lợi nhỏ để nâng cao hiệu quả sản xuất cà phê và bảo đảm an ninh đồng ruộng, bảo vệ thành quả lao động của hộ sản xuất cà phê.
- NHNo & PTNT Đăk Nông cần phát huy tăng trưởng nguồn vốn huy động, tập trung vào vốn huy động lãi suất thấp; điều chỉnh mục tiêu chính sách cho vay theo hướng tập trung cho vay hộ sản xuất cà phê có diện tích canh tác dưới 3 ha và tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức chính trị - xã hội; áp dụng phương thức cho vay đa dạng, cần bổ sung phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng đối với chi phí chăm sóc cà phê để phù hợp với đặc điểm tín dụng đối với hộ sản xuất cà phê; đẩy mạnh cho vay hộ sản xuất cà phê thông qua hình thức cho vay tổ vay vốn; tiếp tục mở rộng mạng lưới để hộ sản xuất cà phê tiếp cận vốn vay ngân hàng dễ dàng; đồng thời, tăng cường kiểm tra, giám sát nâng cao chất lượng tín dụng; nâng cao năng lực cán bộ và đổi mới việc quản lý kế hoạch kinh doanh.
- Nâng cao năng lực hộ sản xuất cà phê về trình độ quản lý vốn, khả năng tiếp cận thị trường, năng lực về tài sản thế chấp và cải thiện khả năng tham gia liên kết của hộ nông dân trong sản xuất và liên kết với các tổ chức sản xuất, kinh doanh.
2. Kiến nghị
a. Với nhà nước, chính phủ và chính quyền địa phương
Chuyển giao hoặc cho vay với lãi suất thấp các nguồn vốn ngân sách, các quỹ tài chính nhà nước, vốn tiền gửi kho bạc nhà nước, quỹ bảo hiểm xã hội... tạm thời chưa sử dụng sang cho đầu tư lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thông qua hệ thống NHNo & PTNT.
b. Với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
(1) NHNo & PTNT Việt Nam cần có giải pháp cân đối nguồn vốn bổ sung cho chi nhánh Đăk Nông từ nguồn vốn huy động các khu vực đô thị: Nguồn vốn ổn định, dài hạn; mức lãi suất cho vay nội bộ phù hợp chuyển về khu vực nông nghiệp, nông thôn.
(2) Nghiên cứu và ban hành Quy định cho vay đặc thù về đối tượng cà phê, gắn với đặc điểm kinh tế hộ sản xuất cà phê, phù hợp với hướng phát triển bền vững ngành cà phê theo quy mô lớn. Cần lưu ý các nội dung:
Có thể bạn quan tâm!
- Nhno & Ptnt Trong Mô Hình Sản Xuất Lớn Cà Phê
- Giải Pháp Đối Với Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Tỉnh
- Đẩy Mạnh Việc Cấp Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
- Phiếu Điều Tra Hộ Sản Xuất Cà Phê Đã Vay Vốn
- Phiếu Điều Tra Hộ Sản Xuất Cà Phê Chưa Vay Vốn
- Điều Tra Về Dòng Tiền Của Hộ Sản Xuất Cà Phê
Xem toàn bộ 223 trang tài liệu này.
- Cần áp dụng phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng để cho vay đối tượng chi phí chăm sóc cà phê của hộ sản xuất cà phê.
- Cần mở rộng đối tác, liên kết với ngân hàng trong hình thức cho vay thông qua doanh nghiệp, cá doanh nghiệp trung gian cần bao gồm các doanh nghiệp có quan hệ liên kết với hộ sản xuất cà phê về sản xuất, kinh doanh và chế biến. Không hạn chế điều kiện bắt buộc phải là “doanh nghiệp giao khoán” và “hộ nhận khoán” như quy định hiện hành.
(3) Cần nghiên cứu ban hành cung ứng các sản phẩm ngoài tín dụng phù hợp với trình độ phát triển của nông thôn. Trên cơ sở đó, cần có cơ chế đẩy mạnh cho vay - thanh toán khép kín đảm bảo tính liên tục chuỗi giá trị của ngành cà phê theo mô hình sản xuất lớn.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Nguyễn Tuấn Sơn, Nguyễn Ngọc Tuấn (2008), “Phương thức cho vay và thực tiễn áp dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đăk Nông”, Tạp chí Khoa học và Phát triển 2008, Tập VI, số 3, tr 301-304, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
2. Nguyễn Ngọc Tuấn, Trần Văn Đức, Kim Thị Dung (2011), “Tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê: Một số vấn đề về lý luận và kinh nghiệm thực tiễn”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Số 182, tháng 12-2011, tr 3-9, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Nguyễn Ngọc Tuấn, Trần Văn Đức (2011), “Thực trạng cho vay hộ sản xuất cà phê tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đăk Nông: Một số nguyên nhân và giải pháp”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 174, tháng 12-2011, tr 87-92, Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2012), Quy hoạch phát triển ngành cà phê Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Trần Thị Quỳnh Chi (2008), Hồ sơ ngành hàng Cà phê Việt Nam, IPSARD.
3. Chính phủ (2006), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đăk Nông
đến năm 2020.
4. Chính phủ (2007), Về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.
5. Chính phủ (2009), Hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để
sản xuất - kinh doanh.
6. Chính phủ (2010 a), Về những giải pháp bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, không để
lạm phát cao và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 6,5% trong năm 2010.
7. Chính phủ (2010 b), Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn.
8. Chính phủ (2010 c), Hỗ trợ mua tạm trữ cà phê niên vụ 2009 -2010.
9. Chính phủ (2010 d), Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
10. Chính phủ (2010 e), Hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
11. Chính phủ (2012), Đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011- 2015.
12. Nguyễn Thị Cúc (chủ biên), Đoàn Văn Huy, Nguyễn Văn Kiên (2011), Tín dụng Ngân hàng, NXB Thống kê, Hà Nội.
13. Cục Thống kê tỉnh Đăk Nông (2008), Đăk Nông - 5 năm xây dựng và phát triển 2004 - 2008.
14. Cục Thống kê tỉnh Đăk Nông (2011), Niên giám thống kê 2011.
15. Cục Thống kê tỉnh Đăk Nông (2012), Kết quả điều tra Nông thôn, Nông nghiệp và Thủy sản năm 2011.
16. Hồ Diệu (2001), Giáo trình tín dụng ngân hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Thống kê, Hà Nội.
17. DOE, IPSARD, ILSSA and CIEM (2011), Đặc điểm kinh tế nông thôn Việt Nam: Kết quả điều tra hộ gia đình nông thôn năm 2010 tại 12 tỉnh, Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nhóm Nghiên cứu Kinh tế Phát triển (thuộc trường Đại học Copenhagen, Thụy Điển.
18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7, Ban chấp hành Trung ương khóa X.
19. Trương Hồng, Nguyễn Xuân Hòa và các cộng tác viên (2009), Nghiên cứu các giải pháp tổ chức sản xuất cà phê nguyên liệu chất lượng cao ở vùng Tây Nguyên, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên.
20. Hội đồng Nhân dân tỉnh Đăk Nông (2006), Đề án Phát triển thủy lợi nhỏ tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020.
21. Hội Nông dân Việt Nam - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (1999), Nghị quyết liên tịch về tổ chức thực hiện chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn.
22. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2010), Thỏa thuận liên ngành về việc Tổ chức thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
23. Ngân hàng Nhà nước (2001), Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng.
24. Ngân hàng Nhà nước (2003), Hướng dẫn về cho vay không phải bảo đảm bằng tài sản theo nghị quyết số 02 của Chính phủ.
25. Ngân hàng Nhà nước (2005), Quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
26. Ngân hàng Nhà nước (2010), Hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận.
27. Ngân hàng Nhà nước (2012), Thông báo ý kiến chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại hội nghị sơ kết hoạt động ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012 và triển khai nhiệm vụ ngân hàng 6 tháng cuối năm 2012.
28. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đăk Nông (2005), Hướng dẫn thực hiện quy định cho vay.
29. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đăk Nông (2008), Đề án phát triển kinh doanh của NHNo & PTNT tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2008 - 2010.
30. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đăk Nông (2011), Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2010 - Phương hướng, nhiệm vụ 2011.
31. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2002 a), Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam.
32. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2002 b), Hướng dẫn phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
33. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2006), Phương pháp và quy trình thẩm định dự án đầu tư thẩm định cho vay, Đề tài mã số TDD0001.
34. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2007 a), Tiêu chí phân loại khách hàng trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam.
35. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2007 b), Quy định thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam.
36. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2009), Đề án NHNo & PTNT Việt Nam mở rộng và nâng cao hiệu quả đầu tư vốn cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
37. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2010 a), Hướng dẫn lãi suất cho vay thỏa thuận bằng đồng Việt Nam.
38. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2010 b), Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam.
39. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2011), Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng các cấp.
40. Đoàn Triệu Nhạn, Hoàng Thanh Tiệm, Phan Quốc Sủng (1999), Cây cà phê ở
Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
41. Trần An Phong (2004), Báo cáo kết quả nghiên cứu: Tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài “Chuyển đổi cơ cấu cây trồng huyện Chư Jut” và đề tài “Nghiên cứu bố trí cơ cấu hợp lý cho 5 huyện (Đăk Mil, Đăk Song, Đăk Nông, Đăk RLâp và Krông Nô) để hình thành phương án bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý tỉnh Đăk Nông”.
42. Quốc hội (1999), Luật Hình sự 1999.
43. Quốc hội (2003), Luật Đất đai 2003.
44. Quốc hội (2005), Luật Dân sự 2005.
45. Nguyễn Tuấn Sơn, Nguyễn Ngọc Tuấn (2008), Phương thức cho vay và thực tiễn áp dụng tại NHNo & PTNT tỉnh Đăk Nông, Tạp chí Khoa học và Phát triển 2008, Tập VI, số 3, tr 301-304, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
46. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đăk Nông (2010), Định mức kỹ thuật mô hình trình diễn và đào tạo thông tin để triển khai công tác khuyến nông tỉnh Đăk Nông.
47. Lê Văn Tề (2010), Tín dụng Ngân hàng, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội.
48. Nguyễn Văn Tiến (2009), Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê, Hà Nội.
49. Ủy ban Nhân dân tỉnh Đăk Nông (2009) Phê duyệt dự án quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Đăk Nông đến năm 2020.
50. Nguyễn Như Ý (1998), Đại từ điển tiếng Việt, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
51. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu - ACB (2011), truy cập ngày 20-10- 2011 <http://www.acb.com.vn/>.
52. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Vietinbank (2011), truy cập ngày 20-10-2011 <http://www.vietinbank.vn/>.
53. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Sài Gòn - Sacombank (2011), truy cập ngày 20-10-2011 <http://www.sacombank.vn/>.
54. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - DongA Bank (2011), truy cập ngày 20-10-2011 <http://www.eab.com.vn/>.
55. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt - Lienvietpostbank (2011), truy cập ngày 20-10-2011 <http://www.lienvietpostbank.com.vn/>.
TIẾNG ANH
56. B. Rodriguez P. và M. Vasquez M. (2004), Coffee: Growing, Processing, Sustainable Production, A guidebook for Growers, Processors, Traders, and Researches, Edited by Jean Nicolas Wintgens, WELEY-VCH Verlag GmbH & Co.KgaA, page 871.
57. Development Bank of Ethiopia (2010), A Guide to Development Bank of Ethiopia Loan Requirements.
58. Jonathan Golin (2001), The Bank Credit Analysis Handbook: A Guide for Analysts, Bankers and Investors (Wiley Finance), published by John Wiley & Sons (Asia) Pte Ltd, page 4.
59. Robert V. Krejcie & Daryle W. Morgan (1970), Determining Sample Size For Research Activities, Educational and Psychological Measurement, 30, p. 607-610.
60. Bank CIMB Niaga (2012), truy cập ngày 10-11-2012 <http://www.cimbniaga. com/... lang=EN>.
61. Bank Mandiri (2012), truy cập ngày 10-11-2012 <http://www.bankmandiri. co.id/english/>.
62. Bank of Baroda (2012), truy cập ngày 10-11-2012 <http://www.bankofbaroda. com/>.
63. Bank of India - India's International Bank (2012), truy cập ngày 10-11-2012
<http://www.bankofindia.co.in/english/>.
64. Foods Agriculture Organization - FAO (2012), truy cập ngày 10-11-2012
<http://www.fao.org/>.
65. International Coffee Organization - ICO (2012), truy cập ngày 10-11-2012
<http://www.ico.org/>.