lịch MICE, đánh giá vai trò của thuộc tính điểm đến và ảnh hưởng của nó trong việc ra quyết định du lịch.
Bảng 1.3. Một số nghiên cứu trên thế giới về quan niệm hình ảnh điểm đến
Quan niệm về hình ảnh điểm đến | |
Moutinho (1987) | Thái độ của cá nhân đối với các điểm đến dựa trên kiến thức và cảm xúc của mình. |
Chon (1990) | Kết quả của sự tương tác của một người niềm tin, ý tưởng, cảm xúc, mong đợi và ấn tượng về một điểm đến. |
Milman và Pizam (1995) | Hình ảnh hoặc tinh thần ấn tượng về một nơi, một sản phẩm, hoặc một kinh nghiệm tổ chức. |
Baloglu và McCleary (1999) | Đại diện cho tinh thần của một cá nhân về kiến thức, cảm xúc và ấn tượng về một điểm đến. |
Coshall (2000) | Nhận thức của cá nhân về những đặc điểm của các điểm đến. |
Kim và Richardson (2003) | Toàn bộ các ấn tượng, niềm tin, ý tưởng, mong đợi, và cảm xúc tích lũy hướng tới một địa điểm theo thời gian. |
Chiang, Che-Chao, Chen (2009) | Hình ảnh điểm đến thường được xem như là một kiến thức du lịch của cá nhân về một điểm đến du lịch cụ thể. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc ra quyết định điểm đến. |
Ehsan Sadeh, Farid Asgari, Dr. Leila Mousavi, and Sina Sadeh (2012) | Hình ảnh điểm đến được xác định là đại diện tinh thần của một cá nhân về kiến thức, cảm xúc và nhận thức chung về một địa điểm cụ thể |
Có thể bạn quan tâm!
- Cách Tiếp Cận Và Khái Quát Phương Pháp Nghiên Cứu
- Khái Niệm, Bản Chất, Đối Tượng Tham Gia Du Lịch Mice
- Một Số Nghiên Cứu Trên Thế Giới Về Quan Niệm Sự Hài Lòng Của Khách Hàng
- Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Dịch Vụ Du Lịch Và Sự Hài Lòng Của Khách Du Lịch
- Các Nghiên Cứu Về Vai Trò Và Năng Lực Đơn Vị Tổ Chức Trong Du Lịch Mice
- Các Giả Thuyết Trong Mô Hình Nghiên Cứu Lý Thuyết
Xem toàn bộ 241 trang tài liệu này.
Nghiên cứu học thuật đã góp phần vào các khái niệm về thuộc tính điểm đến như là tiền đề ảnh hưởng đến tham quan hiện tại và trong tương lai. Thuộc tính điểm đến đã được công nhận là yếu tố quan trọng của quá trình lựa chọn điểm đến du lịch (O'Leary và Deegan, 2005; Baloglu và McCleary, 1999). Điều này khẳng định sự hiểu biết thuộc tính điểm đến có thể cho phép các nhà tiếp thị điểm đến để điều tra làm thế nào một hình ảnh điểm đến tích cực có thể được hình thành trong tâm trí của khách hàng thông qua việc sử dụng các thông tin liên lạc hiệu quả nhất.
Các nghiên cứu trước cho rằng thuộc tính điểm đến được xem như một yếu tố tiền đề chính của sự lựa chọn điểm đến. Hình ảnh điểm đến là kiến thức du lịch của cá nhân về một điểm đến du lịch cụ thể, đóng một vai trò quan trọng trong việc ra quyết định lựa chọn điểm đến, Bosque và Martin (2008).
Như vậy, hình ảnh điểm đến là kiến thức, nhận thức và cảm xúc của cá nhân về một điểm đến. Thông qua các nguồn thông tin từ sách báo, tạp chí, tờ rơi tập gấp tuyên truyền quảng bá, phim ảnh, truyền hình, trải nghiệm của những khách du lịch và những gì đã biết về một điểm đến mang lại cho cá nhân họ một hình ảnh về điểm đến đó. Nhiều thuộc tính để hình thành nên hình ảnh điểm đến của một cá nhân về một nơi đến gồm, đặc điểm tự nhiên hay tài nguyên du lịch, an ninh an toàn và khả năng tiếp cận, điều kiện kinh tế xã hội và cơ sở vật chất kỹ thuật, sự thân thiện hiếu khách của người dân địa phương cũng tạo cho du khách một hình ảnh điểm đến ấn tượng hấp dẫn. Hình ảnh điểm đến tích cực đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định lựa chọn điểm đến và sự hài lòng của khách du lịch.
1.2.3.2. Mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến với sự hài lòng của khách du lịch và đo lường hình ảnh điểm đến
Theo quan điểm của Mayo (1973), hình ảnh điểm đến du lịch quan trọng vì chúng ảnh hưởng các hành vi ra quyết định của khách du lịch tiềm năng. Hình ảnh đối với một nơi đến là yếu tố quan trọng trong quá trình lựa chọn một đích đến của du khách. Hình ảnh điểm đến ảnh hưởng tới mức độ hài lòng về những trải nghiệm du lịch (Chon, 1990).
Bảng 1.4. Một số nghiên cứu trên thế giới về mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến với sự hài lòng của khách du lịch và đo lường hình ảnh điểm đến
Mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến và sự hài lòng | Thang đo hình ảnh điểm đến | |
Ali, Abu | Tác giả đánh giá vai trò | Ali, Jihad đề xuất một số thang đo hình |
Jihad; | của hình ảnh điểm đến đối | ảnh điểm đến như sau: |
Howaidee, | với sự hài lòng: | - Phong cảnh |
Majeda | Điểm đến với hình ảnh | - Bãi biển đẹp |
(2012) | tích cực và mạnh mẽ, có | - Khí hậu trong lành |
nhiều khả năng được xem | - Hệ động thực vật phong phú | |
xét và lựa chọn trong quá | - Trung tâm hội nghị | |
trình ra quyết định du lịch | - Vui chơi giải trí | |
và ảnh hưởng đến sự hài | - Văn hóa hấp dẫn | |
lòng của khách du lịch | - Sức hấp dẫn điểm đến | |
- Cơ hội cho các cuộc gặp gỡ xã hội | ||
Cơ sở vật chất và dịch vụ: | ||
- Khách sạn đẹp | ||
- Nhà hàng, quán bar |
Mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến và sự hài lòng | Thang đo hình ảnh điểm đến | |
- Dịch vụ khác phong phú Khả năng tiếp cận điểm đến: - Cở sở hạ tầng tốt - Điều kiện giao thông thuận lợi - Vị trí thuận lợi | ||
Ahmad Pua | Hình ảnh điểm đến, giá trị | - Sự hấp dẫn điểm đến |
d Mat Som | nhận thức tìm kiếm sự | - Đa văn hóa |
và Mohamm | mới lạ và khoảng cách | - Sự hiếu khách |
ad Bader Ba | điểm đến tác động đến sự | - Sẵn sàng của giao thông địa phương |
darneh | hài lòng của khách du | - Nguồn thông tin |
(2011) | lịch, khẳng định sự hài | |
lòng có tác động tới ý | ||
định quay trở lại. | ||
Hình ảnh điểm đến là yếu | ||
tố quyết định tác động | ||
đến sự hài lòng | ||
Chiang, | Hình ảnh điểm đến là kiến | Chiang, Che-Chao đề xuất một số thang |
Che-Chao, | thức du lịch của cá nhân | đo hình ảnh điểm đến như sau: |
Chen, Ying- | về một điểm đến du lịch | - Giao thông tiện lợi |
Chieh, | cụ thể. Hình ảnh điểm đến | - Địa điểm tự nhiên hấp dẫn, |
Huang, Lu- | đóng một vai trò quan | - Bãi biển tốt, |
Feng and | trọng trong việc ra quyết | - Lễ hội và các sự kiện |
Hsueh, Kai- | định lựa chọn điểm đến. | - Địa điểm lịch sử, bảo tàng, |
Feng (2009, | Nghiên cứu mối liên hệ | - Khu văn hóa, |
2012) | giữa hình ảnh điểm đến | - Trung tâm hội nghị sạch và hấp dẫn, |
và sự hài lòng khách du | - Các hoạt động vui chơi giải trí, | |
lịch MICE và ý định du | - Trung tâm mua sắm, | |
lịch giải trí trong tương lai | - Khách sạn tiện nghi, | |
của du khách MICE. | - Thực phẩm đa dạng, | |
- Thực phẩm và đồ uống chất lượng, | ||
- Con người thân thiện | ||
- Tác động của kinh tế xã hội. | ||
- Sức hấp dẫn của thành phố | ||
- Thiết bị phòng họp | ||
- Chất lượng dịch vụ | ||
- Danh tiếng của thành phố | ||
- Vui chơi giải trí |
Mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến và sự hài lòng | Thang đo hình ảnh điểm đến | |
- Khả năng tiếp cận -Trung tâm hội nghị danh tiếng - Một gói hội nghị tốt, - Giá cả hội nghị hợp lý, - Chương trình hội nghị thú vị, - Kết hợp hội nghị và giải trí, - Trải nghiệm văn hóa khác nhau, - Cơ hội thư giãn tham quan, - Cơ hội giải trí Đo lường thái độ phục vụ Pike (2002): - Lập kế hoạch chương trình - Đáp ứng nhu cầu - Thái độ chuyên nghiệp - Ngôn ngữ trôi chảy | ||
Chloe Lau, Tony Tse (2009) “Tourism and Hospitality Studies Meetings, Incentive, Conventions and Exbition (MICE)”, | Nghiên cứu Du lịch Hội họp, ưu đãi, hội nghị và Exbition (MICE) Nghiên cứu mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến với sự hài lòng và lòng trung thành điểm đến. | Chloe Lau, Tony Tse đề xuất một số thang đo hình ảnh điểm đến như sau: - Môi trường du lịch an toàn - Môi trường sạch sẽ và gọn gàng - Người dân địa phương thân thiện - Không gian yên tĩnh - Thời tiết dễ chịu - Các điểm tự nhiên hấp dẫn - Phong cảnh núi và thung lũng - Phong cảnh tự nhiên ngoạn mục hấp dẫn - Khu vườn và suối tuyệt đẹp - Công viên / hồ / sông đẹp như tranh vẽ - Hoang sơ và động vật hoang dã hấp dẫn - Hang động ngoạn mục - Giải trí và các sự kiện - Các sự kiện văn hóa và lễ hội hấp dẫn - Chất lượng tuyệt vời - Cuộc sống về đêm đầy màu sắc - Nhiều loại giải trí - Các điểm tham quan lịch sử, di sản - Hạ tầng tốt - Lựa chọn các nhà hàng / món ăn |
Mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến và sự hài lòng | Thang đo hình ảnh điểm đến | |
- Nhiều cơ sở cửa hàng - Sự lựa chọn phòng rộng - Bãi đậu xe ở trung tâm thành phố - Dễ dàng truy cập vào dịch vụ thông tin - Nghỉ ngơi thư giãn - Thư giãn spa và chữa bệnh - Các hoạt động ngoài trời - Thể thao thú vị: chèo thuyền, câu cá - Đi bộ đường dài/dã ngoại/cắm trại/đi săn - Cơ hội rất lớn để giải trí ngoài trời - Các cơ sở tốt cho chơi gôn - Giá cả hợp lý cho các điểm tham quan và các hoạt động, cho thực phẩm và chỗ ở, xứng với số tiền bỏ ra | ||
David Martin Ruiz, Francisco Cossio Silva, Enrique Martín Armario (2015) | Nghiên cứu mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến với chất lượng dịch vụ và sự hài lòng. Hình ảnh điểm đến quyết định đến sự hài lòng của du khách. | Mối quan hệ giữa hình ảnh và chất lượng dịch vụ của điểm đến. Mối quan hệ giữa hình ảnh và sự hài lòng của điểm đến. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng. |
Ni Made Eka Mahadewi, I Komang Gde Bendesa, Made Antara (2014) | Nghiên cứu này chỉ rõ thuộc tính điểm đến của du lịch MICE, khuyến mãi, hình ảnh là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng và quay trở lại của khách du lịch MICE hoặc xem xét lại đến điểm đến MICE ở Bali. | Điểm đến du lịch MICE gồm: - Sự hấp dẫn - Điểm tham quan - Khả năng tiếp cận - Tiện nghi (cơ sở vật chất) - Các dịch vụ phụ trợ - Dịch vụ ăn, nghỉ - Vui chơi giải trí - Điểm mua sắm - Giao thông vận tải, |
Ni Putu Wiwiek Ary Susyarini, | Hình ảnh điểm đến ảnh hưởng đáng kể đến việc ra quyết định của các thành | Theo các tác giả của nghiên cứu này, hình ảnh điểm đến được xác định bởi: - Chỗ ở |
Mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến và sự hài lòng | Thang đo hình ảnh điểm đến | |
DjumilahHa diwidjojo, Wayan Gede Supartha, Fatchur Rohman (2014) | viên tham gia hội nghị. Sự hài lòng bị ảnh hưởng bởi hình ảnh điểm đến, giá trị nhận thức và ảnh hưởng đáng kể đến ý định hành vi. Hình ảnh tích cực của một điểm đến tạo ra sự hài lòng cho du khách MICE, khuyến khích ý định trở lại. | - Dịch vụ nhà hàng - Chất lượng dịch vụ ăn, nghi - Trung tâm mua sắm - Giài trí về đêm |
Olivia H. Jenkins (1999) | Hình ảnh điểm đến ảnh hưởng đến việc ra quyết định du lịch, đến sự hài lòng, nhận thức và ý định hành vi của du khách. | Olivia đề xuất một số thang đo hình ảnh điểm đến như sau: - Phong cảnh - Khí hậu - Tự nhiên hấp dẫn - Biểu tượng (Cầu Cảng Sydney) - Sự kiện đặc biệt - Lễ hội - Người dân địa phương thân thiện - Vẻ đẹp của cảnh quan - Khách sạn - Giá các dịch vụ - Cuộc sống về đêm - Vui chơi giải trí - Các cơ sở thể thao - Các trang web du lịch |
P. Ramseook- Munhurruna , V.N. Seebalucka, P. Naidooa (2015) | Nghiên cứu mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến và giá trị nhận thức ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch, do đó ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách du lịch. | P. Ramseook-Munhurruna đề xuất một số thang đo hình ảnh điểm đến như sau: - Môi trường an toàn - Thân thiện và hữu ích - Bầu không khí thanh bình và yên tĩnh - Danh lam thắng cảnh - Bãi biển cát đẹp - Hoang sơ và động vật hoang dã hấp dẫn - Cảnh quan tự nhiên ngoạn mục và hấp dẫn |
Mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến và sự hài lòng | Thang đo hình ảnh điểm đến | |
- Lịch sử đặc biệt và di sản - Các sự kiện văn hóa và lễ hội hấp dẫn - Cơ sở hạ tầng - Nhiều cơ sở mua sắm - Các hoạt động thể thao dưới nước thú vị - Nơi tuyệt vời để đi bộ và dã ngoại | ||
R Rajesh | Hình ảnh điểm đến tác | R Rajesh đề xuất một số thang đo hình |
(2013) | động đến sự hài lòng của | ảnh điểm đến như sau: |
khách du lịch | - Phong cảnh tự nhiên hấp dẫn, | |
- Chi phí hoặc mức giá, | ||
- Khí hậu, địa điểm du lịch | ||
- Cuộc sống về đêm và vui chơi giải trí, | ||
các hoạt động thể thao, | ||
- Công viên quốc gia hoặc vùng hoang dã. | ||
- Cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, | ||
- Di tích lịch sử, bảo tàng, | ||
- Di sản văn hóa. | ||
- Bãi biển, | ||
- Cơ sở lưu trú. | ||
- Khu mua sắm, | ||
- Người dân địa phương rất thân thiện. | ||
- Nhà hàng chất lượng tốt | ||
- Hội chợ, triển lãm. | ||
- Lễ hội địa phương. | ||
- Các cơ sở cung cấp thông tin về các | ||
tour du lịch. | ||
- Kinh tế phát triển. | ||
- Khả năng tiếp cận, mức độ đô thị hóa, | ||
mức độ thương mại hóa. | ||
- Ổn định chính trị. An ninh an toàn | ||
- Khách sạn thân thiện | ||
- Văn hóa, ẩm thực, thực phẩm và đồ | ||
uống phong phú. | ||
Sergio | Hình ảnh điểm đến tích | Sergio đề xuất một số thang đo hình ảnh |
Dominique | cực ảnh hưởng mạnh tới | điểm đến như sau: |
Ferreira | sự hài lòng của du khách | - An ninh |
Lopes | - Sự yêu thích |
Mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến và sự hài lòng | Thang đo hình ảnh điểm đến | |
(2011) | - Tiếp nhận kiến thức - Động lực du lịch - Hình ảnh ban đầu | |
Christina | Hình ảnh điểm đến tích | Christina Geng đề xuất một số thang đo |
Geng-Qing | cực tác động mạnh tới sự | hình ảnh điểm đến như sau: |
Chia, Hailin | hài lòng của du khách. | - An toàn và môi trường |
Quba (2008) | - Môi trường sạch sẽ, gọn gang | |
- Người dân địa phương thân thiện | ||
- Thời tiết dễ chịu. | ||
- Phong cảnh tự nhiên đẹp và hấp dẫn | ||
- Hoang sơ, động vật hoang dã hấp dẫn | ||
- Hang động ngoạn mục | ||
- Giải trí và các sự kiện | ||
- Các sự kiện văn hóa và lễ hội hấp dẫn | ||
- Chất lượng cuộc sống về đêm tuyệt vời | ||
- Nhiều loại giải trí | ||
- Các điểm tham quan lịch sử đặc biệt và | ||
di sản | ||
- Lựa chọn các nhà hàng | ||
- Nhiều cơ sở cửa hàng | ||
- Lựa chọn phòng rộng | ||
- Dễ dàng truy cập | ||
- Giá cả phải chăng | ||
- Thư giãn spa và chữa bệnh nghỉ ngơi | ||
- Cơ hội rất lớn để giải trí ngoài trời | ||
- Giá cả hợp lý cho thực phẩm và chỗ ở | ||
- Xứng với tiền bỏ ra | ||
- Giá cả hợp lý cho các điểm tham quan | ||
và các hoạt động |
Qua các nghiên cứu trước đã chứng minh hình ảnh điểm đến tích cực sẽ tác động mạnh đến sự hài lòng của du khách và tác động tới việc ra quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch nói chung. Khách du lịch MICE không được tự quyết định lựa chọn điểm đến mà do cơ quan đơn vị tổ chức (người mua tổ chức) quyết định lựa chọn và cung cấp thông tin về điểm đến cho khách du lịch MICE. Do vậy, điều này ảnh hưởng tới hình ảnh điểm đến của cá nhân khách du lịch MICE. Đối với du lịch MICE hình ảnh điểm đến tác động đáng kể đến việc ra quyết định tham gia chương