN đã chú trọng đến việc lựa chọn ứng dụng các TCVĐ để nâng cao TTC cho trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC bằng cách tạo những cơ hội để trẻ thể hiện sự sáng tạo, ý tưởng trong khi chơi; khích lệ, động viên để trẻ tự tin thể hiện mình. Tuy nhiên các GV cũng cần phía Nhà trường hỗ trợ thêm các dụng cụ đồ chơi. Đây là một đề xuất cần quan tâm.
3.1.2. Xác định tiêu chí đánh giá tính tích cực của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động giáo dục thể chất tại Thành phố Hồ Chí Minh
Để đánh giá TTC trong hoạt động GDTC của trẻ MG 5 – 6 tuổi cần có tiêu chí đánh giá khoa học và toàn diện, vì vậy luận án tiến hành xác định các tiêu chí đánh giá TTC của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC tại TP. HCM thông qua ý kiến của các chuyên gia GDTC, căn cứ vào thực tiễn, đặc điểm của khách thể nghiên cứu để lựa chọn những tiêu chí đánh giá TTC của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC.
Luận án xác định các tiêu chí đánh giá TTC của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC thông qua phiếu hỏi các yếu tố cấu thành TTC gồm: hứng thú, chủ động, giải quyết các vấn đề, nỗ lực, hợp tác và kiểm tra độ tin cậy của phiếu hỏi về tiêu chí TTC trong hoạt động GDTC theo 4 bước sau:
Bước 1: Dự thảo mẫu phiếu hỏi sơ bộ
Luận án đã xây dựng sơ bộ phiếu hỏi sơ bộ, xin ý kiến 5 chuyên gia. Nhằm xem xét cấu trúc, hình thức, nội dung, mục đích của mẫu phiếu phỏng vấn để đóng góp, bổ sung ý kiến cho việc kiểm định thang đo TTC trong hoạt động GDTC của trẻ MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM.
Bước 2: Điều chỉnh mẫu phiếu hỏi thang đo và xác định hình thức trả lời
Thông qua kết quả khảo sát và ý kiến bổ sung của các chuyên gia, tác giả điều chỉnh lại các câu hỏi cho phù hợp và tiến hành thu thập dữ liệu xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Mẫu phiếu hỏi thang đo đánh giá TTC trong hoạt động GDTC của trẻ MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM (gồm 5 nội dung với 17 tiêu chí).
Luận án áp dụng hình thức trả lời theo thang đo Likert 5 mức độ để tiến hành khảo sát trên 218 giáo viên (GV) đang công tác tại các trường mầm non trên địa bàn TP. HCM. GV thực hiện chọn theo mức độ từ 1 đến 5 (1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Bình thường, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý) với các nội dung liên quan đến TTC trong hoạt động GDTC của trẻ MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM
Bước 3: Kiểm định độ tin cậy của phiếu hỏi bằng test Cronbach’s Alpha
Để đánh giá chính xác về độ tin cậy của phiếu khảo sát nội dung đánh giá thực trạng, luận án tiến hành kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha. Kết quả ở bảng 3.8
Bảng 3.8. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các tiêu chí đánh giá hứng thú của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC tại TP. HCM
Mã hóa | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Trẻ tham gia trò chơi vui vẻ, say mê, háo hức | HT1 | 6.18 | 2.114 | .717 | .752 |
Trẻ tập trung, chú ý lắng nghe GV phổ biến trò chơi | HT2 | 6.11 | 1.813 | .709 | .750 |
Trẻ mạnh dạn, tự tin khi tham gia trò chơi | HT3 | 6.09 | 1.909 | .660 | .800 |
Cronbach's Alpha = .832 | N of Items = 3 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Nhận xét:
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các tiêu chí trong thang đo về hứng thú được thể hiện ở bảng 3.8 cho thấy: hệ số Cronbach’s Alpha tổng = 0.832>0.6, các tiêu chí đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn tiêu chuẩn cho phép (>0.3). Luận án xây dựng được thang đo đánh giá hứng thú của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC.
Luận án tiến hành kiểm định thang đo đánh giá chủ động trong hoạt động GDTC của trẻ MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM. Kết quả được trình bày ở bảng 3.9
Bảng 3.9. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các tiêu chí đánh giá chủ động của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC tại TP. HCM
Mã hóa | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Trẻ tự chọn đồ chơi | CD1 | 13.81 | 12.928 | .665 | .678 |
Trẻ tự phân vai, nhận vai chơi | CD2 | 13.78 | 12.483 | .744 | .651 |
Trẻ tự chọn chủ đề chơi | CD3 | 14.28 | 16.997 | .062 | .899 |
Trẻ biết rủ bạn cùng chơi | CD4 | 13.67 | 12.516 | .721 | .658 |
Trẻ biết thảo luận với bạn về nội dung chơi | CD5 | 13.49 | 12.712 | .699 | .666 |
Cronbach's Alpha = .765 | N of Items = 5 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Nhận xét:
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các tiêu chí trong thang đo ở bảng
3.9 cho thấy: hệ số Cronbach’s Alpha tổng = 0.765>0.6, có 04 tiêu chí có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn tiêu chuẩn cho phép (>0.3) và 01 tiêu chí “Trẻ tự chọn chủ đề chơi” có hệ số tương quan với biến tổng <0.3 nên loại tiêu chí này. Luận án đã xây dựng được thang đo đánh giá chủ động của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC.
Tiến hành kiểm định thang đo đánh giá giải quyết các vấn đề phát sinh khi chơi trong hoạt động GDTC của trẻ MG 5 – 6 tuổi. Kết quả được trình bày ở bảng 3.10
Bảng 3.10. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các tiêu chí đánh giá giải quyết các vấn đề phát sinh khi chơi của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC tại TP. HCM
Mã hóa | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Trẻ biết giải quyết trong tình huống thiếu đồ chơi | VD1 | 5.06 | 3.434 | .565 | .743 |
Trẻ biết giải quyết trong tình huống khi bạn cùng chơi muốn đổi vai chơi với trẻ | VD2 | 5.11 | 2.408 | .629 | .692 |
Trẻ biết thỏa hiệp, kiềm chế khi chơi | VD3 | 5.07 | 3.051 | .663 | .640 |
Cronbach's Alpha = .772 | N of Items = 3 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Nhận xét:
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các tiêu chí trong thang đo về giải quyết vấn đề phát sinh được thể hiện ở bảng 3.10 cho thấy: hệ số Cronbach’s Alpha có tổng = 0.772>0.6, tất cả tiêu chí đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn tiêu chuẩn cho phép (>0.3). Luận án đã xây dựng được thang đo đánh giá giải quyết các vấn đề phát sinh khi chơi của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC.
Luận án tiến hành kiểm định thang đo đánh giá nỗ lực trong hoạt động GDTC của trẻ MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM. Kết quả được trình bày ở bảng 3.11
Bảng 3.11. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các tiêu chí đánh giá nỗ lực của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC tại TP. HCM
Mã hóa | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Trẻ cố gắng, nỗ lực thực hiện trò chơi | NL1 | 7.37 | 4.805 | .710 | .879 |
Trẻ kiên trì thực hiện đúng quy định của chơi | NL2 | 7.03 | 4.792 | .778 | .813 |
Trẻ chơi trò chơi đến cùng | NL3 | 7.04 | 5.040 | .811 | .789 |
Cronbach's Alpha = .877 | N of Items = 3 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả