Biểu Đồ Cơ Cấu Kinh Tế Sau Quy Hoạch Xã Trung Lý



- Từng bước ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, thực hiện tốt khâu chọn giống, công nghệ canh tác tiên tiến, thực hiện cơ giới hoá đồng ruộng, đưa máy móc thiết bị vào sản xuất và bảo quản, chế biến nông sản gắn liền với mục tiêu đảm bảo giữ gìn cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp.

Xác định các giải pháp, cơ chế chính sách phát triển nông nghiệp với quy mô lớn, xác định rõ từng bước đi cụ thể đối với từng giai đoạn quy hoạch.

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ

3.2.3.2. Mục tiêu cụ thể


- Cơ cấu kinh tế

Năm 2015

Năm 2020

+ Nông, lâm, thuỷ sản

45,5%

36%

+ Công nghiệp xây dựng

20,5%

26,3%

+ Dịch vụ

34%

37,7%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 159 trang tài liệu này.

Nghiên cứu đề xuất quy hoạch sử dụng đất xã Trung Lý, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2013 - 2020 - 12


Tỉ lệ %

50

45

40

35

30

25

20

15

10

5

0

45,5%

Năm 2015

Năm 2020

36%

37,7%

34%

26,3%

20,5%

Nông, lâm, thủy sản

Công nghiệp xây dựng

Ngành nghề

Dịch vụ

Hình 3.3. Biểu đồ cơ cấu kinh tế sau quy hoạch xã Trung Lý

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm cả giai đoạn là 14,8%.

Giai đoạn 2013 - 2015 từ 13%; lương thực bình quân 470 kg/người/năm.

Giai đoạn 2016 - 2020 từ 16%; lương thực bình quân 480 kg/người/năm.



+ Thu nhập bình quân đầu người 9 - 14 triệu đồng/người/năm.

+ Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 40%/năm. Có 80% số hộ dùng điện lưới quốc gia.

+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến năm 2016 còn 1,2%, trẻ suy dinh dưỡng còn 10%.

- Tỷ lệ che phủ rừng: 63% năm 2015, đạt 70% năm 2020.

- Bảo đảm quốc phòng an ninh, giữ vững chủ quyền biên giới, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.

3.2.4. Tiêu chí quy hoạch và nhu cầu sử dụng các loại đất

3.2.4.1. Tiêu chí quy hoạch

a) Tiêu chí quy hoạch đất nông nghiệp

Độ dốc nhỏ hơn nhỏ hơn 80 phù hợp cho sản xuất nông nghiệp; độ dốc từ 8 - 250 hạn chế sản xuất nông nghiệp, phù hợp với sản xuất nông lâm kết hợp, trồng cây lâu năm và trồng rừng; độ dốc lớn hơn 250 chỉ phù hợp cho khoanh nuôi bảo vệ và trồng rừng.

b) Tiêu chí quy hoạch đất phi nông nghiệp

Đặc điểm địa chất phù hợp cho xây dựng; thuận lợi về giao thông, nguồn nước, nguồn lao động, nguồn cung cấp vật liệu; cảnh quan, môi trường; mức độ chia cắt địa hình; hiện trạng sử dụng đất.

3.2.4.2. Nhu cầu sử dụng các loại đất

a) Đất sản xuất nông nghiệp

Dự kiến trong kỳ quy hoạch tăng diện tích đất trồng lúa nước 66,4 ha; trong đó: khai hoang khoảng 50 ha đất rừng phòng hộ (Khu Tất bại bản Khằm 1 - khoảnh 7, tiểu khu 110 và bản Táo); khai hoang từ đất rừng sản xuất 13 ha tại khu vực bản Co Cài (TK92) và mở rộng diện tích đã có tại các bản Táo, Khằm 2, Pá Quăn; chuyển đất thổ cư sang 3,4 ha tại bản Khằm 3.

Diện tích đất trồng cỏ không quy hoạch riêng mà chủ yếu trồng xen trong vườn tạp.

Đất sản xuất nương rẫy: về lâu dài đến năm 2020 không còn đất sản xuất nương rẫy. Nhưng trong giai đoạn 2013 - 2015 do người dân xã Trung Lý chưa thể tự sản xuất tại chỗ để đáp ứng nhu cầu lương thực nên vẫn duy trì việc sản xuất



nương rẫy trên đất lâm nghiệp kết hợp với trồng rừng sản xuất để góp phần ổn định an ninh lương thực.

b) Đất lâm nghiệp

Điều chỉnh đất lâm nghiệp giảm diện tích khoảng 60 ha do chuyển sang đất mặt nước (lòng hồ thủy điện Trung Sơn).

Hiện tại, diện tích đất chưa sử dụng của xã Trung Lý còn tương đối nhiều (850 ha) vì vậy trong kỳ quy hoạch sẽ đưa vào sản xuất nông nghiệp và trồng rừng khoảng 700 ha).

c) Đất nuôi trồng thuỷ sản

Trong những năm tới đất nuôi trồng thuỷ sản sẽ có biến động; ngoài diện tích ao nhỏ, manh mún thì diện tích lòng hồ khi triển khai dự án thuỷ điện Trung Sơn trên sông Mã có thể kết hợp cho nuôi trồng thuỷ sản.

d) Đất ở

Trên cơ sở dự báo dân số thì trong kỳ quy hoạch nhu cầu đất ở là 61,76 ha (sẽ bố trí thêm điện tích đất ở nông thôn khoảng 4,5 ha, định mức 60 - 80m2/người).

- Tại cụm dân cư Suối Trại bản Tà Cóm (hiện tại có 03 cụm dân cư: cụm Suối Trại, Tà Cóm và suối Quặc) còn lại 04 hộ = 21 khẩu. Trong kế hoạch sử dụng đất đầu kỳ thực hiện quy hoạch 04 hộ này lên khu vực cụm dân cư Tà Cóm.

- Bản Co Cài, Lìn, Suối Hộc, bản Pa Púa, Cá Dáng, Khằm 1, Khằm 2, Ma hắc, Tung, Nà Ón, Sa Lao, Pá Quăn quy hoạch mở rộng đất thổ cư vào dọc hai bên đường tỉnh lộ, đường liền thôn mới mở của xã Trung Lý (các khu vực có độ dốc thấp, gần nguồn nước). Riêng bản Co Cài, Lìn có các hộ thuộc diện tái định cư thủy điện Trung Sơn thì thực hiện theo Phương án của Thủy điện.

- Bản Táo quy hoạch đất ở nông thôn sang đất ở thị tứ và tách bản.

- Bản Khằm 3 quy hoạch 14 hộ đang định cư tại khu vực đất thổ cư phía dưới đường tỉnh lộ 520 lên sống dọc theo đường tỉnh lộ 520, còn toàn bộ diện tích hiện đang là đất thổ cư chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp (ruộng nước).



đ) Đất chuyên dùng

- Đất quốc phòng: Bố trí đất cho khu vực huấn luyện, các công trình phòng thủ, nhà ở Đồn Biên phòng, trạm. Dự kiến cần 15 ha.

- Đất nghĩa địa: 11,54 ha (bố trí mở rộng thêm khoảng 4 ha). Các bản đồng bào Mông hiện nay chưa có đất nghĩa địa nên cần quy hoạch.

- Đất bãi rác: Bố trí 1,0 ha để xây dựng mới bãi rác.

- Đất cơ sở văn hoá, tín ngưỡng: xây dựng đài tưởng niệm liệt sĩ, các nhà văn hoá, tôn giáo, tín ngưỡng tại một số bản theo tiêu chí nông thôn mới. Nhu cầu cần là 2,4 ha.

- Đất hoạt động khoáng sản: Dự kiến cần 6,0 ha để khai thác cát, sỏi, đá tại khu vực bản Táo, bản Ma Hắc và bản Tung.

- Đất chợ, thương mại, dịch vụ: Do nhu cầu của địa phương nên mở rộng thêm 5,0 ha để làm chợ.

- Đất công nghiệp (xưởng chế biến ...): dự kiến mới 5 ha.

- Đất phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng, cộng cộng:

+ Đất giao thông: mở rộng các tuyến tỉnh lộ, vành đai biên giới, liên xã, liên bản, xây dựng mới các tuyến đường nông thôn, đường lâm nghiệp.... Dự kiến nhu cầu là 120 ha.

+ Đất thuỷ lợi: chủ yếu là nâng cấp và bê tông hoá các công trình hiện có và mở mới một số tuyến phục vụ khai hoang. Dự kiến nhu cầu cần 2,0 ha.

+ Đất cơ sở giáo dục: dự kiến bố trí thêm 0,9 ha để nâng cấp, mở rộng.

+ Đất cơ sở thể dục - thể thao: Nhu cầu cần 2,0 ha để xây dựng mới các công trình sân thể thao tại xã và sân bóng chuyền ở các bản (định mức 3,25m2/người).

+ Đất công trình năng lượng: Xây trạm biến áp, biến thế và hành lang đường dây. Dự kiến nhu cầu cần 17,0 ha.

+ Đất xây dựng các công trình cơ quan sự nghiệp: Dự kiến nhu cầu cần 9,1 ha để xây dựng Trạm Kiểm lâm ...

+ Đất công trình nước sạch cho trung tâm xã, bản: Dự kiến xây dựng mới, nhu cầu cần 3,0 ha.



Xuất phát từ những thuận lợi, khó khăn và thách thức của xã kết hợp với những căn cứ, nguyên tắc, mục tiêu, định hướng phân bổ sử dụng các loại đất đai tiến hành quy hoạch phân bổ sử dụng các loại đất cho xã Trung Lý. Kết quả được tổng hợp tại bảng 3.22.

Bảng 3.22: Quy hoạch phân bổ sử dụng đất xã Trung Lý đến năm 2020


TT

Chỉ tiêu

Mã số

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)


Tổng diện tích tự nhiên


19.790,11

100

1

Đất nông nghiệp

NNP

19.098,99

96,51

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

273,47

1,38

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

251,87

1,27

1.1.1.1

Đất trồng lúa (lúa nước)

LUA

231,13

1,17

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

20,74

0,10

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

21,6

0,11

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

18.818,89

95,09

1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX

8.897,69

44,96

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

5.510,50

27,84

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

4.410,70

22,29

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

2,51

0,01

1.4

Đất nông nghiệp khác

NKH

4,12

0,02

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

538,09

2,72

2.1

Đất ở

OTC

61,76

0,31

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

61,76

0,31

2.2

Đất chuyên dùng

CDG

179,33

0,91

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình SN

TSC

11,69

0,06

2.2.2

Đất quốc phòng

CQP

15,00

0,08

2.2.3

Đất có mục đích công cộng, hạ tầng

CCC

152,64

0,77

2.3

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

26,8

0,14

2.4

Đất sông suối và mặt nước CD

SMN

270,2

1,37

3

Đất chưa sử dụng

CSD

153,03

0,77

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

45,92

0,23

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

0


3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

107,11

0,54



3.2.5. Quy hoạch từng loại đất

3.2.5.1. Quy hoạch đất nông nghiệp

a) Quy hoạch phân bổ đất sản xuất nông nghiệp

Quy hoạch phân bổ sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Trung Lý giai đoạn 2013 - 2020 được tổng hợp tại bảng 3.23.

Bảng 3.23: Phân bổ sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã đến năm 2020


STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)


Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

273,47

1,38

1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

251,87

1,27

1.1

Đất trồng lúa (lúa nước)

LUA

231,13

1,17

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

20,74

0,10

2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

21,6

0,11

Tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 273,27 ha chiếm 1,38% tổng diện tích đất tự nhiên, trong đó:

- Diện tích đất trồng lúa nước đến năm 2020 là 231,13 ha, tăng so với năm 2012 là 66,4 ha. Biến động như sau:

+ Khai hoang từ đất rừng phòng hộ: 50 ha tại khu vực bản Khằm 1 (ruộng Tái mạ) và bản Táo.

+ Khai hoang từ đất rừng sản xuất: 13 ha tại khu vực bản Co Cài (TK92); mở rộng diện tích đã có tại các bản Táo, Khằm 2, Pá Quăn.

+ Đất thổ cư chuyển sang: 3,4 ha tại bản Khằm 3.

- Đất trồng lúa nương đến năm 2020 không còn, nhưng trong giai đoạn 2013 - 2015 vẫn tiếp tục quy hoạch các vùng sản xuất nông lâm kết hợp (trồng rừng có trồng xen cây lương thực) để đảm bảo an ninh lương thực và hàng năm giảm dần diện tích.

- Đất trồng cây hàng năm khác: gắn liền với đất ở, tổng diện tích đất trồng cây hàng năm khác đến năm 2020 là 20,74 ha. Diện tích không thay đổi so với hiện



trạng sử dụng.

- Đất trồng cây lâu năm quy hoạch đến năm 2020 là 21,6 ha giữ nguyên so với hiện trạng năm 2012. Đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã chủ yếu là các khu vườn liền kề với đất ở tại bản Khằm 1, Khằm 2 và rải rác ở các địa điểm dân cư cũ đã chuyển đi. Diện tích này một phần còn bỏ hoang, một phần cây cối già cỗi. Trong kỳ quy hoạch, tập trung cải tạo đất hiện có, áp dụng khoa học kỹ thuật, lai tạo giống cây, nhằm tăng năng suất cây trồng và có hiệu quả kinh tế cao.

b) Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp

* Phương hướng phát triển đất lâm nghiệp

- Bảo vệ rừng hiện có, kiên quyết ngăn chặn tệ nạn chặt phá rừng, khai thác lâm sản, phát nương làm rẫy trái phép.

- Khoanh nuôi tái sinh, phục hồi diện tích có khả năng phục hồi rừng tự nhiên, chăm sóc rừng trồng hiện có.

- Trồng mới rừng bằng các loài cây bản địa theo các chương trình 661, 147, chương trình trồng cây nguyên liệu, cây công nghiệp và các chương trình trồng cây phân tán bằng các nguồn vốn trên địa bàn tỉnh.

- Phát triển các loại lâm sản ngoài gỗ: Song mây, dong giềng, dược liệu vừa có tác dụng tạo nên một lớp thảm thực vật bảo vệ, cải tạo đất vừa tạo ra một nguồn thu nhập cao cho người nông dân giúp cải thiện đời sống.

* Quy hoạch phân bổ quỹ đất lâm nghiệp

Căn cứ kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng và kết quả điều tra khảo sát tại thực địa làm cơ sở phân bổ diện tích đất lâm nghiệp. Dự kiến đến năm 2020, diện tích đất lâm nghiệp là 18.818,89 ha chiếm 95,09 % tổng diện tích tự nhiên.

Kết quả quy hoạch phân bổ sử dụng đất lâm nghiệp xã Trung Lý giai đoạn 2013 - 2020 được tổng hợp ở bảng 3.24.



Bảng 3.24: Tổng hợp quy hoạch phân bổ sử dụng đất lâm nghiệp


STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Cơ cấu

(%)


Đất lâm nghiệp

LNP

18.818,89

100

1

Đất rừng sản xuất

RSX

8.897,69

47,28

-

Đất có ̀ ng tự nhiên

RSN

4.208,43

22,36

-

Đất khoanh nuôi phuc̣ hồi rừ ng phòng hô ̣

RSK

429,22

2,28

-

Đất có rừng trồng

RST

397,36

2,11

-

Đất rừ ng trồng sản xuất

RSM

3.862,68

20,53

2

Đất rừng phòng hộ

RPH

5.510,50

29,28

-

Đất có̀ ng tự nhiên phòng hô ̣

RPN

3.460,99

18,39

-

Đất khoanh nuôi phuc̣ hồi rừ ng phòng hô ̣

RPK

1.526,86

8,11

-

Đất có rừng trồng

RPT

11,45

0,06

-

Đất trồng rừng phòng hộ

RPM

511,20

2,72

3

Đất rừng đặc dụng

RDD

4.410,70

23,44

-

Đất có ̀ ng tự nhiên đăc̣ dung

RDN

3.468,39

18,43

-

Đất khoanh nuôi phuc̣ hồi rừ ng đặc dụng

RDK

942,31

5,01

-

Đất có ̀ ng trồng đăc̣ dung

RDM




Diện tích đất lâm nghiệp sau quy hoạch có sự biến động như sau:

Đất rừng sản xuất: Quy hoạch đến năm 2020 là 8.897,69 ha.

- Diện tích biến động giảm trong kỳ quy hoạch là 1.546,29 ha, cụ thể như sau:

+ Quy hoạch sang rừng phòng hộ 2.125 ha (đã quy hoạch theo rà soát 3 loại rừng nhưng số liệu hiện trang chưa chỉnh lý). Phân bố tại một số bản: Táo, Khằm 1, Khằm 2, Khằm 3, Pá Quăn, Lìn, Nà Ón, Xa Lao, Ma Hắc.

+ Quy hoạch sang đất ở 4,36 ha, tách mới tại các bản Cá Dáng, Co Cài, Lìn; quy hoạch mở rộng tại các bản còn lại.

+ Quy hoạch cho đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 9,1 ha: Xây dựng Trạm Kiểm lâm tại bản Tà Cóm, bản Táo; các cơ quan khác tại bản Táo, Co Cài.

+ Quy hoạch cho đất công nghiệp là 5 ha, tại bản Táo (nhà máy tinh bột giấy,

Xem tất cả 159 trang.

Ngày đăng: 24/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí