(5) Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (m)
(6) Ném xa bằng tay thuận (m)
(7) Ngồi gập thân về trước (cm)
(8) Nhảy lò cò 1 chân thuận 4m (điểm)
- Bước 2: Phỏng vấn các chuyên gia GDTC
Luận án tiến hành xây dựng phiếu và phỏng vấn 30 chuyên gia GDTC về các tiêu chí đánh giá thể lực của trẻ MG 5 – 6 tuổi. Câu trả lời được chia thành các mức điểm sau:
(1) Rất không đồng ý: 1 điểm;
(2) Không đồng ý: 2 điểm,
(3) Bình thường: 3 điểm;
(4) Đồng ý: 4 điểm;
(5) Rất đồng ý: 5 điểm.
Kết quả thể hiện ở bảng 3.17
Bảng 3.17. Kết quả phỏng vấn chuyên gia về các test đánh giá thể lực của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC tại TP. HCM
Test | Lần 1(n = 30) | Lần 2 (n = 30) | Kiểm định | ||||
Tổng điểm | Tỷ lệ % | Tổng điểm | Tỷ lệ % | 2 | P | ||
1 | Chạy 10 m (giây) | 141 | 94.00 | 142 | 94.67 | 0.11 | >0.05 |
2 | Bật xa tại chỗ (cm) | 138 | 92.00 | 140 | 93.33 | 0.66 | >0.05 |
3 | Bò dích dắc qua 7 điểm (điểm) | 109 | 72.67 | 111 | 74.00 | 0.50 | >0.05 |
4 | Đập và bắt bóng bằng 2 tay (lần/phút) | 137 | 91.33 | 138 | 92.00 | 0.14 | >0.05 |
5 | Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (m) | 115 | 76.67 | 115 | 76.67 | 0.58 | >0.05 |
6 | Ném xa bằng tay thuận (m) | 133 | 88.67 | 132 | 88.00 | 0.11 | >0.05 |
7 | Ngồi gập thân về trước (cm) | 130 | 86.67 | 131 | 87.33 | 0.14 | >0.05 |
8 | Nhảy lò cò 1 chân thuận 4m (điểm) | 112 | 74.67 | 114 | 76.00 | 1.24 | >0.05 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Trò Chơi Vận Động Nâng Cao Tính Tích Cực Của Trẻ Mẫu Giáo 5 – 6 Tuổi Trong Hoạt Động Giáo Dục Thể Chất Tại Thành
- Kết Quả Khảo Sát Về Hình Thức Ứng Dụng Tcvđ Cho Trẻ Mg 5 – 6 Tuổi Trong Hoạt Động Gdtc
- Mô Tả Hệ Số Tin Cậy Cronbach’S Alpha Của Thang Đo Các Tiêu Chí Đánh Giá Hợp Tác Của Trẻ Mg 5 – 6 Tuổi Trong Hoạt Động Gdtc Tại Tp. Hcm
- Bàn Luận Về Thực Trạng Sử Dụng Trò Chơi Vận Động Nâng Cao Tính Tích Cực Của Trẻ Mẫu Giáo 5 – 6 Tuổi Trong Hoạt Động Giáo Dục Thể Chất Tại
- Nguyên Tắc Lựa Chọn Trò Chơi Vận Động Nâng Cao Tính Tích Cực Của Trẻ Mẫu Giáo 5 – 6 Tuổi Trong Hoạt Động Giáo Dục Thể Chất Tại Thành Phố Hồ
- Tcvđ Đề Xuất Lựa Chọn Ứng Dụng Trong Hoạt Động Gdtc Cho Trẻ Mg 5 – 6 Tuổi Tại Tp. Hcm
Xem toàn bộ 241 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Nhận xét:
Số liệu ở bảng 3.17 cho thấy các kết quả qua 2 lần phỏng vấn của các test đều có
2 tính < 2 bảng nên sự khác biệt hai giá trị quan sát của mẫu không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 5%. Vậy kết quả 2 lần phỏng vấn các chuyên gia có sự đồng nhất.
Kết quả phỏng vấn chọn test có tỷ lệ % lớn hơn 80%, tổng điểm ở cả 2 lần phỏng vấn lớn hơn 120. Và 05 test đánh giá thể lực được chọn như sau:
- Chạy 10 m (giây);
- Bật xa tại chỗ (cm);
- Đập và bắt bóng bằng 2 tay (lần/phút);
- Ném xa bằng tay thuận (m);
- Ngồi gập thân về trước (cm)
- Bước 3: Kiểm tra độ tin cậy
Để xác định độ tin cậy các test đánh giá thể lực cho khách thể, luận án thử nghiệm trên 66 trẻ MG 5 – 6 tuổi (33 nam và 33 nữ) trường Mầm non Hoàng Yến. Luận án tiến hành kiểm tra 2 lần, thời gian giữa hai lần cách nhau 7 ngày, các điều kiện kiểm tra giữa hai lần là như nhau. Sau đó tiến hành kiểm tra độ tin cậy và thu được kết quả:
Bảng 3.18. Hệ số tin cậy của các test đánh giá thể lực của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC tại TP. HCM
Test | Kiểm tra ban đầu | Hệ số tin cậy (r) | |||||
X 1 | S1 | X 2 | S2 | r | P | ||
NAM (n = 33) | Chạy 10 m (giây) | 2.58 | 0.15 | 2.54 | 0.14 | 0.99 | <0.01 |
Bật xa tại chỗ (cm) | 96.79 | 5.89 | 97.67 | 5.21 | 0.99 | <0.01 | |
Đập và bắt bóng bằng 2 tay (lần/phút) | 19.52 | 2.95 | 19.97 | 2.97 | 0.90 | <0.01 | |
Ném xa bằng tay thuận (m) | 6.20 | 0.32 | 6.28 | 0.35 | 0.97 | <0.01 | |
Ngồi gập thân về trước (cm) | 3.03 | 2.56 | 3.24 | 2.42 | 0.98 | <0.01 | |
NỮ (n = 33) | Chạy 10 m (giây) | 2.83 | 0.15 | 2.78 | 0.16 | 0.95 | <0.01 |
Bật xa tại chỗ (cm) | 94.58 | 5.65 | 96.00 | 5.14 | 0.98 | <0.01 | |
Đập và bắt bóng bằng 2 tay (lần/phút) | 17.79 | 2.47 | 18.21 | 2.28 | 0.92 | <0.01 | |
Ném xa bằng tay thuận (m) | 5.34 | 0.60 | 5.45 | 0.61 | 0.98 | <0.01 | |
Ngồi gập thân về trước (cm) | 3.03 | 2.48 | 3.30 | 2.44 | 0.95 | <0.01 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Nhận xét:
Kết quả bảng 3.19 cho thấy, tất cả các test đánh giá thể lực của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC đều đủ độ tin cậy (r > 0.8) và P < 0.01.
Như vậy, qua các bước tổng hợp tài liệu, phỏng vấn, kiểm tra độ tin cậy luận án đã xác định được 5 test đánh giá thể lực của trẻ MG 5 – 6 tuổi trong hoạt động GDTC tại TP. HCM gồm: Chạy 10 m (giây), Bật xa tại chỗ (cm), Đập và bắt bóng bằng 2 tay (lần/phút), Ném xa bằng tay thuận (m), Ngồi gập thân về trước (cm).
Và luận án tiến hành kiểm tra các test thể lực của 566 trẻ MG 5 – 6 tuổi (trong đó 295 nam, 271 nữ) để làm cơ sở đánh giá sự phát triển thể lực của trẻ khi TTC được nâng cao. Kết thể hiện ở bảng 3.19.
Bảng 3.19. Thực trạng thể lực của trẻ MG từ 5 – 6 tuổi tại các trường MN
trên địa bàn TP. HCM
Test | Nam (n=295) | Nữ (n=271) | |||||
X | S | Cv | X | S | Cv | ||
1 | Chạy 10m (giây) | 2.57 | 0.18 | 7.07 | 2.74 | 0.23 | 8.22 |
2 | Bật xa tại chỗ (cm) | 95.05 | 9.43 | 9.92 | 94.31 | 8.25 | 8.75 |
3 | Đập và bắt bóng bằng 2 tay (lần/phút) | 17.64 | 4.32 | 24.52 | 16.37 | 3.79 | 23.16 |
4 | Ném xa bằng tay thuận (m) | 6.37 | 0.70 | 11.00 | 5.22 | 0.66 | 12.71 |
5 | Ngồi gập thân về trước (cm) | 2.91 | 2.13 | 73.20 | 3.75 | 1.89 | 50.41 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Số liệu tại bảng 3.19 cho thấy:
- Giá trị trung bình các test đánh giá thể lực của trẻ MN 5 - 6 tuổi có độ đồng nhất cao (Cv < 10%) là test Chạy 10m (giây), Bật xa tại chỗ (cm). Test Ném xa bằng tay thuận (m) có động đồng nhất trung bình giữa các khách thể nghiên cứu (10% < Cv
< 20%).
- Test có độ đồng nhất thấp (Cv > 20%) gồm Đập và bắt bóng bằng 2 tay (lần/phút), Ngồi gập thân về trước (cm). Đây là 2 test có sự đồng nhất thấp, trong đó thấp nhất là Ngồi gập thân về trước (cm) với Cv lần lượt là 73.20% (nam) và 50.41% (nữ) bởi độ dẻo của mỗi cá nhân có sự khác biệt và phụ thuộc vào đặc tính giải phẫu.
Trong quá trình nghiên cứu, luận án sử dụng TCVĐ như là một phương tiện để GDTC cho trẻ nhằm tác động đến các khía cạnh tích cực của trẻ cả về thể lực và tinh thần. Vì vậy, việc đối chiếu đánh giá thể lực của trẻ MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM với các trẻ cùng lứa tuổi là một điều cần thiết. Đối với nghiên cứu này, luận án tiến hành so sánh với thực trạng thể lực của trẻ MG 5 – 6 tuổi được nghiên cứu của tác giả Lâm Thị Tuyết Thúy thời điểm năm 2008.
* Đối với trẻ em nam:
Kết quả so sánh giá trị trung bình các test đánh giá thể lực của trẻ nam MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM trình bày ở bảng 3.20.
Bảng 3.20. So sánh giá trị trung bình các test đánh giá thể lực của trẻ em nam MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM với trung bình thể lực trẻ em nam MG 5 – 6 tuổi
Test | Trẻ em nam (n=295) | Trẻ em nữ MG 5 – 6 tuổi | t | P | ||
X S | Cv | |||||
1 | Chạy 10m (giây) | 2.57 0.18 | 7.07 | 2.65 0.33 | 3.06 | <0.01 |
2 | Bật xa tại chỗ (cm) | 95.05 9.43 | 9.92 | 91.85 16.15 | 2.47 | <0.05 |
3 | Đập và bắt bóng bằng 2 tay (lần/phút) | 17.64 4.32 | 24.52 | 16.366.82 | 2.31 | <0.05 |
4 | Ném xa bằng tay thuận (m) | 6.37 0.70 | 11.00 | 6.20 1.14 | 1.84 | >0.05 |
5 | Ngồi gập thân về trước (cm) | 2.91 2.13 | 73.20 | 2.314.27 | 1.80 | >0.05 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Nhận xét:
Số liệu tại bảng 3.20 cho thấy:
- Chạy 10m (giây) trung bình của trẻ em nam MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM tốt hơn trung bình thể lực trẻ em nam MG 5 – 6 tuổi là 2.57 (>2.65 giây) với ttính> tbảng, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05.
- Bật xa tại chỗ (cm) trung bình của trẻ em nam MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM tốt hơn trung bình thể lực trẻ em nam MG 5 – 6 tuổi là 95.05cm (>91.85cm)với ttính > tbảng, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05.
- Đập và bắt bóng bằng 2 tay (lần/phút) trung bình của trẻ nam MG 5-6 tuổi tại TP. HCM tốt hơn trung bình thể lực trẻ nam MG 5-6 tuổi là 17.64 lần/phút (>16.36 lần/phút) với ttính>tbảng, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05.
- Ném xa bằng tay thuận (m) trung bình của trẻ em nam MG 5 – 6 tuổi tại TP.
HCM tốt hơn trung bình thể lực trẻ em nam MG 5 – 6 tuổi là 6.37m (>6.20m) với ttính
< tbảng, sự khác biệt này rất nhỏ có thể xem là tương đương ở ngưỡng xác suất P>0.05.
- Ngồi gập thân về trước (cm) trung bình của trẻ em nam MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM tốt hơn trung bình thể lực trẻ em nam MG 5 – 6 tuổi là 2.91cm (>2.31cm) với ttính < tbảng, sự khác biệt này rất nhỏ có thể xem là tương đương ở ngưỡng xác suất P>0.05.
Kết quả so sánh còn được thể hiện ở biểu đồ 3.6
Chạy 10m (giây) Bật xa tại chỗ (cm)
Đập và bắt bóng bằng 2 tay (lần/phút) Ném xa bằng tay thuận (m)
Ngồi gập thân về trước (cm)
Biểu đồ 3.6. So sánh thể lực của trẻ em nam MG 5 - 6 tuổi tại TP. HCM với thể lực trẻ em nam cùng lứa tuổi thời điểm 2008
81
* Đối với trẻ em nữ:
Bảng 3.21. So sánh giá trị trung bình các test đánh giá thể lực của trẻ em nữ MG 5 - 6 tuổi tại TP. HCM với trung bình thể lực trẻ em nữ MG 5 – 6 tuổi
Test | Trẻ em nữ (n=271) | Trẻ em nữ MG 5 – 6 tuổi | t | P | ||
X S | Cv | |||||
1 | Chạy 10m (giây) | 2.74 0.23 | 8.22 | 2.94 0.30 | 7.80 | <0.05 |
2 | Bật xa tại chỗ (cm) | 94.31 8.25 | 8.75 | 91.7110.29 | 2.92 | <0.05 |
3 | Đập và bắt bóng bằng 2 tay (lần/phút) | 16.37 3.79 | 23.16 | 15.807.19 | 1.01 | >0.05 |
4 | Ném xa bằng tay thuận (m) | 5.22 0.66 | 12.71 | 4.631.14 | 6.49 | <0.05 |
5 | Ngồi gập thân về trước (cm) | 3.75 1.89 | 50.41 | 2.802.93 | 3.97 | <0.05 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Số liệu tại bảng 3.21 cho thấy:
- Chạy 10m (giây) trung bình của trẻ em nữ MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM tốt hơn trung bình thể lực trẻ em nữ MG 5 – 6 tuổi là 2.74 giây (>2.65 giây) với ttính>tbảng, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05.
- Bật xa tại chỗ (cm) trung bình của trẻ em nữ MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM tốt hơn trung bình thể lực trẻ em nữ MG 5 – 6 tuổi là 94.31cm (>91.71cm) với ttính> tbảng, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05.
- Đập và bắt bóng bằng 2 tay (lần/phút) trung bình của trẻ nữ MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM tốt hơn trung bình thể lực trẻ nữ MG 5 – 6 tuổi là 16.37 lần/phút (>15.80 lần/phút) với ttính< tbảng, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05; có thể xem là tương đương.
- Ném xa bằng tay thuận (m) trung bình của trẻ em nữ MG 5 – 6 tuổi tại TP. HCM tốt hơn trung bình thể lực trẻ em nữ MG 5 – 6 tuổi là 5.22m (>4.63m) với ttính>tbảng, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05.
- Ngồi gập thân về trước (cm) trung bình của trẻ em nữ MG 5 – 6 tuổi tại TP.
HCM tốt hơn trung bình thể lực trẻ em nữ MG 5 – 6 tuổi là 3.75cm (>2.80cm) với ttính> tbảng, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Kết quả so sánh còn được thể hiện ở biểu đồ 3.7
Chạy 10m (giây) Bật xa tại chỗ (cm)
Đập và bắt bóng bằng 2 tay (lần/phút) Ném xa bằng tay thuận (m)
Ngồi gập thân về trước (cm)
Biểu đồ 3.7. So sánh thể lực của trẻ em nữ MG 5 - 6 tuổi tại TP. HCM với thể lực trẻ em nữ cùng lứa tuổi thời điểm 2008