Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế - 2

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH HUẾ 84

3.1. Định hướng chung 84

3.2. Một số giải pháp nhầm nâng cao khả nâng huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách

hành cá nhân của Ngân hàng TMCP Đông Á 85

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 89

1. Kết luận 89

2. Kiến nghị 90

TÀI LIỆU THAM KHẢO 93

PHỤ LỤC


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.



Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế - 2


NHTM : Ngân hàng Thương Mại


NHTW : Ngân hàng Trrung Ương


TMCP : Thương Mại Cổ Phần


TGTK : Tiền gửi tiết kiệm


NHNN &TCTD : Ngân hàng nhà nước và Tổ chức tín dụng


DVTT & NQ : Dịch vụ thanh toán và Ngân quỹ GTCG : Giấy tờ có giá


Bảng 1: Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế giai đoạn

2010 - 2012 42

Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của chi nhánh Huế giai đoạn 2010 - 2012 45

Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Đông Á chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2012 48

Bảng 4: Tình hình huy động của ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế 49

Bảng 5: Tỷ lệ hồi đáp bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi 51

Bảng 6: Mẫu điều tra theo giới tính 51

Bảng 7: Mẫu điều tra theo độ tuổi 52

Bảng 8: Mẫu điều tra theo nghề nghiệp 52

Bảng 9: Mức độ quan tâm của khách hàng đối với các yếu tố khi gửi tiền tiết kiệm tại

ngân hàng 58

Bảng 10: Kết quả kiểm định KMO 60

Bảng 11: Ma trận xoay nhân tố 61

Bảng 12: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test nhân tố “Xu hướng sử dụng” 63

Bảng 13: Kết quả phân tích nhân tố của thang đo “Xu hướng sử dụng” dịch vụ tiền gửi

tiết kiệm của khách hàng cá nhân 64

Bảng 14: Đánh giá độ tin cậy của thang đo đối với các nhân tố được rút trích 65

Bảng 15: Đánh giá độ tin cậy thang đo “Xu hướng sử dụng” 67

Bảng 16: Kiểm định phân phối chuẩn 68

Bảng 17: Hệ số tương quan Pearson 69

Bảng 18: Kết quả của thủ tục chọn biến 70

Bảng 19: Tóm tắt mô hình hồi quy đa biến xu hướng sử dụng 72

Bảng 20: Kiểm định độ phù hợp của mô hình 72

Bảng 21: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến mô hình Xu hướng sử dụng 74

Bảng 22: Kết quả phân tích hồi quy đa biến xu hướng sử dụng 75

Bảng 23: Kết quả mô tả Xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng bằng giá trị trung bình 77

Bảng 24: Đánh giá của khách hàng về xu hướng sử dụng 79

Bảng 25: Kết quả kiểm định phương sai về độ tuổi 81

Bảng 26: Kết quả kiểm định ANOVA về xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm

tại Ngân hàng theo nhóm tuổi 81

Bảng 27: Kết quả kiểm định ANOVA về sự lựa chọn dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng theo nhóm nghề nghiệp 82

Bảng 28: Kết quả kiểm định ANOVA về xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm

tại Ngân hàng theo nhóm thu nhập 83


DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ


Sơ đồ

Sơ đồ 1: Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng 17

Sơ đồ 2: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng 19

Sơ đồ 3: Quá trình quyết định mua 23

Sơ đồ 4: Mô hình hành động hợp lý (TRA) 25

Sơ đồ 5: Mô hình hành vi có kế hoạch (TPB) 26

Sơ đồ 6: Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) 27

Sơ đồ 7: Mô hình nghiên cứu đề nghị của Phan Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy 32

Sơ đồ 8: Mô hình đề xuất 35

Sơ đồ 9: Tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh TTHuế 39

Sơ đồ 10: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh Xu hướng sử dụng của khách hàng 69

Sơ đồ11: Mô hình hồi quy các nhân tố tác động đến xu hướng sử dụng dịch vụ

tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng của khách hàng cá nhân 76

Biểu đồ

Biểu đồ 1: Mẫu điều tra theo thu nhập 53

Biểu đồ 2: Lý do sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng 54

Biểu đồ 3: Kênh thông tin biết đến dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng 55

Biểu đồ 4: Thời gian sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Đông Á

chi nhánh Huế 56

Biểu đồ 5: Thống kê lý do khách hàng chọn ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế để gửi tiền 57

Biểu đồ 6: Tần số Histogram của phần dư chuẩn hoá của mô hình 73


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Lí do lựa chọn đề tài

Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới đã có rất nhiều biến động, đặc biệt là sự biến động của thị trường vàng, chứng khoán và tiền tệ. Quá trình hội nhập kinh tế thế giới, Việt Nam cũng như các nước đang phát triển phải chịu tác động lớn về mặt tích cực lẫn cả tiêu cực. Chính phủ Việt Nam đã đưa ra những chính sách linh hoạt để bình ổn nền kinh tế và khai thác triệt để để phát triển. Trong lĩnh vực tài chính nói chung và lĩnh vực tài chính ngân hàng nói riêng, Chính phủ đã đưa ra các chính sách tiền tệ như lãi suất trần, tỷ lệ dư nợ bắt buộc… đối với các tổ chức tín dụng. Chính những chính sách này đã tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các ngân hàng.

Ngân hàng là một mắc xích quan trọng cấu thành nên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế, là cầu nối giữa các chủ thể dư thừa vốn tạm thời với các chủ thể thiếu vốn tạm thời cần vay. Một trong những nguồn huy động vốn chính của của ngân hàng hiện nay là tiền gửi tiết kiệm từ dân cư, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn huy động vì thế ngày càng đóng vai trò quan trọng trong huy động vốn của ngân hàng.

Trên thực tế khi xã hội ngày càng phát triển, thu nhập của người dân ngày càng tăng lên, lượng tiền nhàn rỗi cũng tăng lên, người dân có nhu cầu được đảm bảo an toàn cho đồng tiền của mình và khai thác triệt để lợi ích từ nó. Vì vậy họ sử dụng dịch vụ tiền gửi của ngân hàng, làm cho nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ này tăng lên ngày càng cao. Tuy nhiên trong nền kinh tế với nhiều biến động như hiện nay điển hình là sự gia tăng của lạm phát hay sự biến động không ngừng của giá vàng thì một tỷ lệ không nhỏ khách hàng đã chuyển nguồn tiền của mình các hoạt động đầu tư khác với mức sinh lời cao hơn như chứng khoán, bất động sản, vàng… Điều này khiến các ngân hàng gặp khó khăn rất nhiều trong hoạt động huy động vốn.

Chính nhiều điều đó tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế” làm đề tài tốt nghiệp.


2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế. Từ đó đưa ra các biện pháp để dùy trì, củng cố và nâng cao khả năng huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân cho Ngân hàng.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận thực tiễn về dịch vụ ngân hàng, dịch vụ

tiền gửi tiết kiệm và các vấn đề liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

- Tìm hiểu tình hình gửi tiết kiệm của các Ngân hàng tại Việt Nam và Ngân

hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế.

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi của

khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế

- Xác định mức độ ảnh hưởng và chiều hướng tác động của các nhân tố đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân tại ngân hàng.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động tiền gửi tiết kiệm

từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Là những nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế.

- Đối tượng điều tra: Những khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ tiền gửi

tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài mong muốn xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt nguồn lực và thời gian nên chỉ tiến hành điều tra nghiên cứu trên tổng thể mẫu. Kết quả cuối cùng từ việc điều tra tổng thể mẫu sẽ được suy luận cho tổng thể.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 16/05/2023