So Sánh Kết Quả Kiểm Tra Ban Đầu Và Sau 3 Tháng Thực Nghiệm

119


Bảng 3.22. So sánh kết quả kiểm tra ban đầu và sau 3 tháng thực nghiệm

(nA = nB = 10)


TT

Test

Ban đầu

Sau 3 tháng

W

(%)

t

P

I

Hình thái






1.

Rộng vai (cm)

41.9±2.23

42.7±2.31

1.89

0.787

>0.05

2.

Chu vi lồng ngực (cm)

90.9±2.13

92.5±2.32

1.74

1.605

>0.05

3.

Chu vi vòng hông (cm)

92.1±2.08

93.4±2.07

1.40

1.403

>0.05

4.

Chu vi vòng đùi (cm)

54.30±0.92

56.30±1.49

3.62

3.605

<0.05

5.

Chu vi vòng cánh tay (cm)

30.05±1.26

31.7±1.34

5.34

2.843

<0.05

II

Sức mạnh chung






6.

Lực đạp chân (kg)

170.3±13.79

177.8±13.55

4.31

1.227

>0.05

7.

Lực kéo cơ lưng (kg)

154.4±15.47

163.4±15.36

5.66

1.306

>0.05

8.

Chạy 30m XPC (s)

4.75±0.17

4.68±0.08

1.48

1.172

>0.05

9.

Bật xa tại chỗ (m)

2.451±0.06

2.499±0.05

1.94

1.809

>0.05

10.

Bật với bảng (cm)

45.8±4.32

50.8±3.94

10.35

2.706

<0.05

III

Sức mạnh chuyên môn






11.

Cử giật (kg)

85.1±6.47

86.9±7.72

2.09

0.565

>0.05

12.

Cử đẩy (kg)

113.1±9.1

115.2±8.19

1.84

0.543

>0.05

13.

Giật cao (kg)

71.3±5.89

78.4±6.38

9.49

2.586

<0.05

14.

Mượn lực đẩy (kg)

81.3±6.67

87.8±6.01

7.69

2.289

<0.05

15.

Gánh trước (kg)

151±9.37

153.8±9.07

1.84

0.679

>0.05

16.

Kéo rộng (kg)

145.2±9.57

151.5±8.83

4.25

1.530

>0.05

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 219 trang tài liệu này.

Ở các test sức mạnh chung:

Các test sức mạnh chung có sự tăng trưởng mạnh hơn so với các chỉ số hình thái sau 3 tháng thực nghiệm, cụ thể, nhịp độ tăng trưởng cao nhất là test Bật với bảng đạt 10.35% và thấp nhất là test Chạy 30m XPC, đạt 1.48%.

Qua so sánh kết quả kiểm tra trước thực nghiệm và sau 3 tháng thực nghiệm cho thấy, các ở test Bật với bảng mới thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (với p < 0.05); 04 test còn lại là Lực đạp chân, Lực kéo cơ lưng; Chạy 30m XPC và Bật xa tại chỗ chưa dẫn tới sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 thời điểm sau 3 tháng và ban đầu (với p > 0.05).

Ở các test sức mạnh chuyên môn:

Các test sức mạnh chuyên môn có nhịp độ tăng trưởng không đồng đều, các test Giật cao, Mượn lực đẩy có sự tăng trưởng mạnh (nhịp độ tăng trưởng tương ứng là 9.49% và 7.69%), song các test Cử giật, Cử đầy lại có nhịp tăng trưởng thấp (tương ứng là 2.09% và 1.84%).

120


Qua so sánh kết quả kiểm tra trước thực nghiệm và sau 3 tháng thực nghiệm cho thấy, cũng chỉ ở 2/6 test là Giật cao và Mượn lực đẩy thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (với p < 0.05). 04 test còn lại là Cử giật, Cử đẩy, Gánh trước và Kéo rộng mặc dù có sự tăng trưởng về chỉ số trung bình song sự khác biệt vẫn chưa có ý nghĩa thống kê.

Về xu hướng, các chỉ số về sức mạnh chung có nhịp độ tăng trưởng trung bình cao hơn các chỉ số về sức mạnh chuyên môn và hình thái.

Kết quả trên cho thấy, sau 3 tháng huấn luyện các bài tập mà đề tài lựa chọn đã thể hiện tính hiệu quả tới sự phát triển sức mạnh của VĐV, song do thời gian thực nghiệm còn ngắn nên chưa thể hiện rõ tính hiệu quả.

Kết quả kiểm tra sau 6 tháng thực nghiệm

Sau 6 tháng thực nghiệm, đề tài đã tiến hành kiểm tra đối tượng nghiên cứu bằng các test đã lựa chọn, kết quả được trình bày tại bảng 3.23 và 3.24.

Bảng 3.23. So sánh kết quả kiểm tra sau 3 tháng và sau 6 tháng thực nghiệm (nA = nB = 10)


TT


Test

Sau 3 tháng

Sau 6 tháng


W

(%)


t


P



I

Hình thái






1.

Rộng vai (cm)

42.7±2.31

43.8±2.2

2.54

1.090

>0.05

2.

Chu vi lồng ngực (cm)

92.5±2.32

93.7±2.21

1.29

1.183

>0.05

3.

Chu vi vòng hông (cm)

93.4±2.07

94.7±2.06

1.38

1.410

>0.05

4.

Chu vi vòng đùi (cm)

56.30±1.49

58±1.65

2.97

2.415

<0.05

5.

Chu vi vòng cánh tay (cm)

31.7±1.34

32.5±1.11

2.49

1.458

>0.05

II

Sức mạnh chung






6.

Lực đạp chân (kg)

177.8±13.55

186.3±13.42

4.67

1.410

>0.05

7.

Lực kéo cơ lưng (kg)

163.4±15.36

171.4±16.63

4.78

1.117

>0.05

8.

Chạy 30m XPC (s)

4.68±0.08

4.52±0.12

3.48

3.464

>0.05

9.

Bật xa tại chỗ (m)

2.499±0.05

2.541±0.06

1.67

1.616

>0.05

10.

Bật với bảng (cm)

50.8±3.94

53.2±4.78

4.62

1.225

>0.05

III

Sức mạnh chuyên môn






11.

Cử giật (kg)

86.9±7.72

91.9±6.87

5.59

1.529

>0.05

12.

Cử đẩy (kg)

115.2±8.19

121.2±8

5.08

1.658

>0.05

13.

Giật cao (kg)

78.4±6.38

81.5±6.45

3.88

1.080

>0.05

14.

Mượn lực đẩy (kg)

87.8±6.01

91.4±6.9

4.02

1.244

>0.05

15.

Gánh trước (kg)

153.8±9.07

159.8±10

3.83

1.406

>0.05

16.

Kéo rộng (kg)

151.5±8.83

155.6±8.17

2.67

1.078

>0.05

Bảng 3.24. So sánh kết quả kiểm tra ban đầu và sau 6 tháng thực nghiệm

(nA = nB = 10)



TT


Test

Ban đầu

Sau 6 tháng


W

(%)


t


P



I

Hình thái






1.

Rộng vai (cm)

41.9±2.23

43.8±2.2

4.43

1.916

>0.05

2.

Chu vi lồng ngực (cm)

90.9±2.13

93.7±2.21

3.03

2.881

<0.05

3.

Chu vi vòng hông (cm)

92.1±2.08

94.7±2.06

2.78

2.811

<0.05

4.

Chu vi vòng đùi (cm)

54.30±0.92

58±1.65

6.59

6.195

<0.05

5.

Chu vi vòng cánh tay (cm)

30.05±1.26

32.5±1.11

7.83

4.628

<0.05

II

Sức mạnh chung






6.

Lực đạp chân (kg)

170.3±13.79

186.3±13.42

8.97

2.630

<0.05

7.

Lực kéo cơ lưng (kg)

154.4±15.47

171.4±16.63

10.44

2.366

<0.05

8.

Chạy 30m XPC (s)

4.75±0.17

4.52±0.12

4.96

3.446

<0.05

9.

Bật xa tại chỗ (m)

2.451±0.06

2.541±0.06

3.61

3.218

<0.05

10.

Bật với bảng (cm)

45.8±4.32

53.2±4.78

14.95

3.634

<0.05

III

Sức mạnh chuyên môn






11.

Cử giật (kg)

85.1±6.47

91.9±6.87

7.68

2.078

>0.05

12.

Cử đẩy (kg)

113.1±9.1

121.2±8

6.91

2.115

>0.05

13.

Giật cao (kg)

71.3±5.89

81.5±6.45

13.35

3.693

<0.05

14.

Mượn lực đẩy (kg)

81.3±6.67

91.4±6.9

11.70

3.329

<0.05

15.

Gánh trước (kg)

151±9.37

159.8±10

5.66

2.031

<0.05

16.

Kéo rộng (kg)

145.2±9.57

155.6±8.17

6.91

2.615

<0.05

121


Từ kết quả thu được ở bảng 3.23 cho thấy:

Sau 3 tháng đầu thực nghiệm, ở một vài test, chỉ số có sự tăng trưởng mạnh, đột biến thì đến giai đoạn này, nhịp tăng trưởng của các test đã diễn ra đều ở các test, chỉ số (nhịp tăng trưởng đạt thấp nhất là chỉ số Chu vi lồng ngực với 1.29% và cao nhất là test Cử giật, với 5.59%).

Qua so sánh kết quả kiểm tra sau 6 tháng với sau 3 tháng cho thấy, chỉ có 2/16 test, chỉ số thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 thời điểm kiểm tra, đó là Chu vi lồng ngực và Chạy 30m XPC. 14 test, chỉ số còn lại, mặc dù có sự tăng trưởng giữa 2 thời điểm, song chưa dẫn tới sự khác biệt có ý nghĩa giữa kết quả kiểm tra sau 6 tháng và sau 3 tháng.

Từ bảng 3.24 cho thấy:

Nhịp tăng trưởng của các test, chỉ số giữa 2 thời điểm sau 6 tháng và ban đầu thể hiện rất tích cực, sau 6 tháng thực nghiệm, nhịp tăng trưởng của các test, chỉ số đạt từ 2.78% (ở chỉ số Chu vi vòng hông) đến 14.95% (ở test Bật với bảng).

Qua so sánh kết quả kiểm tra giữa 2 thời điểm cho thấy:

Về hình thái: có 04/5 chỉ số là Chu vi lồng ngực (cm), Chu vi vòng hông (cm), Chu vi vòng đùi (cm) và Chu vi vòng cánh tay (cm) thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 thời điểm sau 6 tháng và ban đầu (với p

< 0.05). 01 chỉ số còn lại, mặc dù có sự tăng trưởng về chỉ số trung bình song vẫn sự khác biệt vẫn chưa có ý nghĩa thống kê.

Ở các test sức mạnh chung: cả 05/5 test là Lực đạp chân (kg); Lực kéo cơ lưng (kg); Chạy 30m XPC, Bật xa tại chỗ (cm) và Bật với bảng (cm) đều thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 thời điểm sau 6 tháng và ban đầu (với p < 0.05).

Ở các test sức mạnh chuyên môn: có 4/6 test là Giật cao (kg), Mượn lực đẩy (kg), Gánh trước (kg) và Kéo rộng (kg) thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 thời điểm sau 6 tháng và ban đầu (với p < 0.05). 02 test còn

122


lại là Cử giật (kg) và cử đẩy (kg) mặc dù có sự tăng trưởng về chỉ số trung bình song vẫn sự khác biệt vẫn chưa có ý nghĩa thống kê.

Như vậy, sau 6 tháng huấn luyện các bài tập mà đề tài lựa chọn đã thể hiện tính hiệu quả tới sự phát triển sức mạnh của VĐV, song do thời gian thực nghiệm còn ngắn nên chưa thể hiện rõ tính hiệu quả.

Kết quả kiểm tra sau 9 tháng thực nghiệm

Sau 9 tháng thực nghiệm, đề tài đã tiến hành kiểm tra đối tượng nghiên cứu bằng các test đã lựa chọn. Kết quả thu được trình bày tại bảng 3.25.

Bảng 3.25. So sánh kết quả kiểm tra sau 6 tháng và sau 9 tháng thực nghiệm (nA = nB = 10)

TT

Test

Sau 6 tháng

Sau 9 tháng

W

(%)

t

P

I

Hình thái






1.

Rộng vai (cm)

43.8±2.2

45±2.21

2.70

1.216

>0.05

2.

Chu vi lồng ngực (cm)

93.7±2.21

94.8±2.04

1.17

1.155

>0.05

3.

Chu vi vòng hông (cm)

94.7±2.06

95.8±2.1

1.15

1.184

>0.05

4.

Chu vi vòng đùi (cm)

58±1.65

58.65±1.75

1.11

0.855

>0.05

5.

Chu vi vòng cánh tay (cm)

32.5±1.11

33.15±1.18

1.98

1.271

>0.05

II

Sức mạnh chung






6.

Lực đạp chân (kg)

186.3±13.42

201.6±12.05

7.89

2.683

<0.05

7.

Lực kéo cơ lưng (kg)

171.4±16.63

179.8±15.75

4.78

1.160

>0.05

8.

Chạy 30m XPC (s)

4.52±0.12

4.33±0.12

4.29

3.556

<0.05

9.

Bật xa tại chỗ (m)

2.541±0.06

2.566±0.06

0.98

0.939

>0.05

10.

Bật với bảng (cm)

53.2±4.78

56.9±4.75

6.72

1.737

>0.05

III

Sức mạnh chuyên môn






11.

Cử giật (kg)

91.9±6.87

94.7±6.8

3.00

0.916

>0.05

12.

Cử đẩy (kg)

121.2±8

126.2±8.13

4.04

1.386

>0.05

13.

Giật cao (kg)

81.5±6.45

85.9±6.64

5.26

1.503

>0.05

14.

Mượn lực đẩy (kg)

91.4±6.9

96.8±7.7

5.74

1.652

>0.05

15.

Gánh trước (kg)

159.8±10

160.5±10.39

0.44

0.153

>0.05

16.

Kéo rộng (kg)

155.6±8.17

160.2±7.41

2.91

1.319

>0.05


Từ kết quả thu được ở bảng 3.25 cho thấy:

Đến giai đoạn này, nhịp tăng trưởng của các test đã diễn ra theo xu hướng chững lại ở các chỉ số về hình thái (nhịp tăng trưởng đạt từ 1.11% - 2.70%). Các test sức mạnh chuyên môn là Lực đạp chân và Bật với bảng có sự tăng trưởng mạnh nhất (tương ứng là 7.89% và 6.72%).

123


Qua so sánh kết quả kiểm tra sau 9 tháng với sau 6 tháng cho thấy, chỉ có 2/16 test, chỉ số thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 thời điểm kiểm tra là Lực đạp chân và Chạy 30m XPC. 14 test, chỉ số còn lại, mặc dù có sự tăng trưởng giữa 2 thời điểm, song chưa dẫn tới sự khác biệt có ý nghĩa giữa kết quả kiểm tra sau 9 tháng và sau 6 tháng.

Kết quả kiểm tra sau 12 tháng thực nghiệm

Sau 12 tháng thực nghiệm, đề tài đã tiến hành kiểm tra đối tượng nghiên cứu bằng các test đã lựa chọn. Kết quả thu được trình bày tại bảng 3.26 và 3.27.

Bảng 3.26. So sánh kết quả kiểm tra sau 9 tháng và sau 12 tháng thực nghiệm (nA = nB = 10)


TT


Test

Sau 9 tháng

Sau 12 tháng

W

(%)


t


P



I

Hình thái






1.

Rộng vai (cm)

45±2.21

45.3±2.06

0.66

0.314

>0.05

2.

Chu vi lồng ngực (cm)

94.8±2.04

95.3±2.06

0.53

0.545

>0.05

3.

Chu vi vòng hông (cm)

95.8±2.1

96.5±2.22

0.73

0.724

>0.05

4.

Chu vi vòng đùi (cm)

58.65±1.75

58.95±1.77

0.51

0.381

>0.05

5.

Chu vi vòng cánh tay (cm)

33.15±1.18

33.45±1.3

0.90

0.540

>0.05

II

Sức mạnh chung






6.

Lực đạp chân (kg)

201.6±12.05

210.5±11.72

4.32

1.674

>0.05

7.

Lực kéo cơ lưng (kg)

179.8±15.75

190.8±15.3

5.94

1.584

>0.05

8.

Chạy 30m XPC (s)

4.33±0.12

4.19±0.16

3.29

2.245

<0.05

9.

Bật xa tại chỗ (m)

2.566±0.06

2.616±0.09

1.93

1.490

>0.05

10.

Bật với bảng (cm)

56.9±4.75

59.3±5.21

4.13

1.077

>0.05

III

Sức mạnh chuyên môn






11.

Cử giật (kg)

94.7±6.8

100.8±10.37

6.24

1.556

>0.05

12.

Cử đẩy (kg)

126.2±8.13

131.7±8.41

4.27

1.487

>0.05

13.

Giật cao (kg)

85.9±6.64

89.6±9.29

4.22

1.025

>0.05

14.

Mượn lực đẩy (kg)

96.8±7.7

102.2±11.17

5.43

1.258

>0.05

15.

Gánh trước (kg)

160.5±10.39

169.3±10.7

5.34

1.859

>0.05

16.

Kéo rộng (kg)

160.2±7.41

164.8±6.44

2.83

1.482

>0.05

124


Bảng 3.27. So sánh kết quả kiểm tra sau 6 tháng và sau 12 tháng thực nghiệm (nA = nB = 10)


TT


Test

Sau 6 tháng

Sau 12 tháng

W

(%)


t


P



I

Hình thái






1.

Rộng vai (cm)

43.8±2.2

45.3±2.06

3.37

1.574

>0.05

2.

Chu vi lồng ngực (cm)

93.7±2.21

95.3±2.06

1.69

1.674

>0.05

3.

Chu vi vòng hông (cm)

94.7±2.06

96.5±2.22

1.88

1.879

>0.05

4.

Chu vi vòng đùi (cm)

58±1.65

58.95±1.77

1.62

1.241

>0.05

5.

Chu vi vòng cánh tay (cm)

32.5±1.11

33.45±1.3

2.88

1.760

>0.05

II

Sức mạnh chung






6.

Lực đạp chân (kg)

186.3±13.42

210.5±11.72

12.20

4.295

<0.05

7.

Lực kéo cơ lưng (kg)

171.4±16.63

190.8±15.3

10.71

2.714

<0.05

8.

Chạy 30m XPC (s)

4.52±0.12

4.19±0.16

7.58

5.182

<0.05

9.

Bật xa tại chỗ (m)

2.541±0.06

2.616±0.09

2.91

2.192

<0.05

10.

Bật với bảng (cm)

53.2±4.78

59.3±5.21

10.84

2.729

<0.05

IV

Sức mạnh chuyên môn






11.

Cử giật (kg)

91.9±6.87

100.8±10.37

9.24

2.263

<0.05

12.

Cử đẩy (kg)

121.2±8

131.7±8.41

8.30

2.862

<0.05

13.

Giật cao (kg)

81.5±6.45

89.6±9.29

9.47

2.265

<0.05

14.

Mượn lực đẩy (kg)

91.4±6.9

102.2±11.17

11.16

2.601

<0.05

15.

Gánh trước (kg)

159.8±10

169.3±10.7

5.77

2.044

<0.05

16.

Kéo rộng (kg)

155.6±8.17

164.8±6.44

5.74

2.797

<0.05

Từ kết quả thu được ở bảng 3.26 cho thấy:

Về nhịp tăng trưởng: Tương tự kết quả kiểm tra sau 9 tháng, kết quả kiểm tra sau 12 tháng cho thấy sự phát triển chững lại của các chỉ số hình thái (nhịp tăng trưởng đạt từ 0.51 – 0.90%). Ngược lại, các test sức mạnh chung và sức mạnh chuyên môn vẫn có nhịp tăng trưởng tốt, ổn định, đạt từ 1.93% (ở test Bật xa tại chỗ) đến 6.24% (ở test Cử giật).

Qua so sánh kết quả kiểm tra giữa 2 thời điểm sau 12 tháng và sau 9 tháng cho thấy, chỉ có 01/16 test, chỉ số thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống

125


kê giữa 2 thời điểm là Chạy 30m XPC (với p < 0.05). 15 test, chỉ số còn lại mặc dù có sự tăng trưởng về thành tích kiểm tra song sự khác biệt giữa 2 thời điểm là không có ý nghĩa thống kê (với p > 0.05).

Từ bảng 3.27 cho thấy:

Ở các chỉ số hình thái: cả 05/5 chỉ số mặc dù có sự tăng trưởng về chỉ số trung bình song sự khác biệt là không có ý thống kê.

Ở các test sức mạnh chung: cả 05/5 test là Lực đạp chân (kg); Lực kéo cơ lưng (kg) Chạy 30m XPC, Bật xa tại chỗ và Bật với bảng đều thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 thời điểm sau 6 tháng và sau 12 tháng (với p < 0.05).

Ở các test sức mạnh chuyên môn: cả 6/6 test là Cử giật, Cử đẩy, Giật cao, Mượn lực đẩy, Gánh trước và Kéo rộng thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 thời điểm sau 6 tháng và sau 12 tháng (với p < 0.05).

Kết quả trên cho thấy, sau 12 tháng huấn luyện các bài tập mà đề tài lựa chọn đã thể hiện tính hiệu quả tới sự phát triển sức mạnh của VĐV.

Sự tăng trưởng của các test, chỉ số ở các thời điểm kiểm tra trong quá trình thực nghiệm sư phạm được trình bày tại các biểu đồ từ 3.1 đến 3.8.

Trình thực nghiệm sư phạm được trình bày tại các biểu đồ từ 3 1 đến 3 8 13

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/12/2022