CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG TRONG LUẬN ÁN
THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT | |
A.U | Arbitrary unit |
Cm | Cen-ti-mét |
Kg | Ki-lô-gam |
Km/h | Ki-lô-mét/giờ |
m | Mét |
ml | Mi-li-lít |
fl | Femtolit |
Ml/kg/min | Mi-li-lít/kilogam/phút |
g/dl | Gam/đêxi lít |
G/L | Giga/lít |
N/m | Newton mét |
Nmol/l | Na-no-mol/lít |
T/l | Tera/lít |
u/l | Đơn vị/ l t máu |
s | Giây |
w | watt |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu giám sát huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị cho vận động viên Futsal Thái Sơn Nam - 1
- Sơ Đồ Tác Dụng Của Giám Sát Huấn Luyện Thể Thao [191]
- Sơ Đồ Của “Giám Sát Hltt” Trong Quá Trình Huấn Luyện [191]
- Các Biến Số Giám Sát Lvđ Luyện Tập Và Sự Mệt Mỏi
Xem toàn bộ 238 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC BẢNG
NỘI DUNG | TRANG | |
Bảng 1.1 | Các chỉ số giám sát LVĐ huấn luyện và sự mệt mỏi. | 20 |
Bảng 1.2 | Các chỉ số giám sát LVĐ bên ngoài và bên trong | 21 |
Bảng 1.3 | Quãng đường di chuyển trong một trận đấu của VĐV Futsal | 34 |
Bảng 2.1 | Thang đo RPE được sửa đổi bởi Foster (2001) | 50 |
Bảng 2.2 | Quy định về tốc độ, thời gian và độ dốc của quy trình Bruce | 59 |
Bảng 3.1 | Đặc điểm khách thể phỏng vấn thực trạng công tác giám sát huấn luyện thể lực cho VĐV Futsal tại VN. | 68 |
Bảng 3.2 | Kết quả phỏng vấn về vai trò của giám sát huấn luyện thể lực trong Futsal | 70 |
Bảng 3.3 | Kết quả phỏng vấn nội dung của giám sát huấn luyện thể lực cho VĐV Futsal | 71 |
Bảng 3.4 | Kết quả phỏng vấn các yếu tố cần được giám sát trong huấn luyện thể lực cho VĐV Futsal | 72 |
Bảng 3.5 | Kết quả phỏng vấn về đối tượng và mục đ ch thực hiện giám sát huấn luyện thể lực cho VĐV Futsal | Sau 72 |
Bảng 3.6 | Kết quả phỏng vấn nhận thức đối với công tác giám sát huấn luyện thể lực | 73 |
Bảng 3.7 | Kết quả phỏng vấn phương tiện phục vụ giám sát huấn luyện thể lực cho VĐV Futsal tại Việt Nam | 74 |
Bảng 3.8 | Kết quả phỏng vấn việc ứng dụng giám sát huấn luyện thể lực cho VĐV Futsal tại Việt Nam | 75 |
Bảng 3.9 | Kết quả phỏng vấn các tiêu ch giám sát, đánh giá huấn luyện thể lực tại các đội | 76 |
Kết quả phỏng vấn các nguyên nhân dẫn đến hạn chế của giám sát huấn luyện thể lực cho VĐV Futsal tại Việt Nam | 76 | |
Bảng 3.11 | Tỷ lệ thành phần đối tượng phỏng vấn lựa chọn một số tiêu ch đo lường giám sát huấn luyện thể lực cho VĐV Futsal TSN | 84 |
Bảng 3.12 | Kết quả phỏng vấn lựa chọn các tiêu ch đo lường giám sát huấn luyện thể lực | Sau 85 |
Bảng 3.13 | Kết quả kiểm định Paired Samples T-test giữa hai lần phỏng vấn | 86 |
Bảng 3.14 | Các Test tố chất thể lực và chức năng giám sát huấn luyện thể lực đặc thù theo giai đoạn huấn luyện | 89 |
Bảng 3.15 | Bảng phân bố nội dung huấn luyện trong 08 tuần | 94 |
Bảng 3.16 | Kết quả EF và nhịp xoang tim của VĐV CLB Futsal TSN (n=20) | 96 |
Bảng 3.17 | Các chỉ số RPE của VĐV Futsal TSN trong thời kỳ chuẩn bị. | Sau 97 |
Bảng 3.18 | Sự khác biệt về các chỉ số RPE giữa các giai đoạn của thời kỳ chuẩn bị. | 102 |
Bảng 3.19 | Sự khác biệt về các thang đo căng thẳng hồi phục của các VĐV Futsal TSN trong thời kỳ chuẩn bị. | Sau 103 |
Bảng 3.20 | Kết quả kiểm tra test sức mạnh chân của các VĐV Futsal TSN ở giai đoạn chuẩn bị chung (n=20) | 107 |
Bảng 3.21 | Tỉ lệ H/Q của các VĐV Futsal TSN ở giai đoạn chuẩn bị chung (n=20) | 108 |
Bảng 3.22 | Nhịp tăng trưởng thành tích các test tố chất thể lực và chỉ số VO2 max của VĐV Futsal TSN ở giai đoạn chuẩn bị chung (n=20) | 109 |
Bảng 3.23 | Tham chiếu kết quả thành tích test Yoyo IR1 với | 110 |
một số tài liệu được công bố | ||
Bảng 3.24 | Tham chiếu chỉ số VO2 max của VĐV Futsal TSN với một số tài liệu được công bố | 111 |
Bảng 3.25 | Nhịp tăng trưởng thành tích các tố chất thể lực đặc trưng của VĐV Futsal TSN ở giai đoạn chuẩn bị chuyên môn (n=20) | Sau 116 |
Bảng 3.26 | Tham chiếu thành tích test Chạy 10, 20 XPC với một số tài liệu được công bố. | Sau 116 |
Bảng 3.27 | Kết quả kiểm tra các chỉ số hình thái ở thời kỳ chuẩn bị của VĐV Futsal TSN (n=20) | 124 |
Bảng 3.28 | Tham chiếu một số kết quả nghiên cứu về các chỉ số hình thái được công bố | 126 |
Bảng 3.29 | Kết quả kiểm tra công thức máu của VĐV Futsal TSN ở đầu và cuối thời kỳ chuẩn bị (n=20) | 128 |
Bảng 3.30 | Kết quả kiểm tra chỉ số sinh hóa máu và hocmone trong thời kỳ chuẩn bị của VĐV Futsal TSN (n=20) | Sau 136 |
NỘI DUNG | TRANG | |
Biểu đồ 3.1 | Tỷ lệ lựa chọn các nhân tố cần được giám sát trong huấn luyện thể lực cho VĐV Futsal | Sau 72 |
Biểu đồ 3.2 | Tỷ lệ các nguyên nhân dẫn đến hạn chế của giám sát huấn luyện thể lực cho VĐV Futsal tại Việt Nam | 77 |
Biểu đồ 3.3 | Tỷ lệ thành phần đối tượng phỏng vấn lựa chọn tiêu ch đo lường giám sát huấn luyện thể lực | 85 |
Biểu đồ 3.4 | Các thông số của phương pháp RPE trong thời kỳ chuẩn bị | Sau 97 |
Biểu đồ 3.5 | Sự khác biệt chỉ số các thang đo giữa 2 giai đoạn của thời kỳ chuẩn bị. | 104 |
Biểu đồ 3.6 | Nhịp tăng trưởng thành tích các test tố chất thể lực và chỉ số VO2 max của VĐV Futsal TSN trong giai đoạn chuẩn bị chung | 110 |
Biểu đồ 3.7 | Nhịp tăng trưởng thành tích các test tố chất thể lực của các VĐV Futsal TSN ở giai đoạn chuẩn bị chuyên môn | Sau 116 |
Biểu đồ 3.8 | Sự biến đổi các chỉ số hình thái của các VĐV Futsal TSN sau thời kỳ chuẩn bị | 124 |
Biểu đồ 3.9 | Sự biến đổi các chỉ số công thức máu của các VĐV Futsal TSN sau thời kỳ chuẩn bị. | 130 |
Biểu đồ 3.10 | Sự biến đổi các chỉ số sinh hóa máu và hocmone trong thời kỳ chuẩn bị của các VĐV Futsal TSN | Sau 136 |
NỘI DUNG | TRANG | |
Hình 1.1 | Sơ đồ tác dụng của giám sát huấn luyện | 7 |
Hình 1.2: | Sơ đồ thể thống nhất đối với “theo dõi” và “kiểm soát” của giám sát quá trình huấn luyện | 8 |
Hình 1.3 | Sơ đồ vị trí của “ giám sát quá trình huấn luyện thể thao” trong quá trình huấn luyện | 10 |
Hình 1.4: | Hệ thống nội dung và hệ thống thứ cấp của giám sát quá trình HL | 11 |
Hình 1.5 | Sơ đồ phân lọai giám sát quá trình huấn luyện | 14 |
Hình 2.1 | Hình minh hoạ thực hiện test bật cao tại chỗ. | 53 |
Hình 2.2 | Minh họa test sức mạnh chân isokenitic | 54 |
Hình 2.3 | Minh họa test Yo-Yo IR1 | 55 |
Hình 2.4 | Minh họa test chạy 4x10m với bóng | 55 |
Hình 2.5 | Minh họa Massey Futsal Shooting Test | 56 |
Hình 2.6 | Minh họa Test chạy tốc độ 10m, 20m | 57 |
Hình 2.7 | Thiết bị đo tốc độ đoạn sử dụng kiểm tra sức nhanh và di chuyển | 57 |
Hình 2.8 | Minh họa test chạy 7x30m RSA | 58 |
Hình 2.9 | Minh họa test ngồi với | 59 |
Hình 2.10 | Hình minh họa Bruce Protocol Treadmill test | 59 |
Hình 2.11 | Minh họa đo các nếp mỡ | 60 |
Hình 2.12 | Thiết bị đo nếp mỡ Skindex. | 60 |
Hình 2.13 | Mô tả các thiết bị xét nghiệm máu. | 61 |
Hình 2.14 | Mô tả thiết bị siêu âm Doppler tim. | 62 |
Hình 2.15 | Mô tả thiết bị đo điện tim Nihon Kohden ECG | 62 |
Hình 3.1 | Thời gian của thời kỳ và các thời điểm giám sát đánh giá | 93 |
Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn chuyên gia Phụ lục 2: Phiếu phỏng vấn chuyên gia
Phụ lục 3: Phiếu hỏi recovery stress questionnaire 52 sport Phụ lục 4: Kiểm định đặc t nh t m lý cho thang đo
Phụ lục 5: Phiếu hỏi đánh giá mức độ gắng sức được cảm nhận
Phụ lục 6: Kết quả xét nghiệm sinh hóa máu, hormone đầu thời kỳ chuẩn bị Phụ lục 7: Kết quả xét nghiệm sinh hóa máu, hormone cuối thời kỳ chuẩn bị Phụ lục 8: Kết quả siêu m tim
Phụ lục 09: Kết quả xét nghiệm công thức máu đầu thời kỳ chuẩn bị Phụ lục 10: Kết quả xét nghiệm công thức máu cuối thời kỳ chuẩn bị Phụ lục 11: Kết quả kiểm tra hình thái đầu thời kỳ chuẩn bị
Phụ lục 12: Kết quả kiểm tra hình thái cuối thời kỳ chuẩn bị
Phụ lục 13: Kết quả kiểm tra các test tố chất thể lực đầu giai đoạn chuẩn bị chung
Phụ lục 14: Kết quả kiểm tra test sức mạnh ch n (Isokinetic) đầu giai đoạn chuẩn bị chung
Phụ lục 15: Kết quả kiểm tra các test tố chất thể lực cuối giai đoạn chuẩn bị chung Phụ lục 16: Kết quả kiểm tra test sức mạnh ch n (Isokinetic) cuối giai đoạn chuẩn bị
chung
Phụ lục 17: Kết quả kiểm tra các test tố chất thể lực đầu giai đoạn chuẩn bị chuyên môn
Phụ lục 18: Kết quả kiểm tra các test tố chất thể lực cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn
Phụ lục 19: LVĐ trung bình hàng tuần trong thời kỳ chuẩn bị t nh theo phương pháp seasion- rpe
Phụ lục 20: Thang đo căng thẳng hồi phục 8 tuần Phụ lục 21 : Đơn xin phép giám sát
Phụ lục 22: Kế hoạch kiểm tra đánh giá VĐV Futsal tsn 204 Phụ lục 23: Danh sách phỏng vấn huấn luyện viên, chuyên gia
MỞ ĐẦU
Bóng đá nói chung và Futsal nói riêng là môn thể thao được nhiều người yêu th ch. Đặc điểm của Futsal là mang t nh cống hiến và nghệ thuật rất cao, với sự lu n chuyển liên tục giữa tấn công và phòng ngự, với một hệ thống chiến thuật chặt chẽ và linh hoạt làm cho Futsal luôn lôi cuốn tất cả mọi người với sự hấp dẫn đặc biệt của nó. Tốc độ, kĩ xảo, tinh thần đồng đội và yếu tố kịch t nh cao là những nét đặc trưng của môn thể thao này. Hiện nay Futsal đã phát triển rộng khắp ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là Nam Mỹ và ch u Âu. Đối với Việt Nam thì môn Futsal đang dần thay đổi để khẳng định được vị thế và thương hiệu của mình với những thành công liên tục ở các cấp độ C u lạc bộ (CLB) và đội tuyển Quốc gia. Đặc biệt là đội tuyển Futsal nam quốc gia đã lọt vào tới vòng đấu loại trực tiếp tại đấu trường World Cup Futsal 2016, CLB Futsal Thái Sơn Nam (TSN) đã lọt vào trận chung kết cúp các CLB Ch u Á năm 2018... Do đó, để đưa Futsal Việt Nam tiệm cận đẳng cấp ch u lục và thế giới, chúng ta vẫn cần thêm rất nhiều sự hỗ trợ từ giới truyền thông, của cả xã hội và các nhà khoa học. Lợi thế về điều kiện tập luyện, s n bãi được đầu tư đạt tiêu chuẩn, hợp đồng được những huấn luyện viên (HLV), chuyên gia có kinh nghiệm huấn luyện của thế giới, Futsal Việt Nam tiến bộ là tất yếu. Khi đội tuyển đã hoàn thành được mục tiêu lọt vào tốp 04 ở giải ch u Á và có mặt ở s n chơi Futsal World Cup đó sẽ là động lực lớn để những người có t m huyết với Futsal Việt Nam mạnh dạn nghĩ đến những mục tiêu xa hơn nữa và giúp cho Futsal Việt Nam phát triển một cách bền vững.
Như chúng ta đã biết, bản chất của thi đấu Futsal hiện đại ch nh là cuộc cạnh tranh nh n tài, cạnh tranh khoa học kỹ thuật. Một trận thi đấu Futsal hay thì nhất định phải có những vận động viên (VĐV) ưu tú. Những VĐV ưu tú thì cần phải trang bị cho bản th n thể lực thật tốt để đáp ứng nhịp độ trận đấu, mật độ thi đấu và thời gian mùa giải kéo dài. Điều đó phụ thuộc vào quá trình huấn luyện mang t nh khoa học. Chú trọng tăng cường huấn luyện thể lực đã trở thành nhận thức chung của nền Futsal hiện đại.
Giám sát huấn luyện thể lực nghĩa là giám sát để kiểm soát toàn bộ quá trình huấn luyện thể lực từ lượng vận động (LVĐ), khả năng th ch nghi của VĐV đến những thay đổi về trạng thái thể lực của họ. Giám sát là công việc quản lý chuyên môn khoa