nhà máy chế biến cao su).
+ Quy hoạch cho đất nghĩa địa 19,26 ha; quy hoạch mới tại các bản đồng bào Mông và mở rộng diện tích hiện có tại các bản Co Cài, Pá Quăn.
+ Quy hoạch cho đất khai thác khoáng sản (đá, cát, sỏi) là 2 ha tại bản Táo.
+ Quy hoạch cho đất cơ sở kinh doanh 5 ha, tại bản Táo.
+ Quy hoạch cho đất xây dựng cơ sở hạ tầng là 13,21 ha, quy hoạch thêm cho làm đường giao thông, đường điện, công trình thủy lợi tại các bản.
+ Chuyển sang đất mặt nước khoảng 60 ha, tại các bản dọc theo sông Mã (do ngập lòng hồ thủy điện Trung Sơn) Tà Cóm, Cá Dáng, Cao Cài, Cánh Cộng và bản Lìn.
- Diện tích tăng trong kỳ quy hoạch là 692,5 ha. Diện tích này được lấy từ đất đồi núi chưa sử dụng.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng trong kỳ quy hoạch là 8.188 ha.
Đất rừng phòng hộ: Quy hoạch đến năm 2020 là 5.510,5 ha.
- Diện tích tăng trong kỳ quy hoạch là 2.055,15 ha, cụ thể như sau:
+ Quy hoạch chuyển sang đất lúa nước 50 ha, khai hoang tại các bản Táo, bản Khằm 1.
+ Quy hoạch sang đất quốc phòng 14,69 ha tại bản Táo.
+ Quy hoạch sang đất khoáng sản 4 ha tại bản Xa lao, Tung.
+ Quy hoạch sang làm bải rác 1,0 ha tại bản Táo.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng trong kỳ quy hoạch là 3.386 ha. Diện tích quy hoạch sang từ rừng sản xuất là 2.125 ha.
Đất rừng đặc dụng: Quy hoạch đến năm 2020 là 4.410,7 ha. Diện tích không biến động trong kỳ quy hoạch.
c) Quy hoạch đất nuôi trồng thủy sản
Đến năm 2020 diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản vẫn giữ nguyên hiện trạng năm 2012 là 2,51 ha.
3.2.5.2. Quy hoạch đất phi nông nghiệp
Quy hoạch phân bổ đất phi nông nghiệp được tổng hợp tại bảng 3.25.
Bảng 3.25: Quy hoạch đất phi nông nghiệp xã Trung Lý đến năm 2020
Loại đất | Mã | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | |
Đất phi nông nghiệp | PNN | 538,09 | 2,72 | |
1 | Đất ở | OTC | 61,76 | 0,31 |
1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 61,76 | 0,31 |
2 | Đất chuyên dung | CDG | 179,33 | 0,91 |
2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình SN | TSC | 11,69 | 0,06 |
2.2 | Đất quốc phòng | CQP | 15,00 | 0,08 |
2.3 | Đất có mục đích công cộng, hạ tầng | CCC | 152,64 | 0,77 |
3 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD | 26,8 | 0,14 |
4 | Đất sông suối và mặt nước CD | SMN | 270,2 | 1,37 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Hợp Hiệu Quả Kinh Tế Một Số Cây Lâm Nghiệp Chính (Tính Cho 1 Ha/7Năm)
- Quy Hoạch Sử Dụng Đất Xã Trung Lý, Giai Đoạn 2013 - 2020
- Biểu Đồ Cơ Cấu Kinh Tế Sau Quy Hoạch Xã Trung Lý
- Xác Định Nhu Cầu Đầu Tư Và Hiệu Quả Của Quy Hoạch
- Tổng Hợp Nhu Cầu Vốn Và Hiệu Quả Sản Xuất Nông Lâm Nghiệp Trong Chu Kỳ Sản Xuất (8 Năm)
- Nghiên cứu đề xuất quy hoạch sử dụng đất xã Trung Lý, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2013 - 2020 - 16
Xem toàn bộ 159 trang tài liệu này.
a) Quy hoạch đất ở
Dự kiến đến năm 2015 dân số tăng lên 5.933 khẩu, đến năm 2020 là 6.248 người, số người tăng lên trong kỳ quy hoạch 659 người, tương ứng với 110 hộ. Đất ở cần cho nhu cầu tăng dân số trong cả kỳ quy hoạch là 4,36 ha.
Đến năm 2020 diện tích đất ở là 61,76 ha tăng 4,36 ha so với hiện trạng năm 2012 (là 57,4 ha). Biến động do chuyển đất rừng sản xuất sang.
b) Quy hoạch đất chuyên dùng
Đất chuyên dùng trên địa bàn xã đến năm 2020 là 149,33 ha tăng với năm 2012 là 42,4 ha chủ yếu phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ quan và quốc phòng an ninh.
Phương án quy hoạch đất chuyên dùng được tổng hợp ở bảng 3.26.
Bảng 3.26: Quy hoạch phân bổ đất chuyên dùng xã Trung Lý đến năm 2020
Loại đất | Mã | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Tăng thêm (ha) | |
Đấ t chuyên dùng | CDG | 179,33 | 0,91 | 42,4 | |
1 | Đất tru ̣sở cơ quan, công trình sự nghiêp̣ | CTS | 11,69 | 0,06 | 9,1 |
2 | Đất quốc phòng an ninh | CQA | 15,0 | 0,08 | 14,69 |
3 | Đất có muc̣ đích công công, hạ tầng | CCC | 152,64 | 0,77 | 18,61 |
3.1 | Đất giao thông | DGT | 99,54 | 0,50 | |
3.2 | Đất thủy lơị | DTL | 5,35 | 0,03 | 2,0 |
3.3 | Đất để xây trạm, chuyển dâñ năng lương | DNT | 17,0 | 0,09 | |
3.4 | Đất cơ sở văn hóa, tín ngưỡng | DVH | 2,4 | 0,01 | |
3.5 | Đất cơ sở y tế | DYT | 1,29 | 0,01 | 1,0 |
3.6 | Đất cơ sở GD – ĐT | DGD | 4,8 | 0,02 | 1,0 |
3.7 | Đất thể thao, sân vận động ... | 2,0 | 0,01 | 2,0 | |
3.8 | Công trình nước sạch | 3,0 | 0,02 | 3,0 | |
3.9 | Đất thương mại, dịch vụ | DCH | 5,0 | 0,03 | 2,61 |
3.10 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | RAC | 1,0 | 0,01 | 1,0 |
3.11 | Đất công nghiệp | 5,0 | 0,03 | ||
3.12 | Đất khai thác khoáng sản | 6,0 | 0,03 | 6,0 | |
3.13 | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV | 0,26 |
* Quy hoạch đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Nhu cầu sử dụng đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trong kỳ quy hoạch sẽ tăng lên 9,1 ha để bố trí 1 trụ sở làm việc của xã và 02 Trạm kiểm lâm (trạm Kiểm lâm Tà Cóm và Suối Hộc). Như vậy, nhu cầu đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp đến cuối kỳ quy hoạch sẽ là 11,69 ha.
* Quy hoạch đất quốc phòng an ninh
Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng trong kỳ quy hoạch sẽ tăng lên 14,69 ha để xây dựng Đồn Biên phòng 491 và xây dựng thao trường tập quân sự tại bản Táo, bố trí 1 trạm kiểm soát biên phòng tại bản Cánh Cộng. Như vậy, đất quốc phòng đến cuối kỳ quy hoạch sẽ là 15,0 ha.
* Quy hoạch đất cơ sở sản xuất kinh doanh
Kế hoạch sẽ xây dựng cơ sở tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ - làng nghề, chợ nên nhu cầu sử dụng đất cơ sở sản xuất kinh doanh đến năm 2020 dự kiến sẽ là 5,0 ha.
* Quy hoạch đất giao thông
Tổng nhu cầu đất giao thông là 99,54 ha để xây dựng nâng cấp đường tỉnh lộ 520, đường Pá Quăn - Co Cài, đường vành đai biên giới, đường liên thôn, đường nông thôn mới và đường lâm nghiệp do địa phương xác định.
* Quy hoạch đất thủy lợi
Đất thuỷ lợi nhu cầu tăng thêm là 2,0, chỉ tập trung cải tạo, nâng cấp các đập cũ, hệ thống mương và xây mới hệ thống mương tại các khu vực khai hoang mới như Khằm 1, Táo, Co Cài, Khằm 3. Do đó, đến năm 2020 nhu cầu là 5,35 ha.
* Quy hoạch đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông
Đất công trình năng lượng có nhu cầu dùng để xây dựng hệ thống các trạm biến áp, lưới điện đến các thôn bản Tà Cóm, Cánh Cộng, Cá Dang, Co Cài, Lìn, Pa Púa, Suối Hộc.... Như vậy cuối kỳ quy hoạch diện tích là 17 ha.
* Quy hoạch đất cơ sở văn hóa
Đất cơ sở văn hóa, nhu cầu tín ngưỡng, quy hoạch 2,4 ha để xây dựng Nhà Văn hóa tại các bản phục vụ nhu cầu sinh hoạt cộng đồng, tín ngưỡng.
* Quy hoạch đất cơ sở y tế
Đất cơ sở y tế nhu cầu quy hoạch tăng thêm 1,0 ha để xây dựng mới Phòng khám đa khoa và mở rộng trạm y tế tại bản Táo. Do đó diện tích đất y tế đến năm 2020 là 1,29 ha.
* Quy hoạch đất cơ sở giáo dục đào tạo
Tổng nhu cầu đất cơ sở giáo dục đào 4,8 ha. Nhu cầu do địa phương xác định tăng thêm là 1,0 ha để mở rộng các trường học.
* Quy hoạch đất cơ sở thể dục thể thao
Đất cơ sở thể dục - thể thao cần quy hoạch tăng thêm 2,0 ha để xây dựng sân vận động tại bản Táo và hệ thống sân bóng chuyền tại các bản.
* Quy hoạch đất bãi thải, xử lý chất thải
Trong thời gian tới lượng rác thải sẽ tăng, vì vậy cần phải bố trí bãi rác của các thôn để đảm bảo việc xử lý, chôn lấp rác thải trên địa bàn xã. Nhu cầu đất xử lý, chôn lấp rác thải nguy hại đến năm 2020 sẽ là 1 ha.
* Quy hoạch công trình nước sạch
Trong kỳ quy hoạch tăng thêm 3,0 ha để xây dựng công trình nước sạch phục vụ nhu cầu xây dựng thị tứ tại bản Táo.
c) Quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa
Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa đến năm 2020 là 26,8 ha tăng 19,26 ha, nhằm mở rộng diện tích các khu nghĩa địa tại các bản đã có: Táo, Pá Quăn, Co Cài, Lìn và quy hoạch mới tại 12 bản đồng bào Mông (mỗi bản từ 1 - 2 ha).
d) Quy hoạch đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Diện tích đất sông suối và mặt nước chuyên dùng đến năm 2020 là 270,2 ha tăng khoảng 60 ha do mặt nước lòng hồ thủy điện Trung Sơn trên sông Mã.
3.2.5.3. Quy hoạch đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng của xã Trung Lý đến năm 2020 là 153,03 ha hầu hết là núi đá không có cây và đất đồi núi chưa sử dụng.
Biến động giảm 697,88 ha so với hiện trạng năm 2012. Một phần nhỏ diện tích đất chưa sử dụng có thể khai hoang chuyển sang đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm. Ngoài ra diện tích đất bằng chưa sử dụng nằm ở các thung lũng nhỏ có điều kiện giải quyết được thủy lợi chuyển sang khai hoang trồng lúa nước. Số còn lại nằm rải rác ở ven suối, ven đường giao thông có điều kiện đưa vào đất trồng cây hàng năm.
3.2.5.4. Tổng hợp quy hoạch phân bổ sử dụng đất xã Trung Lý
Sự thay đổi diện tích, cơ cấu các loại đất xã Trung Lý được tổng hợp tại bảng
3.27.
Bảng 3.27: So sánh diện tích, cơ cấu đất đai trước và sau khi quy hoạch
Chỉ tiêu | Mã số | HT năm 2012 | QH năm 2020 | Tăng(+) Giảm(-) (ha) | |||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||||
Tổng diện tích đất tự nhiên | 19.790,11 | 100 | 19.790,11 | 100 | 0,00 | ||
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 18.527,13 | 93,62 | 19.098,99 | 96,51 | 571,86 |
1.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN | 210,47 | 1,06 | 273,47 | 1,38 | 63,00 |
1.1.1 | Đất trồng cây hàng năm | CHN | 188,87 | 0,95 | 251,87 | 1,27 | 63,00 |
1.1.1.1 | Đất trồng lúa (lúa nước) | LUA | 164,73 | 0,83 | 231,13 | 1,17 | 66,40 |
1.1.1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 24,14 | 0,12 | 20,74 | 0,10 | -3,40 |
1.1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 21,60 | 0,11 | 21,60 | 0,11 | 0,00 |
1.2 | Đất lâm nghiệp | LNP | 18.310,03 | 92,52 | 18.818,89 | 95,09 | 508,90 |
1.2.1 | Đất rừng sản xuất | RSX | 10.443,98 | 52,77 | 8.897,69 | 44,96 | -1.546,29 |
1.2.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 3.455,35 | 17,46 | 5.510,50 | 27,84 | 2.055,15 |
1.2.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 4.410,70 | 22,29 | 4.410,70 | 22,29 | 0,00 |
1.3 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS | 2,51 | 0,01 | 2,51 | 0,01 | 0,00 |
1.4 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 4,12 | 0,02 | 4,12 | 0,02 | 0,00 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 412,07 | 2,08 | 538,09 | 2,72 | 126,02 |
2.1 | Đất ở | OTC | 57,40 | 0,29 | 61,76 | 0,31 | 4,36 |
2.1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 57,40 | 0,29 | 61,76 | 0,31 | 4,36 |
2.2 | Đất chuyên dùng | CDG | 136,93 | 0,69 | 179,33 | 0,91 | 42,40 |
2.2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình SN | TSC | 2,59 | 0,01 | 11,69 | 0,06 | 9,10 |
2.2.2 | Đất quốc phòng | CQP | 0,31 | 0,00 | 15,00 | 0,08 | 14,69 |
2.2.3 | Đất có mục đích c.cộng, hạ tầng | CCC | 134,03 | 0,68 | 152,64 | 0,77 | 18,61 |
2.3 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD | 7,54 | 0,04 | 26,80 | 0,14 | 19,26 |
2.4 | Đất sông suối và mặt nước CD | SMN | 210,20 | 1,06 | 270,20 | 1,37 | 60,00 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 850,91 | 4,30 | 153,03 | 0,77 | -697,88 |
3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS | 51,32 | 0,26 | 45,92 | 0,23 | -5,40 |
3.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS | 692,48 | 3,50 | |||
3.3 | Núi đá không có rừng cây | NCS | 107,11 | 0,54 | 107,11 | 0,54 | 0,00 |
Năm 2012
Năm 2020
Diện tích
25.000,00
20.000,00
93,62%
96,51%
15.000,00
10.000,00
5.000,00
2,08%
2,72%
4,3% 0,77%
0,00
Đất nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp
Các loại đất
Đất chưa sử dụng
Năm 2011
Năm 2020
BIỂU ĐỒ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU ĐẤT
97,04%
2,19%
Hình 3.4: Biểu đồ biến động cơ cấu đất đai trước và sau quy hoạch
Kết quả bảng 3.27 và hình 3.4 cho thấy: đất đai trước và sau quy hoạch có biến động như sau:
- Diện tích đất nông nghiệp tăng từ 93,62% năm 2012 lên 96,51% năm 2020 do chuyển đổi từ đất chưa sử dụng sang đất lâm nghiệp.
- Diện tích đất phi nông nghiệp tăng không đáng kể.
- Diện tích đất chưa sử dụng giảm từ 4,3% năm 2012 xuống 0,77% năm 2020 do chuyển sang đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp.
Tổng hợp tình hình chuyển đổi cơ cấu đất đai trước và sau khi quy hoạch được sắp xếp tại Hình 3.5.
Hiện trạng 2012 Quy hoạch đến 2020
126,02ha
692,48 ha
Đất Nông nghiệp:
(18.527,13ha)
- Đất SX NN
- Đất Lâm nghiệp
- Đất nuôi trồng TS
Đất Nông nghiệp:
(19.098,99ha)
- Đất SX NN
- Đất Lâm nghiệp
- Đất nuôi trồng TS
141,02ha
Đất phi nông nghiệp:
(412,07 ha)
- Đất ở NT
- Đất chuyên dùng
- Đất nghĩa trang, NĐ
- Đất sông suối MNCD
Đất phi nông nghiệp:
(538,09ha)
- Đất ở NT
- Đất chuyên dùng
- Đất nghĩa trang, NĐ
- Đất sông suối
MNCD
5,4 ha
Đất chưa sử dụng (850,91ha)
Đất chưa sử dụng (153,03ha)
- 697,88ha
571,86ha
Hình 3.5: Sơ đồ chu chuyển đất đai trước và sau quy hoạch
3.2.6. Kế hoạch sử dụng các loại đất xã Trung Lý theo từng giai đoạn
Trên cơ sở kết quả quy hoạch sử dụng đất của xã, tiến hành lập kế hoạch sử dụng đất theo thời gian cho xã Trung Lý sao cho phù hợp với khả năng cung cấp các nguồn lực của xã trong từng thời kỳ. Đây là một khâu rất quan trọng trong toàn bộ quá trình quy hoạch sử dụng đất, là căn cứ để tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện theo quy hoạch; làm cơ sở cho việc thu hồi đất, giao đất và cấp đất hàng năm; đáp ứng yêu cầu sử dụng đất của các ngành, đảm bảo đất đai được sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả.