Chi tiết kế hoạch phân bổ sử dụng đất đai xã Trung Lý theo từng giai đoạn được thể hiện trong bảng 3.28.
3.2.6.1. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp
a) Kế hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
Giai đoạn 2013 - 2015, diện tích đất sản xuất nông nghiệp tăng 63,0 ha đất trồng lúa nước do khai hoang ruộng nước từ đất chưa sử dụng và đất lâm nghiệp; giai đoạn 2016 - 2020 giữ ổn định 273,47 ha.
b) Kế hoạch sử dụng đất lâm nghiệp
- Giai đoạn 2013 - 2015, đất lâm nghiệp tăng 134,79 ha so với năm 2012 do: Đất rừng sản xuất giảm 1.920,26 ha; đất rừng phòng hộ tăng 2.055,15 ha và lấy thêm từ đất chưa sử dụng. Đất rừng đặc dụng không biến động.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Trong giai đoạn này, đất lâm nghiệp tăng 374,07 ha so với năm 2015 chủ yếu do tăng đất rừng sản xuất bằng cách lấy từ chưa sử dụng; đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ không biến động.
* Quy hoạch các giải pháp sử dụng đất lâm nghiệp:
- Đất rừng đặc dụng: Diện tích 4.410,7 ha trong đó đất có rừng 3.468,39 ha, đất chưa có rừng 942,31 ha. Trong kỳ quy hoạch, tổ chức giao khoán bảo vệ diện tích có rừng; khoanh nuôi tái sinh tự nhiên diện tích chưa có rừng (không tiến hành trồng rừng đặc dụng).
- Rừng phòng hộ: Diện tích 5.510,5 ha trong đó đất có rừng 3.472,44 ha, đất chưa có rừng 2.038,06 ha. Tổ chức giao khoán bảo vệ diện tích có rừng (bản Táo, Pá Quăn, Khằm 2, Khằm 3, Khằm 1, Lìn). Tiến hành khoanh nuôi diện tích 1.526,86 ha (trạng thái Ic và Nứa) tại các khu vực có độ dốc lớn, nhiều cây tái sinh triển vọng, xa dân cư. Tiến hành trồng rừng phòng hộ 511,2 ha tại khu vực có độ dốc thấp (dưới 150), hiện trạng Ia hoặc hiện đang canh tác nương rẫy.
Bảng 3.28: Phân kỳ sử dụng đất xã Trung Lý
Chỉ tiêu | Mã số | HT năm 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2013 - 2015 | 2016 - 2020 | ||||
Diện tích | Cơ cấu | Diện tích | Diện tích | Diện tích | Diện tích | Cơ cấu | Diện tích | Cơ cấu | |||
Tổng diện tích đất tự nhiên | 19.790,11 | 100 | 19.790,11 | 19.790,11 | 19.790,11 | 19.790,11 | 100,00 | 19.790,11 | 100,00 | ||
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 18.527,13 | 93,62 | 18.592,92 | 18.626,42 | 18.724,92 | 18.724,92 | 95,10 | 19.098,99 | 96,51 |
1.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN | 210,47 | 1,06 | 263,47 | 273,47 | 273,47 | 273,47 | 1,38 | 273,47 | 1,38 |
1.1.1 | Đất trồng cây hàng năm | CHN | 188,87 | 0,95 | 241,87 | 251,87 | 251,87 | 251,87 | 1,27 | 251,87 | 1,27 |
1.1.1.1 | Đất trồng lúa (lúa nước) | LUA | 164,73 | 0,83 | 217,73 | 227,73 | 227,73 | 227,73 | 1,15 | 231,13 | 1,17 |
1.1.1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 24,14 | 0,12 | 24,14 | 24,14 | 24,14 | 24,14 | 0,12 | 20,74 | 0,10 |
1.1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 21,6 | 0,11 | 21,60 | 21,60 | 21,60 | 21,60 | 0,11 | 21,6 | 0,11 |
1.2 | Đất lâm nghiệp | LNP | 18.310,03 | 92,52 | 18.322,82 | 18.346,32 | 18.444,82 | 18.444,82 | 93,68 | 18.818,89 | 95,09 |
1.2.1 | Đất rừng sản xuất | RSX | 10.443,98 | 52,77 | 8401,62 | 8425,12 | 8523,62 | 8523,62 | 43,55 | 8.897,69 | 44,96 |
1.2.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 3.455,35 | 17,46 | 5.510,50 | 5.510,50 | 5.510,50 | 5.510,50 | 27,84 | 5.510,50 | 27,84 |
1.2.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 4.410,70 | 22,29 | 4.410,70 | 4.410,70 | 4.410,70 | 4.410,70 | 22,29 | 4.410,70 | 22,29 |
1.3 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS | 2,51 | 0,01 | 2,51 | 2,51 | 2,51 | 2,51 | 0,01 | 2,51 | 0,01 |
1.4 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 4,12 | 0,02 | 4,12 | 4,12 | 4,12 | 4,12 | 0,02 | 4,12 | 0,02 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 412,07 | 2,08 | 446,28 | 512,78 | 514,28 | 514,28 | 2,62 | 538,09 | 2,72 |
2,1 | Đất ở | OTC | 57,4 | 0,29 | 58,40 | 59,40 | 60,40 | 60,40 | 0,30 | 61,76 | 0,31 |
2.1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 57,4 | 0,29 | 58,40 | 59,40 | 60,40 | 60,40 | 0,30 | 61,76 | 0,31 |
2.2 | Đất chuyên dùng | CDG | 136,93 | 0,69 | 168,14 | 170,64 | 171,14 | 171,14 | 0,89 | 179,33 | 0,91 |
2.2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình SN | TSC | 2,59 | 0,01 | 6,50 | 7,50 | 7,50 | 7,50 | 0,05 | 11,69 | 0,06 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quy Hoạch Sử Dụng Đất Xã Trung Lý, Giai Đoạn 2013 - 2020
- Biểu Đồ Cơ Cấu Kinh Tế Sau Quy Hoạch Xã Trung Lý
- Quy Hoạch Đất Phi Nông Nghiệp Xã Trung Lý Đến Năm 2020
- Tổng Hợp Nhu Cầu Vốn Và Hiệu Quả Sản Xuất Nông Lâm Nghiệp Trong Chu Kỳ Sản Xuất (8 Năm)
- Nghiên cứu đề xuất quy hoạch sử dụng đất xã Trung Lý, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2013 - 2020 - 16
- Nghiên cứu đề xuất quy hoạch sử dụng đất xã Trung Lý, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2013 - 2020 - 17
Xem toàn bộ 159 trang tài liệu này.
Chỉ tiêu | Mã số | HT năm 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2013 - 2015 | 2016 - 2020 | ||||
Diện tích | Cơ cấu | Diện tích | Diện tích | Diện tích | Diện tích | Cơ cấu | Diện tích | Cơ cấu | |||
2.2.2 | Đất quốc phòng | CQP | 0,31 | 0,00 | 15,00 | 15,00 | 15,00 | 15,00 | 0,08 | 15 | 0,08 |
2.2.3 | Đất có mục đích công cộng | CCC | 134,03 | 0,68 | 146,64 | 148,14 | 148,64 | 148,64 | 0,77 | 152,64 | 0,77 |
2.3 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD | 7,54 | 0,04 | 9,54 | 12,54 | 12,54 | 12,54 | 0,06 | 26,8 | 0,14 |
2.4 | Đất sông suối và mặt nước CD | SMN | 210,2 | 1,06 | 210,20 | 270,20 | 270,20 | 270,20 | 1,37 | 270,20 | 1,37 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 850,91 | 4,30 | 750,91 | 650,91 | 550,91 | 550,91 | 2,28 | 153,03 | 0,77 |
3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS | 51,32 | 0,26 | 51,32 | 51,32 | 51,32 | 51,32 | 0,26 | 45,92 | 0,23 |
3.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS | 692,48 | 3,50 | 592,48 | 492,48 | 392,48 | 392,48 | 1,48 | 0,00 | |
3.3 | Núi đá không có rừng cây | NCS | 107,11 | 0,54 | 107,11 | 107,11 | 107,11 | 107,11 | 0,54 | 107,11 | 0,54 |
- Rừng sản xuất: Diện tích 8.897,69 ha; trong đó đất có rừng 4.605,79 ha (rừng tự nhiên 4.208,43 ha, rừng trồng 397,36 ha); đất chưa có rừng 4.291,9 ha. Tổ chức giao khoán bảo vệ và cải tạo diện tích có rừng (bản Táo, Pá Quăn, Khằm 2, Khằm 3, Khằm 1, Lìn). Tiến hành khoanh nuôi diện tích 429,22 ha (trạng thái Ic và Nứa) tại các khu vực có độ dốc lớn, nhiều cây tái sinh triển vọng, xa dân cư. Tiến hành trồng rừng sản xuất 3.862,68 ha tại khu vực độ dốc thấp (dưới 150), hiện trạng Ia, Le hoặc hiện đang canh tác nương rẫy.
c) Đất nuôi trồng thuỷ sản và đất nông nghiệp khác
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác đến năm 2020 không có nhu cầu sử dụng nên vẫn giữ nguyên hiện trạng 2,51 ha và 4,12 ha.
3.2.6.2. Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp
a) Kế hoạch sử dụng đất ở nông thôn
- Giai đoạn 2013 - 2015: Đất ở tại nông thôn là 60,4 ha tăng 3 ha do chuyển từ đất trồng cây hàng năm sang.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Diện tích đất ở tại nông thôn là 61,76 ha tăng 1,36 ha, phần diện tích tăng thêm lấy từ đất đồi núi chưa sử dụng và đất rừng sản xuất.
b) Kế hoạch sử dụng đất chuyên dùng
- Giai đoạn 2013 - 2015, đất chuyên dùng tăng 34,21 ha, cụ thể các loại đất như sau:
+ Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp tăng 4,91 ha lấy vào diện tích đất bằng chưa sử dụng.
+ Đất quốc phòng an ninh tăng 14,69 ha.
+ Đất mục đích công cộng: tăng 14,61 ha do tăng các loại đất: đất thủy lợi; đất giáo dục, đào tạo; đất văn hóa, thể thao; đất chợ; đất khoáng sản.
- Giai đoạn 2016 - 2020, đất chuyên dùng tăng 6,49 ha so với năm 2015, cụ thể các loại đất như sau: đất dành cho công trình nước sạch 3,0 ha; đất xử lý chôn lấp chất thải nguy hại 1 ha; đất xây dựng cơ quan tăng 2,49 ha.
d) Kế hoạch sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa
- Giai đoạn 2013 - 2015: Đất nghĩa trang nghĩa địa tăng 5,0 ha do mở rộng đất nghĩa địa đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Đất nghĩa trang nghĩa địa tăng 14,26 ha do mở rộng đất nghĩa địa đảm bảo vệ sinh môi trường.
đ) Kế hoạch sử dụng đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
- Giai đoạn 2011 - 2015: Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng tăng 60 ha do đất rừng sản xuất chuyển sang.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Đất sông suối mặt nước chuyên dùng không thay đổi
3.2.6.3. Kế hoạch sử dụng đất chưa sử dụng
- Diện tích đất chưa sử dụng được đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2013 - 2015 là 300 ha vào mục đích cơ sở hạ tầng, công cộng (5,4 ha) và đất rừng sản xuất (294,6 ha).
- Diện tích đất chưa sử dụng được đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016 - 2020 là 397,88 ha để trồng rừng sản xuất.
3.2.6.4. Phân kỳ giai đoạn 2013 - 2015
a) Năm 2013
- Sử dụng đất nông nghiệp:
+ Đất sản xuất nông nghiệp: Tiếp tục sử dụng 164,73 ha đất trồng lúa nước hiện có, khai hoang mở rộng 53 ha đất lúa nước tại các bản Khằm và bản Táo, nâng tổng diện tích lúa nước lên 217,73 ha. Tiếp tục sử dụng 24,14 ha đất trồng cây hàng năm khác và 21,6 ha đất trồng cây lâu năm hiện có.
+ Đất lâm nghiệp: Tổ chức bảo vệ khoanh nuôi diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng là rừng sản xuất hiện có; trồng mới 1.350 ha trên đất trống tại các bản Khằm, bản Táo, Nà Ón, Ma Hắc. Tổ chức bảo vệ khoanh nuôi diện tích rừng đặc dụng và rừng phòng hộ hiện có; trồng mới 200 ha rừng phòng hộ tại bản Pá quăn.
- Sử dụng đất phi nông nghiệp: Tiếp sử dụng 412,7 ha đất đã triển khai; đưa vào sử dụng mới 34,21 ha đất được chuyển sang với các mục đích sau:
+ Đất ở: tiếp tục sử dụng 57,4 ha hiện có và đưa vào sử dụng mới 1,0 ha tại bản Co Cài.
+ Đất chuyên dùng: Tiếp tục sử dụng 236,93 ha đất hiện có, mở rộng thêm 31,21 ha, cụ thể như sau: (1) sử dụng 2,59 ha đất trụ sở cơ quan hiện có; đưa vào sử dụng mới 3,91 ha, trong đó có 2,5 ha để xây trạm Kiểm lâm Suối Hộc. (2) Đất quốc phòng tăng thêm để đủ 15 ha. (3) Tăng thêm 12,61 ha đất vào mục đích công cộng gồm: nâng cấp đường giao thông liên thôn, tỉnh lộ 520; đất thủy lợi để xây dựng các công trình đập và kênh mương tại bản Táo, Khằm; đất công trình điện; đất văn hóa; đất thể dục thể thao; đất y tế; đất giáo dục; đất thương mại; đất công nghiệp; đất khoáng sản; đất viễn thông.
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa: tăng thêm 2,0 ha tại các bản Khằm để đạt 9,54 ha.
+ Đất mặt nước chuyên dùng: sử dụng 210,2 ha hiện có tại các bản của xã.
- Đất chưa sử dụng: chuyển 100 ha đất chưa sử dụng sang các mục đích khác.
- Điều chỉnh pháp lý các loại đất để sử dụng vào các mục đích đã quy hoạch: điều chỉnh các loại rừng theo kết quả rà soát 3 loại rừng; thu hồi đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ để sản xuất lúa nước, phục vụ quốc phòng và đất phi nông nghiệp; xây trạm Kiểm lâm Suối Hộc; xây dựng các công trình đập và kênh mương tại bản Táo; làm sân bóng chuyền tại các bản; khai thác cát, đá tại bản Táo; làm nghĩa địa tại các bản Khằm; làm chợ; phòng khám; trường học.
b) Năm 2014
Tiếp tục sử dụng các loại đất đưa vào sử dụng năm 2013 và sử dụng mới một số loại đất sau:
- Sử dụng đất nông nghiệp:
+ Đất sản xuất nông nghiệp: Đất trồng lúa nước đưa vào sử dụng thêm 10,0 ha khai hoang mới diện tích tại bản Co Cài.
+ Đất lâm nghiệp: Tổ chức trồng rừng mới 900 ha rừng sản xuất (800 ha đất rừng sản xuất và 100 đất chưa sử dụng) trên đất trống tại bản các bản Tung, Suối Hộc, Pa Púa. Trồng 100 ha rừng phòng hộ tại bản Pá Quăn, Khằm, Táo.
- Sử dụng đất phi nông nghiệp:
+ Đất ở: đưa vào sử dụng mới 1,0 ha tại bản Lìn.
+ Đất chuyên dùng: đưa vào sử dụng mới 2,5 ha; trong đó có 0,5 ha đất thủy lợi để xây dựng các công trình đập và kênh mương tại bản Co Cài; 1,0 ha đất thể thao để làm sân vận động tại bản Táo.
+ Đất nghĩa địa: đưa vào sử dụng mới 3,0 ha để làm nghĩa địa tại các bản đồng bào Mông.
+ Đất mặt nước: đưa vào sử dụng 60 ha đất mặt nước lòng hồ thủy điện.
- Điều chỉnh pháp lý các loại đất: Thu hồi đất rừng sản xuất để làm ruộng 10,0 ha, đất ở 1,0 ha, đất mặt nước 60,0 ha, đất thủy lợi 0,5 ha, đất thể thao 1,0 ha.
c) Năm 2015
Tiếp tục sử dụng các loại đất đưa vào sử dụng năm 2014 và sử dụng mới một số loại đất sau:
- Sử dụng đất nông nghiệp: Đất lâm nghiệp: Tổ chức trồng rừng 1.600 ha (1.500 ha đất rừng sản xuất và 100 đất chưa sử dụng) trên đất trống tại bản các bản còn lại và diện tích còn lại ở các bản đã trồng các năm trước. Trồng 100 ha rừng phòng hộ tại bản Tung, Xa Lao.
- Sử dụng đất phi nông nghiệp: Đất ở: đưa vào sử dụng 1,0 ha để mở rộng diện tích đất thổ cư tại các bản Táo, Tung, Xa Lao, Ma Hắc.
- Điều chỉnh pháp lý các loại đất: Thu hồi đất rừng sản xuất để chuyển sang đất ở 1,0 ha.
3.2.7. Xác định nhu cầu đầu tư và hiệu quả của quy hoạch
3.2.7.1. Căn cứ xác định nhu cầu đầu tư và hiệu quả kinh tế
- Căn cứ vào phương án quy hoạch sử dụng đất của xã đã được đề xuất
- Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và PTNT và điều kiện thực tế của địa phương.
- Căn cứ vào kết quả phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất ở địa phương.
3.2.7.2. Nhu cầu đầu tư và hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp
a) Nhu cầu đầu tư
Tổng nhu cầu vốn cho phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp xã Trung Lý trong 8 năm là 35.044.694.000 đồng. Trong đó:
- Đầu tư cho sản xuất lâm nghiệp: 32.999.278.000 đồng, cụ thể:
+ Đầu tư cho trồng mới rừng sản xuất được tính bằng suất đầu tư bình quân là
6.000.000 đồng/ha. Trồng rừng phòng hộ 15.000.000 đồng/ha.
+ Đầu tư cho bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh không trồng bổ sung được tính cho suất đầu tư bình quân là 200.000 đồng/ha/năm.
+ Đầu tư cho cải tạo rừng tự nhiên là 1.000.000 đồng/ha.
- Đầu tư cho sản xuất nông nghiệp: 2.045.416.000 đồng; trong đó:
+ Đầu tư cho cây ngắn ngày được tính theo năm, suất đầu tư được điều tra từ thực tế như: Lúa nước bình quân là 9.939.000 đồng/ha/năm; hoa màu là 6.579.000 đồng/ha/năm, bao gồm các chi phí tiền mặt cho mua giống, phân bón, thuốc trừ sâu, nhân công.
+ Đầu tư cho cây ăn quả được tính cho suất đầu tư bình quân là 5.700.000 đồng/ha, chủ yếu chi phí tiền mặt cho mua giống, phân bón, thuốc trừ sâu.
b) Dự tính hiệu quả kinh tế
Dự toán nhu cầu vốn và hiệu quả sản xuất nông lâm nghiệp được tổng hợp tại bảng 3.29. Kết quả bảng 3.29 cho thấy:
- Tổng nhu cầu vốn cho phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp xã Trung Lý trong 8 năm là 35.044.694.000 đồng. Trong đó, nhu cầu vốn cho sản xuất lâm nghiệp là 32.999.278.000 đồng; vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp 2.045.416.000 đồng chủ yếu là trồng lúa, trồng cây hoa màu, cây công nghiệp.
- Tổng thu nhập từ hoạt động sản xuất nông - lâm nghiệp trong chu kỳ sản xuất 8 năm là 147.278.583.000 đồng.
- Tổng lợi nhuận thu được từ sản xuất nông lâm nghiệp là 112.233.889.000 đồng.